Giáo án Tiếng Việt - Tuần 14

Giáo án Tiếng Việt - Tuần 14

I. MỤC TIÊU:

1. Đọc lưu loát và bước đầu biết đọc diễn cảm toàn bài

 — Đọc phân biệt được lời dẫn chuyện và các lời nhân vật, thể hiện được tính cách nhân vật (Pi-e, Gioan, người thiếu nữ)

 — Giọng đọc nhẹ nhàng, ngắt nghỉ hơi đúng chỗ. Biết nhấn giọng ở những từ ngữ miêu tả tâm trạng của bé Gioan trước vẻ đẹp của chuỗi nhọc lam.

 __HS* đọc dúng

2. Hiểu được ý nghĩa của bài: ca ngợi những con người có tấm lòng nhân hậu biết quan tâm và đem lại niềm vui cho người khác.

3. GD HS biết yêu thương mọi người.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

 — Tranh minh hoạ bài học trong SGK

 — Bảng phụ để ghi câu, đoạn văn cần luyện đọc

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

 

doc 22 trang Người đăng huong21 Lượt xem 749Lượt tải 3 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Tiếng Việt - Tuần 14", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TẬP ĐỌC:
TIẾT 27: CHUỖI NGỌC LAM
 (Phun – tơn O- xlơ)
I. MỤC TIÊU:
Đọc lưu loát và bước đầu biết đọc diễn cảm toàn bài
	— Đọc phân biệt được lời dẫn chuyện và các lời nhân vật, thể hiện được tính cách nhân vật (Pi-e, Gioan, người thiếu nữ)
	— Giọng đọc nhẹ nhàng, ngắt nghỉ hơi đúng chỗ. Biết nhấn giọng ở những từ ngữ miêu tả tâm trạng của bé Gioan trước vẻ đẹp của chuỗi nhọc lam.
	__HS* đọc dúng
Hiểu được ý nghĩa của bài: ca ngợi những con người có tấm lòng nhân hậu biết quan tâm và đem lại niềm vui cho người khác.
GD HS biết yêu thương mọi người.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
	— Tranh minh hoạ bài học trong SGK
	— Bảng phụ để ghi câu, đoạn văn cần luyện đọc
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Giáo viên
Học sinh
A.KIỂM TRA BÀI CŨ: Trồng rừng ngập mặn
— Kiểm tra 2 HS
GV: Em hãy đọc đoạn 1 và trả lời câu hỏi sau:
H: vì sao các tỉnh ven biển có phong trào trồng rừng ngập mặn?
H: Nêu tác dụng của rừng ngập mặn khi được phục hồi
—GV nhận xét và cho đểm
B.BÀI MỚI:
1.Giới thiệu bài:Hôm nay các em sẽ được học bài Chuỗi ngọc lam. Đây là một câu chuyện rất cảm động đề cao tình cảm con người. Tình cảm đó như thế nào chúng ta cùng đi vào đọc và hiểu bài văn.
2. Luyện đọc:
HĐ 1: HS đọc cả bài
— Cần đọc với gịong kể nhẹ nhàng
Giọng bé Gioan mừng vui, thích thú
Giọng Pi-e: giọng trầm ngâm sâu lắng
Giọng người thiếu nữ: ngạc nhiên
— Nhấn gịong ở những từ ngữ: áp trán, có thể xem, đẹp quá; rạng rỡ; vụt đi.......sao ông làm như vậy?........
HĐ 2: hướng dẫn đọc đoạn nối tiếp
__GV chia đoạn: 2 đoạn:
+ Đoạn 1: từ đầu đến người anh yêu quý
+Đọan 2 : còn lại
— Cho HS đọc đoạn nối tiếp
— Luyện đọc từ ngữ: áp trán, chuỗi, Nô-en, Gioan, Pi-e, rạng rỡ
HĐ 3: Cho HS đọc theo cặp
HĐ 4: GV đọc lại toàn bài
(cách đọc như hướng dẫn ở trên)
3Tìm hiểu bài:
Đoạn 1
— Cho HS đọc thành tiếng, đọc thầm
H: Cô bé mua chuỗi ngọc lam để tặng ai?
H: Em có đủ tiền để mua chuỗi ngọc không? Chi tiết nàocho em biết điều đó?
Phần còn lại
— Cho HS đọc thành tiếng và đọc thầm
H: Chị của cô bé tìm gặp Pi-e làm gì?
H: Vì sao Pi-e nói rằng em đã trả giá rất cao để mua chuỗi ngọc?
H: Em nghĩ gì về những nhân vật trong câu chuyện này?
H:Qua bài văn tác giả muốn ca ngợi điều gì?
Ý nghĩa: ca ngợi những con người có tấm lòng nhân hậu biết quan tâm và đem lại niềm vui cho người khác.
4.Luyện đọc diễn cảm:
__ Cho HS nối tiếp nhau đọc
__ Cho HS phát hiện cacùh đọc
— GV cho HS đọc diễn cảm
__GV ghi đoạn 2lên bảng phụ và hướng dẫn HS luyện đọc
__ Cho HS đọc phân vai theo nhóm 3
—Cho HS thi đọc đoạn phân vai
__GV nhận xét và khen những HS đọc hay.
C.CỦNG CỐ – DẶN DÒ:
__ Em nghĩ gì về 3 nhân vật này?
— GV nhận xét tiết học.
— Yêu cầu HS về nhà luyện đọc, đọc trước bài Hạt gạo làng ta. 
+HSTB đọc đoạn 1 và trả lời câu hỏi:
__Vì các tỉnh này làm tốt công tác thông tin tuyên truyền để mọi người hiểu rõ tác dụng của rừng ngập mặn đối với việc bảo vệ đê điều.
+HSK đọc và trả lời câu hỏi:
--Góp phần bảo vệ vững chắc đê điều, tăng thu nhập cho người dân nhờ sản lượng thu hoạch hải sản tăng lên, các loài chim nước trở nên phong phú 
— HS lắng nghe.
1HSG đọc
— HS dùng bút chì đánh dấu đoạn
__ 4 HS đọc/2 lượt
__ HS đọc từ ngữ
—1nhóm đọc lại, lớp đọc thầm
—1 HS* đọc
— Cô bé mua chuỗi ngọc tặng chị gái nhân ngày Noen. Mẹ mất chị đã chay mẹ nuôi bé.
— Cô bé không đủ tiền mua chuỗi ngọc. Thể hiện qa chi tiết “ Cô bé mở khăn ra, đổ lên bàn một nắm tiền xu”
“Pi-e trầm ngâm nhìn cô bé rồi lúi húi gỡ mảnh giấy ghi giá tiền?
—1 HSTB đọc to, lớp đọc thầm
— Chị gặp Pi-e để xem em gái mình có mua chuỗi ngọc ở tiệ của Pi-e không. Chị biết em chị không có nhiều tiền.
— HS có thể trả lời:
Vì Pi-e thấy tấm lòng của em đối với chị gái
Vì Pi-e là người rất trân trọng tình cảm.....
— HS có thể trả lời:
Rất yêu quý và cảm động trước tình cảm của 3 nhân vật.
Bé Gioan yêu thương, kính trọng và biết on chị vì chị đã thay mẹ nuôi mình.
Chị gái bé Gioan: thật thà, trung thực....
Pi-e: nhân hậu quý trọng tình cảm.
__HS nêu
2 HSKG đọc cả bài
__Lớp nhận xét cách đọc
__3HS phân vai( người dẫn chuyện, Pi- e, chị cô bé) đọc
— 3 HS thi đọc nhóm (2 nhóm thi)
__Lớp nhận xét.
__ HSKG trả lời
Rút kinh nghiêm:
.............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................	
= = = = = = = = = = = = * * * = = = = = = = = = = = = = =
CHÍNH TẢ:
TIẾT 14: NGHE VIẾT: CHUỖI NGỌC LAM
PHÂN BIỆT ÂM ĐẦU TR/ CH, ÂM CUỐI O/ U
I. MỤC TIÊU:
Nghe và viết đúng chính tả, trình bày đúng hình thức một đoạn văn văn xuôi trong bài tập đọc Chuỗi ngọc lam (Pi –e ngạc nhiênvụt đi)
Làm đúng bài tập phân biệt những tiếng có âm đầu tr/ ch và vần ao/ au.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
	—bảng nhĩm cho HS chơi trò chơi Thi tiếp sức
	— Một vài trang từ điển phô-tô liên quan đến bài học 
	— 2 tở phiếu khổ to để HS làm bài tập.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Giáo viên
Học sinh
A.KIỂM TRA BÀI CŨ: Hành trình của bầy ong
— GV kiểm tra 2 HS
— GV đọc:
 sương giá, xương xẩu, sương mù, xương sống.
việc làm, Việt Bắc, lần lượt, cái lược.
— GV nhận xét và cho đểm
Hôm nay chúng ta gặp lại bé Gioan luôn yêu thương và biết ơn chị; ta gặp Pi-e biết trân trọng tình cảm, gặp người thiếu nữ trung thực thật thà qua bài chính tả Chuỗi ngọc lam. Sau đó các em sẽ làm bài tập phân biệt những tiếng có âm đầu tr/ ch và vần ao / au
B.BÀI MỚI:
1.Hướng dẫn HS viết chính tả
HĐ 1: Hướng dẫn chính tả
— GV đọc cả bài chính tả một lượt
H: Theo em đoạn chính tả nói gì?
Cho HS luyện viết những từ ngữ khó: lúi húi, Gioan, rạng rỡ......
HĐ 2: Cho HS viết chính tả
GV đọc từng vế câu cho HS viết (đọc 2 lần)
HĐ 3: Chấm, chữa bài
— GV đọc lại bài chính tả một lượt
— GV chấm 5-7 bài
— GV nhận xét và cho đểm
2.Hướng dẫn HS làm bài tập:
HĐ 1: Hướng dẫn HS làm BT2
(GV chọn câu 2a hoặc 2b)
Câu 2 a:
— Cho HS đọc câu a bài tập 2
— GV giao việc:Bài tập cho 4 cặp từ bắt đầu bằng tr/ ch. Các em có nhiệm vụ tìm những từ ngữ chứa các tiếng đã cho theo từng cặp.
— Cho HS làm bài(GV dán 4 tờ giấy khổ to lên bảng cho HS chơi trò chơi Thi tiếp sức)
GV nhận xét và chốt lại những từ ngữ HS tìm đúng:
Cặp 1:
— tranh: tranh ảnh, tranh dành........
— chanh: quả chanh, lanh chanh, chanh chua....
Cặp 2:
— trưng: trưng bày, đặc trưng, sáng trưng
— chưng: chưng hửng, bánh chưng, chưng cất
Cặp 3: 
— trúng: trúng đích, trúng tim, trúng cử
— chúng: dân chúng, công chúng, chúng ta
Cặp 4:
— trèo: trèo cây, leo trèo.....
__chèo: mái chèo, chèo thuyền.....
Câu 2b: Có 4 cặp từ chứa vần ao/ au
Cặp 1:
— báo: báo công, báo cáo, con báo.....
— báu: báu vật, kho báu, quý báu.....
Cặp 2:
— cao: cao lớn, cao vút, cao sang....
— cau: cau có, cây cau, miếng cau
Cặp 3:
— lao: lao xao, lao nhao, nem lao
— lau: cây lau, lau lách, lau nhà 
Cặp 4:
— mào: chào mào, mào gà
— màu: màu xanh, màu sắc, màu mỡ
HĐ 2:Hướng dẫn HS làm BT3
— Cho HS đọc yêu cầu bài tập
— GV giao việc:
Mỗi em đọc lại mẫu tin
Tìm tiếng có vần ao hoặc au để điền vào ô số 1 sao cho đúng
Tìm tiếng bắt đầu bằng tr hoặc ch để điền vào ô trống thứ 2
— Cho HS làm bài. GV dán 2 tờ phiếu đã viết sẵn bài tập lên bảng lớp.
—GV nhận xét và cho điểm và chốt lại những từ cần điền.
Thứ tự ô số 1 cần điền: đảo, hào, dao, trong ,tàu, vào
Thứ tự ô số 2 cần điền: trước, trường, vào, chờ, trả
— GV nhận xét tiết học.
__Yêu cầu HS về nhà tìm 5 từ ngữ bắt đầu bằng tr/ ch (hoặc có vần ao/ au)
C. CỦNG CỐ – DẶN DÒ:
__ Nhận xét tiết học
__ Chuẩn bị bài sau:Buôn Chư Lênh đoán cô giáo
— 2 HS lên bảng viết
+HS*
+HSTB
— HS lắng nghe.
— HS lắng nghe.
—Niềm hạnh phúc,sung sướng vô hạn của bé Gioan và tấm lòng nhân hậu của Pi-e
—1 HS* luyện viết từ ngữ trên bảng, lớp viết bảng con
—1HSviết chính tả ở bảng, lớp viết vào vở
— HS tự soát lỗi
— HS đổi tập cho nhau chữa lỗi, ghi ngoài lề
— 1 HS đọc yêu cầu và đọc tiếng trong ab3ng của câu a.
— Theo lệnh của GV mỗi nhóm tìm từ ngữ chứa tiếng của một cặp từ. Khi hết thời gian nhóm nào tìm được đúng, nhiều từ ngữ —> thắng.
—1 HS đọc to, lớp đọc thầm
— 2 HS lên làm vào phiếu,lớp làm vào vở
— Lớp nhận xét.
Rút kinh nghiêm:
.............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................	
= = = = = = = = = = = = * * * = = = = = = = = = = = = = =
LUYỆN TỪ VÀ CÂU:
TIẾT 27 : ÔN TẬP VỀ TỪ LOẠI
I. MỤC TIÊU:
Ôn tập những kiến thức đã học về từ loại: danh từ, đại từ 
Nhận biết được DT chung, DT riêng. Nêu được quy tắc viết hoa DT riêng
Nâng cao một bước kỹ năng sử dụng danh từ, đại từ , tìm được đại từ xưng hô.thực hiện y/c BT4(a,b,c)
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
	—Bảng phụ để HS làm  ... åu nội dung biên bản là gì? biên bản gồm mấy phần? Trả lời 3 câu hỏi.
— Cho HS làm bài và trả lời 3 câu hỏi 
— GV nhận xét và chốt lại.
a/ Chi đội lớp 5a ghi biên bản để lưu lại toàn bộ nội dung của Đại hội chi đội 
b/ Cách mở đầu biên bản giống và khác với cách viết đơn ở chỗ:
Giống: có quốc hiệu, tiêu ngữ, tên văn bản
Khác: biên bản cuộc họp không có tên nơi nhận, thời gian, địa điểm ghi ở phần nội dung
— Kết thúc biên bản giống và khác viết đơn:
Giống: có tên chữ ký của người có trách nhiệm
Khác: Biên bản cuộc họp có 2 chữ ký (của chủ toạ và thư ký), không có lời cảm ơn như đơn.
c/ Tóm tắt những việc cần ghi vào biên bản
Thời gian, địa điểm họp
Thành phần tham dự
Chủ tọa, thư ký cuộc họp 
Nội dung họp (Chủ đề cuộc họp, diễn biến cuộc họp, kết luận cuộc họp)
Chữ ký của chủ toạ, thư ký
3. Phần ghi nhớ; 
— Cho HS đọc lại phần Ghi nhớ SGK
— Cho HS nhắc lại nội dung Ghi nhớ không nhìn SGK.
4.Phần luyện tập:
HĐ 1: Hướng dẫn HS làm BT1 
— Cho HS đọc yêu cầu.
__GD KNS
— GV giao việc:
Đọc bài tập
Chọn trường hợp cần làm biên bản
Lí giải rõ vì sao cần làm
— Cho HS làm bài và phát biểu ý kiến 
— GV nhận xét : khen những HS chọn đúng, lí do rõ ràng, GV chốt lại
HĐ 2:Hướng dẫn HS làm BT2 
(tiến hành như bài tập 1)
GV chốt lại khen những HS đặt tên đúng.
VD: 
—a)BIÊN BẢN ĐẠI HỘI CHI ĐỘI 
— c)BIÊN BẢN BÀN GIAO TÀI SẢN
__e)BIÊN BẢN XỬ LÍ VI PHẠM PHÁP LUẬT VỀ GIAO THÔNG
__ g) BIÊN BẢN XỬ LÍ VIỆC XÂY DỰNG NHÀ TRÁI PHÉP
C. CỦNG CỐ – DĂN DÒ
—GV nhận xét tiết học.
— Yêu cầu HS ghi nhớ thể thức trình bày biên bản cuộc họp, nhớ lại nội dung cuộc họp chi đội để chuẩn bị ghi lại biên bản cuộc họp trong tiết TLV tới.
— 2HSTB-K đọc đoạn văn
—1 HS đọc to, lớp đọc thầm
— HS trao đổi theo tổ, tìm câu trả lời
— Một số HS trình bày ý kiến. Lớp nhận xét.
— 3 HS đọc lớp lắng nghe
— 2, 3 HS nhắc lại
—1 HS đọc to, lớp đọc thầm
__ HS - Ra quyết định / giải quyết vấn đề: trường hợp nào lập biên bản, trường hợp nào khơng lập biên bản
— HS thảo luận theo cặp, HS đưa thẻ Đỏ ( chọn)û: a, c, e ,g
+ đại diện cặp giải thích
__Lớp nhận xét.
__ HS làm việc theo tổ.
RÚT KINH NGHIỆM:
...........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................	
= = = = = = = = = = = = * * * = = = = = = = = = = = = = =
LUYỆN TỪ VÀ CÂU:
TIẾT 28: ÔN TẬP VỀ TỪ LOẠI (TIẾP THEO)
I. MỤC TIÊU:
Ôn lại những kiến thức đã học về động từ, tính từ, quan hệ từ.
Biết thực hành sử dụng những kiến thức đã học để dựa vào bài Hạt gạo làng ta , viết một đoạn văn ngắn.
GD tình yêu quê hương đất nước
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
	— 2, 3 tờ phiếu khổ to kẻ bảng phân loại , động từ, tính từ, quan hệ từ
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Giáo viên
Học sinh
A. KIỂM TRA BÀI CŨ:Oân tập về từ loại
— GV viết lên bảng 2 câu văn, cho HS tìm danh từ chung, danh từ riêng trong 2 câu văn đó.
— GV nhận xét và cho đểm.
B. BÀI MỚI:
Giới thiệu bài:Ở tiết luyện từ và câu trước các em đã được ôn về danh từ, đại từ. Trong tiết học hôm nay các em tiếp tục được ôn về danh từ, tính từ, quan hệ từ. Sau đó các em sẽ viết một đoạn văn ngắn trên cơ sở những kiến thức đã hoc được.
HĐ 1: Hướng dẫn HS làm BT1
— Cho HS đọc yêu cầu bài tập 1
— GV giao việc:
Đọc lại đoạn văn
Tìm các từ in đậm và xếp vào bảng phân loại sao cho đúng.
— Cho HS làm việc (GV dán lên bảng lớp bảng phân loại đã kẻ sẵn)
— Cho HS trình bày kết quả.
— GV nhận xét và chốt lại kết quả đúng.
— 2 HS* lên làm 2 câu
— HS lắng nghe.
—1 HSTB đọc to, lớp đọc thầm.
— 2 HSK làm bài trên phiếu.
— Lớp làm vào nháp.
— Lớp nhận xét bài làm của 2 bạn trên bảng lớp.
Động từ
Tính từ
Quan hệ từ
Đại từ
trả lời, nhịn, vịn, hắt, thấy, lăn, trào, đón, bỏ
xa, vời vợi, lớn
qua, ở, với
nó
HĐ 2:Hướng dẫn HS làm BT2 
— Cho HS đọc yêu cầu bài tập 2
— GV giao việc:
Mỗi em đọc lại khổ thơ 2 trong bài thơ Hạt gạo làng ta của Trần Đăng Khoa.
Dựa và ý khổ thơ vừa đọc, viết một đoạn văn ngắn khoảng 5 câu tả người mẹ cấy lúa giữa trưa tháng 6 nóng bức.
Chỉ rõ 1 danh từ, 1 tính từ và 1 quan hệ từ em đã dùng trong đoạn văn ấy.
— Cho HS làm bài và đọc đoạn văn
— GV nhận xét và khen những HS viết đoạn văn đúng về nội dung, dùng danh từ, tính từ, quan hệ từ đúng, diễn đạt hay 
C. CỦNG CỐ-DẶN DÒ:
— GV nhận xét tiết học.
— Yêu cầu HS về nhà làm lại vào vở bài tập 1, viết lại đoạn văn vào vở.
_ Bài sau: MRVT Hạnh phúc
— 1 HS đọc to, lớp lắng nghe
— 1 HSG làm bài vào bảng phụ, lớp làm vào vở.
— Một vài HSKG đọc đoạn văn trước lớp
— Lớp nhận xét.
Rút kinh nghiêm:
.............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................	
= = = = = = = = = = = = * * * = = = = = = = = = = = = = =
TẬP LÀM VĂN:
TIẾT 28: LUYỆN TẬP LÀM BIÊN BẢN CUỘC HỌP
I. MỤC TIÊU:
HS biết dựa vaò những kiến thức đã học về biên bản cuộc họp để làm được một biên bản cuộc họp tổ ,lớp hoặc chi đội.
Biết trình bày một biên bản đúng quy định : thể thức, nội dung, theo gợi ý SGK
II.CÁC KNS CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC:
 - Ra quyết định / giải quyết vấn đề.
 - Hợp tác theo nhĩm
 - Tư duy phê phán
III. CÁC PHƯƠNG PHÁP .KĨ THUẬT CĨ THỂ SỬ DỤNG:
 -Trao đổi nhĩm
IV. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
	— Bảng phụ ghi 3 phần chính của biên bản một cuộc họp.
V. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Giáo viên
Học sinh
A.KIỂM TRA BÀI CŨ: Làm biên bản cuộc họp — Kiểm tra 2 HS
+H:Biên bản là gì?
+H;Nêu nội dung của một biên bản?
— GV nhận xét và cho đểm.
B.BÀI MỚI:
1. Giới thiệu bài:
Các em đã hiểu thế nào là biên bản cuộc họp, hiểu được nội dung, tác dụng của biên bản. Trong tiết học hôm nay các em sẽ Luyện tập làm biên bản một cuộc họp của tổ lớp, hoặc của chi đội em.
2. Hướng dẫn làm bài tập:
— GV ghi đề bài lên và gạch dưới những từ ngữ quan trọng trong đề bài.
Đề bài: Ghi lại biên bản một cuộc họp của tổ, lớp hoặc chi đội.
— Cho HS đọc gợi ý trong SGK.
__ GV kiểm tra việc HS chuẩn bị làm bài tập
__Cho HS nói về biên bản mà mình chọn viết
— Cho HS đọc 3 phần chính của biên bản cuộc họp (GV đưa bảng phụ lên cho HS đọc)
— Cho HS làm bài theo nhóm và trình bày bài làm.
— GV nhận xét và khen những HS làm bài tốt 
C. CỦNG CỐ – DẶN DÒ:
__ GV nhận xét tiết học.
— Yêu cầu HS về nhà ghi lại biên bản đã làm ở lớp vào vở, chuẩn bị cho tiết tập làm văn tuần 15- Luyện tập tả người( tả hoạt động)
__ 2 HS trả lời
+HSTB
+HSK
__1 HS* đọc
—1HSTB đọc thành tiếng, lớp đọc thầm
__Một số HS giới thiệu
—1 HSK đọc thành tiếng, lớp đọc thầm
— 4 HSKG làm bài /nhóm
—Đại diện 4 nhóm đọc biên bản mình làm cho cả lớp nghe.
— Lớp nhận xét.
RÚT KINH NGHIỆM:
...........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................	
= = = = = = = = = = = = * * * = = = = = = = = = = = = = =
Hướng dẫn: TẬP LÀM VĂN:
LUYỆN TẬP LÀM BIÊN BẢN CUỘC HỌP
I. MỤC TIÊU:
HS biết trình bày một biên bản cuộc họp chi đội.đúng quy định : thể thức, nội dung.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
Bảng phụ ghi 3 phần chính của biên bản một cuộc họp.
VBTTN/66-67; mẫu đơn in sẵn; thẻ ABC
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
 1. Kiểm tra bài cũ: Nêu cấu tạo của biên bản một cuộc họp.
 2. Bài mới:
-Bài 11:; 12: (dùng thẻ chọn đáp án đúng). HS xác định được mục đích của việc ghi biên bản. Trường hợp nào cần thiết ghi biên bản.	
( 12 . C ; 13 D)
 - Bài 16: Viết biên bản cuộc họp của chi đội em.
( Đốivới HS Y thì làm vào mẫu đơn in sẵn.)
3. Củng cố-Dặn dị: 
RÚT KINH NGHIỆM:
...........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................	
= = = = = = = = = = = = * * * = = = = = = = = = = = = = =

Tài liệu đính kèm:

  • docTV TUAN 14.doc