Giáo án dạy tuần 19 (giáo án số 5)

Giáo án dạy tuần 19 (giáo án số 5)

Tiết 1: Chào cờ

Tiết 2: Tập đọc

Người công dân số một

I.Mục tiêu:

- Biết đọc đúng ngữ điệu văn bản kịch, phân biệt được lời tác giả với lời nhân vật ( anh Thành, anh Lê).

- Hiểu được tâm trạng day dứt, trăn trở tìm đường cứu nước của Nguyễn tất Thành. Trả lời được câu hỏi 1, 2, 3 ( không cần giải thích lí do).

HS khá giỏi phân vai đọc diễn cảm vở kịch, thể hiện được tính cách nhân vật ( câu hỏi 4).

II. Đồ dùng dạy học:

 

doc 26 trang Người đăng nkhien Lượt xem 978Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án dạy tuần 19 (giáo án số 5)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Tuần 19 
Sáng Thứ hai ngày 27 tháng 12 năm 2010
Tiết 1: Chào cờ
Tiết 2: Tập đọc
Người công dân số một
I.Mục tiêu:
- Biết đọc đúng ngữ điệu văn bản kịch, phân biệt được lời tác giả với lời nhân vật ( anh Thành, anh Lê).
- Hiểu được tâm trạng day dứt, trăn trở tìm đường cứu nước của Nguyễn tất Thành. Trả lời được câu hỏi 1, 2, 3 ( không cần giải thích lí do).
HS khá giỏi phân vai đọc diễn cảm vở kịch, thể hiện được tính cách nhân vật ( câu hỏi 4).
II. Đồ dựng dạy học:
III, Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trũ
A. Mở bài : 
- GV giới thiệu khái quát nội dung và chương trinh phân môn tập đọc của học kì II
- GV yêu cầu HS mở mục lục SGK và đọc tên các chủ điểm trong SGK
- Yêu cầu HS quan sát tranh minh hoạ chủ điểm và mô tả những gì em nhìn thấy trong tranh vẽ.
- Giới thiệu: tranh vẽ minh hoạ chủ điểm: Người công dân là hình ảnh các bạn HS tham gia bỏ phiếu bầu ban chỉ huy Chi đội ( hoặc liên đội), thực hiện nghĩa vụ của những người công dân tương lai. Những bài học trong chủ điểm này giúp các em hiểu rõ Quyền lợi và nghĩa vụ của người công dân đối với đất nước.
B. Bài mới :
1 . Giới thiệu mới: 
- Cho HS quan sát tranh minh hoạ bài đọc và hỏi: bức tranh vẽ cảnh gì ?
- GV nêu: Hai người thanh niên trong tranh minh hoạ là ai ? Một trong số họ là người công dân số Một ? Tại sao anh thanh niên lại được gọi như vậy các em cùng tìm hiểu bài tập đọc người công dân số Một để biết diều đó.
- GV nờu mục tiờu bài học.
2. Hướng dẫn luyện đọc và tỡm hiểu bài :
a. Luyện đọc:
- Gọi 1 HS khỏ đọc toàn bài :
- Y/c HS đọc lời giới thiệu nhõn vật, cảnh trớ.
- GV chia đoạn: 3 đoạn
- Đoạn 1: Lê: Anh Thành làm gì?
- Đoạn 2: Thành:- Anh Lê này...này nữa
- Đoạn 3: Phần còn lại.
- HS đọc theo từng đoạn.
- Lần 1: 3 HS đọc nối tiếp (kết hợp từ khó)
+ Tỡm trong bài những từ ngữ khú đọc.
- Lần 2: 3 HS đọc nối tiếp (kết hợp giải nghĩa từ)
+ HS đọc chú giải
- Lần 3: 3 HS đọc nối tiếp.
- Y/c HS đọc 1 số từ cần giải nghĩa.
- Gọi HS đọc toàn bài.
- GV hướng dẫn 1 số cõu khú đọc, ngắt, nghỉ.
- GV đọc mẫu. Chỳ ý cỏch đọc.
b. Tỡm hiểu bài
HS đọc đoạn 1.
- Anh Lờ giỳp Anh Thành việc gỡ? 
- Rút ý1:
- Cho HS đọc đoạn 2,3:
- Câu chuyện giữa anh Thành và anh Lê nhiều lúc không ăn nhập với nhau. Hãy tìm những chi tiết thể hiện điều đó và giải thích vì sao như vậy?
- Anh Lờ giỳp Anh Thành tỡm việc đạt kết quả như thế nào?
- Thỏi độ của anh Thành khi nghe anh Lờ núi về việc làm như thế nào?
-Theo em vỡ sao anh Thành lại núi như vậy?
- Những cõu núi nào của Anh Thành cho thấy anh luụn nghĩ tới dõn, tới nước ?
- Em cú nhận xột gỡ về cõu chuyện giữa anh Lờ và anh Thành?
- Cõu chuyện giữa Anh Thành và Anh Lờ nhiều lỳc khụng ăn nhập với nhau. Hóy tỡm những chi tiết thể hiện điều đú và giải thớch vỡ sao như vậy?
- Theo em, tại sao cõu chuyện giữa họ lại khụng ăn nhập với nhau?
GV: Sở dĩ cõu chuyện giữa anh Thành và anh Lờ khụng ăn nhập với nhau vỡ mỗi ngfười theo đuổi một ý nghĩ khỏc nhau. Anh Lờ quan tõm tới cụng ăn việc làm cho anh Thành ở Sài Gũn nờn rất sốt sắng, hồ hởi, cũn anh Thành thỡ lại nghĩ đến những vấn đề xa xụi, trừu tượng hơn, anh nghĩ đến việc cứu nước, cứu dõn. Điều đú thể hiện ở thỏi độ của anh Thành khi nghe anh Lờ thụng bỏo kết quả tỡm việc, vào những cõu núi, cõu trả lời đầy vẻ suy tư, ngẫm nghĩ của anh.
- Phần một của đoạn kịch cho em biết điều gỡ?
- Nờu nội dung chớnh của bài?
c. Đọc diễn cảm
-Mời 3 HS đọc phân vai.
-Cho cả lớp tìm giọng đọc cho mỗi nhân vật.
-Cho HS luyện đọc phân vai trong nhóm 3 đoạn từ đầu đến anh có khi nào nghĩ đến đồng bào không?
-Từng nhóm HS thi đọc diễn cảm.
-HS khác nhận xét.
- 1 HS đọc, cả lớp đọc thầm tên các chủ điểm: Người công dân, Vì cuộc sống thanh bình, Nhớ nguồn, Nam và nữ, Những chủ nhân tương lai.
- HS nêu: Tranh vẽ HS tham gia bỏ phiếu bầu ban chỉ huy Chi đội
(Hoặc Liên đội).
- HS lắng nghe
- HS quan sát và trả lời: Tranh vẽ cảnh hai người thanh niên đang ngồi nói chuyện trong một căn nhà vào buổi tối.
- Một HS khỏ đọc bài – cả lớp theo dừi SGK
1 HS đọc: Nhận vật, cảnh trớ.
HS 1: Lờ: - Anh thành...làm gỡ ?
HS 2: Thành: - Anh Lờ này...này nữa.
HS 3: Cũn lại.
Phắc tuya, Sa-lu-xơ, Lụ-ba,...
- 1 HS “Chỳ giải”.
- Theo dừi.
- 1HS đọc, cả lớp đọc thầm.
- Tỡm việc làm ở Sài Gũn.
ý 1: Anh Lê giúp anh Thành tìm việc làm.
-Anh Lê hỏi: Vậy anh vào Sài Gòn này làm gì? Anh Thành đáp: Anh học ở trường Sa- xơ-lu Lô-bathì..ờanh là người nước nào?...
- Anh Lờ đũi thờm được cho anh Thành mỗi năm hai bộ quần ỏo và mỗi thỏng thờm năm hào.
- Anh Thành khụng đế ý tới cụng việc và mún lương mà anh Lờ tỡm cho Anh núi : “Nếu chỉ cần miếng cơm manh ỏo thỡ tụi ở Phan Thiết cũng đủ sống”
- Vỡ anh khụng nghĩ đến miếng cơm manh ỏo của cỏ nhõn mỡnh mà nghĩ đến dõn, đến nước.
- Chỳng ta là đồng bào, ....nghĩ đến đồng bào khụng ?
- Vỡ anh với tụi ...cụng dõn đất Việt.
- Cõu chuyện giữa anh Lờ và anh Thành khụng cựng một nội dung, mỗi người núi một chuyện khỏc.
- Những chi tiết: Anh Lờ gặp anh Thành để bỏo tin đó xin được việc làm cho anh Thành nhưng anh lại khụng núi tới chuyện đú. Anh Thành thường khụng trả lời vào cõu hỏi của anh Lờ trong khi núi chuyện. Cụ thể: Anh Lờ hỏi: Vậy anh vào Sài Gũn này làm gỡ?....
Anh Thành trả lời: Anh Lờ ạ,.... khụng cú mựi, khụng cú khúi.
- Vỡ anh Lờ nghĩ đến miếng cơm, manh ỏo hàng ngày của bạn cũn anh Thành nghĩ việc cứu nước, cứu dõn.
HS lắng nghe.
- HS trả lời: Phần một của trích đoạn kịch là tâm trạng của người thanh niên Nguyễn Tất Thành day dứt, trăn trở tìm con đường cứa nước, cứu dân.
ND: Tõm trạng của người thanh niờn Nguyễn Tất Thành day dứt, trăn trở tỡm con đường cứu nước, cứu dõn.
-3 HS đọc 
+ Người dẫn chuyện: to, rừ, mạch lạc
+ Anh Thành: Chậm rỏi, trầm tĩnh, ssau lắng.
+ Anh Lờ: Hồ hởi, nhịờt tỡnh.
- 3 HS tạo thành 1 nhúm đoc theo vai.
- 2 nhúm tham gia thi - lớp nhận xột.
-HS luyện đọc diễn cảm.
-HS thi đọc
4- Củng cố- Dặn dũ 
 - HS nhắc lại nội dung chớnh của bài .
 - Dặn HS về nhà đọc bài 
 - Chuẩn bài trước bài “Người công dân số một”.
 - Nhận xét tiết học
******************************
Tiết 4: Mĩ thuật
Bài 19: Vẽ tranh.
Đề tài ngày tết, lễ hội và mựa xuõn
I/: Mục tiờu.
- HS hiểu đề tài Ngày Tết, lễ hội và mựa xuõn.
- HS biết cỏch vẽ và vẽ được tranh đề tài Ngày Tết, lễ hội và mựa xuõn, tụ màu theo ý thớch. 
- HS thờm yờu quý quờ hương, đất nước.
 II/: Đồ dựng dạy- học :
Thầy: - Tranh,ảnh Ngày Tết, lễ hội và mựa xuõn được phúng to.
 - Bài của năm trước.
- Hỡnh gợi ý cỏch vẽ.
Trũ: - SGK.
 - Giấy vẽ hoặc vở thực hành.
	 - Bút chì, màu, tẩy.
III/ Cỏc hoạt động dạy- học.
Hoạt động dạy
Hoạt động học
Hoạt động khởi động
1/ Kiểm tra bài cũ, đồ dựng.
2/ Bài mới:
- GV giới thiệu bài: bằng lời
Hoạt động 1: Tỡm chọn nội dung đề tài.
- GV: Treo tranh ảnh yờu cầu HS thảo luận theo nội dung:
+ Em cú nhận xột gỡ về khụng khớ, cảnh vật mựa xuõn, lễ hội và Ngày Tết?
+ Em hóy kể tờn một số hoạt động trong dịp tết cổ truyền của dõn tộc?
+ Em hóy kể tờn một số lễ hội mà em biết?
+ Em cú nhận xột gỡ về cảnh vật của màu xuõn?
- GV: yờu cầu đại diện nhúm trỡnh bày.
- GV: Yờu cầu cỏc nhúm bạn nhận xột.
- GV bổ sung: Lễ hội và Ngày Tết là những hoạt động văn húa truyền thống của dõn tộc. Nú thể hiện thuần phong mĩ tục của người Việt nam.
 Hoạt động 2: Cỏch vẽ.
- GV: yờu cầu HS trao đổi nhanh theo cặp để nhớ lại cỏch vẽ.
- GV: yờu cầu đại diện nhúm trỡnh bày.
- GV: Yờu cầu cỏc nhúm bạn nhận xột.
- GV: Kết luận và vẽ nhanh cỏc bước.
+ Tỡm chọn nội dung đề tài, vẽ cỏc mảng chính, mảng phụ.
+ Tỡm hỡnh ảnh vẽ vào cỏc mảng chớnh, phụ sao cho phự hợp.
+ chỉnh sửa chi tiết.
+ Tụ màu theo ý thớch.Màu vẽ cú đậm, cú nhạt
Hoạt động 3: Thực hành.
- GV cho HS tham hảo bài vẽ của HS năm trước.
- GV: Yờu cầu HS thực hành.
- GV: Xuống từng bàn hướng dẫn HS cũn lỳng tỳng.
- GV: Yờu cầu HS hoàn thành bài.
Hoạt động 4: Nhận xột, đỏnh giỏ.
- GV: Cựng HS chọn một số bài yờu cầu HS nhận xột theo tiờu chớ:
+ Nội dung
+ Bố cục.
+ Hỡnh ảnh.
+ Màu sắc.
+ Theo em bài vẽ nào đẹp nhất.
- GV: Nhận xột chung.
+ Khen ngợi HS cú bài vẽ đẹp.
+ Động viờn, khớch lệ HS chưa hoàn thành bài.
Hoạt động nối tiếp: Củng cố, dặn dũ.
- GV: Yờu cầu HS nờu lại cỏch vẽ tranh đề tài lễ hội và mùa xuân?
- GV: Nhận xột 
- GV: Dặn dũ HS.
+ Về nhà quan sưu tầm bài vẽ theo mẫu cú hai hoăc 3 vật mẫu..
+ Giờ sau mang đầy đủ đồ dựng học tập.
- HS chỳ ý lắng nghe.
- HS thảo luận nhúm.
+ Con người ăn mặc đẹp hơn, rực rỡ hơn, khụng khớ nhộn nhịp, cảnh vật tươi sắc và rất nhiều hoa.
+ Cỳng lễ tổ tiờn, đún giao thừa, hỏi lộc đầu năm, chỳc tết ụng bà, xem chợ hoa ngày tết.
+ Rước đốn trung thu, chọi trõu, chội gà, đấu vật
+ Tiết trời ấm ỏp, cõy cối đõm chồi nảy lộc, muụn hoa khoe sắc.
- Đại diờn trỡnh bày.
- HS nhận xột.
- HS trao đổi cặp.
- Đại diện nhúm trỡnh bày.
- HS nhận xột.
- HS chỳ ý quan sỏt.
- HS tham khảo bài.
- HS thực hành.
- HS hoàn thành bài.
- HS nhận xột theo cảm nhận riờng.
- HS chỳ ý lắng nghe.
- HS nờu.
- HS lắng nghe cụ dặn dũ.
Tiết 5: Đạo đức
Bài 9 : Em yêu quê hương (tiết 1)
I/ Mục tiêu :
Học xong bài này, HS biết:
 - Biết làm những việc phù hợp với khả năng để góp phần tham gia xây dựng quê hương.
 - Yêu mến tự hào về quê hương mình , mong muốn được góp phần xây dựng quê hương.
 - Biết được vì sao cần phải yêu quê hương và tham gia góp phần xây dựng quê hương.
 - Kĩ năng sống : KN xác định giá trị (yêu quê hương), KN tư duy phê phán (biết phán đánh giá những quan điểm hành vi , việc làm không phù hợp với quê hương),KN tìm kiếm và xử lí thông tin về truyền thống văn hóa , truyên thống cách mạng, về danh lam thắng cảnh , con người của quê hương.
 II. Các hoạt động dạy học
Hoạt động dạy 
Hoạt động học
 Hoạt động1: Tìm hiểu chuyện : Cây đa làng em
+ Mục tiêu: 
+ cách tiến hành
 1. Đọc truyện Cây đa làng em
 2. Thảo luận
? Vì sao dân làng lại gắn bó với cây đa?
? Hà đã gắn bó với cây đa như thế nào?
? Bạn Hà đã góp tiền để làm gì?
? Những việc làm của bạn Hà thể hiện điều gì với quê hương?
? Qua câu chuyện của bạn Hà , em thấy đối với quê hương chúng ta phải làm gì?
 Hoạt động 2: Làm bài tập SGK
+ Mục tiêu: 
+ Cách tiến hành :
- HS thảo luận nhóm 2 bài tập 1
- Gọi đại diện các nhóm trình bày
GV KL: trường hợp a, b, c, d, e thể hiện tình yêu quê hương
- Gọi HS đọc ghi nhớ
 Hoạt động 3: Liên hệ thực tế
+ Mục tiêu: 
+ cách tiến hành:
- HS trao đổi theo gợi ý của GV
? Bạn quê ở đâu? Bạn biết gì về quê hương mình ... i thiệu ntn?
- Người định tả xuất hiện ntn?
-Kiểu mở bài đú là gỡ?
- ở đoạn mở bài b, người định tả được giới thiệu ntn?
-Vậy đõy là kiểu mở bài nào?
- Thảo luận cặp (2’): Cỏch mở bài ở hai đoạn này cú gỡ khỏc nhau?
- Nhận xột cõu trả lời của HS.
=> Kết luận.
Bài 2: Gọi HS đọc yờu cầu.
- Người em định tả là ai?
- Em gặp gỡ, quen biết ntn?
- Tỡnh cảm của em với người đú rất yờu quý; thõn thiết;...ntn?
- GV treo bảng phụ ghi sẵn hai kiểu mở bài.
- Y/c HS tự làm bài.
- 2 HS dỏn bài lờn bảng và đọc.
GV và HS nhận xột, sửa chữa.
- Gọi HS dưới lớp đọc bài.
- GV cho điểm HS viết đạt yờu cầu.
+GV đọc cho HS tham khảo về 2 cỏch mở bài.
- 1 HS đọc, lớp đọc thầm.
- Kiểu bài văn tả người.
- Người bà trong gia đỡnh, được giới thiệu trực tiếp.
- Xuất hiện trực tiếp.
- Mở bài trực tiếp.
+ Khụng giới thiệu trực tiếp.
+ Mở bài dỏn tiếp.
+ Đoạn a: Mở bài trực tiếp.
+ Đoạn b: Mở bài dỏn tiếp.
- 1 HS đọc.
VD: ễng nội, bạn Nga, anh Minh Quõn...
- Học cựng lớp, về quờ thăm ụng...
- HS đọc và làm bài.
- 2 HS viết vào giấy khổ to, Lớp làm vở bài tập.
- Nhận xột.
- 3-5 HS đọc.
4. Củng cố, dặn dũ
- Nhận xột tiết học.
- Chuẩn bị bài sau.
	**********************************
Tiết 5 – Chớnh tả: (Nghe-viết) 	NHÀ YấU NƯỚC NGUYỄN TRUNG TRỰC
I. Mục tiờu: 
- Viết đỳng chớnh tả, trỡnh bày đỳng hỡnh thức bài văn xuụi..
- Làm được BT2, BT 3b
- Yờu thớch sự phong phỳ của TV
II. Đồ dựng dạy- học:
- Vở BT Tiếng Việt 5, tập hai.
- Bảng phụ.
III. Hoạt động dạy – học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trũ
1- Ổn định lớp:
2- Kiểm tra bài cũ:
3- Bài mới:
a) Giới thiệu bài mới:
b) Hướng dẫn nghe – viết:
@. Tỡm hiểu nội dung đoạn văn:
- Gọi HS đọc đoạn văn.
- Bài chớnh tả cho em biết điều gỡ?
- Nhà yờu nước Nguyễn Trung Trực cú cõu núi nào lưu danh muụn đời?
@. Hướng dẫn viết từ khú:
- Yờu cầu HS nờu cỏc từ khú dễ lẫn khi viết chớnh tả?
- Trong đoạn văn cần viết hoa những chữ nào?
@. Viết chớnh tả:
- GV đọc từng cõu hoặc từng cụm từ cho HS viết (đọc 2....3 lần)
@. Soỏt lỗi, chấm bài:
- GV đọc lại chớnh tả một lượt
- GV chấm 5-7 bài
- Nhận xột chung.
c. Luyện tập:
Bài 2: - Gọi HS đọc yờu cầu bài tập.
- GV giao việc:
• Cỏc em chọn r/d, hoặc gi để điền vào ụ số 1 cho đỳng.
• ễ số 2 cỏc em nhớ chọn o hoặc ụ để điền vào, nhớ thờm dấu thanh thớch hợp.
- HS làm bài.
- HS trỡnh bày kết quả theo hỡnh thức tiếp sức (GV dỏn 3 tờ giấy đó ghi sẵn BT1).
Cỏch chơi: GV chia nhúm: mỗi nhúm 7 HS theo lệnh của GV mỗi em lờn bảng điền một chữ cỏi. Lần lượt 7 em lờn. Em cuối cựng xong đọc lại bài thơ ( nếu 2 nhúm cựng điền xong một lỳc thỡ nhúm sau chỉ cần núi chữ cỏi mỡnh đó điền).
- GV nhận xột và chốt lại kết quả đỳng.
Bài 3:
GV chọn cõu a hoặc b cho lớp làm
a/
- Cho HS đọc yờu cầu BT, đọc truyện vui.
- GV giao việc: Trong truyện vui cũn một số ụ trống. Cỏc em cú nhiệm vụ tỡm tiếng bắt đầu bằng r, d hoặc gi để điền vào chỗ trống cho phự hợp.
- HS làm bài.
- GV nhận xột và chốt lại kết quả đỳng: 
b/ Cỏch làm tương tự cõu 3a
Kết quả đỳng:
Hoa gỡ đơm lửa rực hồng
Lớn lờn hạt ngọc đầy trong bị vàng
(là hoa lựu)
 Hoa nở trờn mặt nước
 Lại mang hạt trong mỡnh
 Hương bay qua hồ rộng
 Lỏ đội đầu mướt xanh (là cõy sen)
- 1 HS đọc to trước lớp.
+ Nguyễn Trung Trực sinh ra trong một gia đỡnh nghốo. Năm 23 tuổi, ụng lónh đạo cuộc nổi dậy ở phủ Tõn An và lập nhiều chiến cụng. ễng bị giặc bắt và bị hành hỡnh.
+ Cõu: “Bao giờ người Tõy nhổ hết cỏ nước Nam thỡ mới hết người Nam đỏnh Tõy”
- HS nờu và luyện viết cỏc từ ngữ dễ viết sai: chài lưới, nổi dậy, khẳng khỏi,....
Nguyễn Trung Trực, Vàm Cỏ, Tõn An, Long An, Tõy Nam Bộ, Nam Kỡ, Tõy.
- Nghe đọc và viết bài
- HS viết chớnh tả.
- HS tự soỏt lỗi.
- HS đổi vở cho nhau soỏt lỗi, đối chiếu với SGK để soỏt lỗi) và ghi lỗi ra lề trang vở.
- 1 HS đọc đề bài
- HS làm bài tập
- 1 HS đọc to, lớp đọc thầm theo.
Thỏng giờng của bộ
Đồng làng vương chỳt heo may
 Mầm cõy tỉnh giấc vườn đầy tớnh chim
Hạt mưa mải miết trốn tỡm
Cõy đào trước cửa lim dim mắt cười
Quất gom những hạt nắng rơi
Làm thành quả - những mặt trời vàng mơ
Thỏng giờng đến tự bao giờ?
Đất trời viết tiếp bài thơi ngọt ngào
- HS lắng nghe
- Cho HS trỡnh bày kết quả ( GV chỉ đưa bảng phụ đó chộp sẵn BT 3a lờn) ( nếu làm cỏ nhõn).
+ Cỏc tiếng lần lượt cần điền là: ra, giải, già, dành.
HS làm bài theo cặp
- Lớp nhận xột.
- 1 HS đọc thành tiếng lớp đọc thầm theo
- HS làm bài cỏ nhõn như BT2.
- 1 HS lờn làm trờn bảng, cả lớp dựng bỳt chỡ viết vào SGK tiếng cần điền.
- Lớp nhận xột bài làm trờn bảng của bạn.
- HS ghi kết quả đỳng vào vở bài tập.
4. Củng cố, dặn dũ:
- Dặn HS nhớ về kể lại cõu chuyện Làm việc cho cả ba thời; học thuộc lũng hai cõu đú
- GV nhận xột tiết học.
	**********************************************
	Thứ năm ngày 07 thỏng 01 năm 2010 
Tiết 1 – Mĩ thuật: 	
	**********************************************
Tiết 3 – Luyện từ và cõu: 	CÁCH NỐI CÁC VẾ CÂU GHẫP
I. Mục tiờu:
- Nắm được hai cỏch nối cỏc vế cõu ghộp bằng cỏc quan hệ từ và nối cỏc vế cõu ghộp khụng dựng từ nối.
- Nhận biết một số cõu ghộp trong đoạn văn ;viết được đoạn văn theo yờu cầu BT2.
II. Đồ dựng day hoc: - Bảng phụ
III. Hoat động dạy học: 
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trũ
1. ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi 2 hs đặt cõu ghộp và xỏc định chủ ngữ, vị ngữ trong từng cõu.
- Gọi 1 số hs đọc ghi nhớ.
3. Bài mới:
a. Giới thiệu bài: Giới thiệu ghi bảng.
b. Tỡm hiểu vớ dụ:
Bài 1,2:
- Gọi hs đọc yờu cầu và nội dung.
- Yờu cầu hs làm bài tập.
- Gọi hs nhận xột bài làm của bạn.
- Nhận xột bài làm của hs như đó làm mẫu vở bài tập trang 5.
c. Ghi nhớ:
- Yờu cầu hs đọc phần ghi nhớ.
- Yờu cầu hs lấy vớ dụ.
d. Luyện tập:
Bài 1:
- Gọi hs đọc yờu cầu và nội dung.
- Yờu cầu hs tự làm bài.
- Gọi hs nhận xột bài làm của bạn.
- Nhận xột bài làm của hs như đó làm mẫu trong vở bài tập trang 6.
Bài 2:
- Gọi hs đọc yờu cầu của bài tập.
- Yờu cầu hs tự làm bài.
- 2 hs dỏn bài lờn bảng, đọc đoạn văn.
- Cho điểm hs viết đoạn văn đạt yờu cầu.
- Gọi hs đọc đoạn văn.
- Đọc mẫu đoạn văn đó làm vở bài tập.
- Kiểm tra chộo sỏch vở.
- 2 hs làm, mỗi hs 1 cõu.
- 3 hs đọc.
- 1 hs đọc.
- HS đọc yờu cầu của đề + 3 cõu a, b, c
- 3 HS lờn bảng làm bài, HS khỏc gạch trong SGK.
+a, Đoạn này cú 2 cõu ghộp, mỗi cõu gồm 2 vế : 
Cõu 1: Từ thỡ đỏnh dấu ranh giới giữa 2vế.
Cõu 2 : Dấu phẩy đỏnh dấu ranh giới giữa 2 vế.
+b, Đoạn này cú 1 cõu ghộp, gồm 2 vế: Dấu 2 chấm đỏnh dấu ranh giới giữa 2 vế.
+c, Đoạn này cú 1 cõu ghộp, gồm 3 vế: cỏc dấu chấm phẩy đỏnh dấu ranh giới giữa 3 vế.
*Hai cỏch: dựng từ cú tỏc dụng nối; dựng dấu cõu để nối trực tiếp.
- 3 hs đọc, cả lớp đọc thầm thuộc tại lớp.
- 3 hs đọc cõu vừa đặt.
- 1 hs đọc.
- 3 hs làm bài trờn bảng, cả lớp làm vào vở.
- 1 hs đọc.
- 2 hs viết giấy khổ to, cả lớp làm vở bài tập.
- Dỏn phiếu, đọc đoạn văn.
- 3 hs đọc.
4. Củng cố - Dặn dũ:	
- Nờu lại ghi nhớ.
- Học thuộc ghi nhớ.
- Chuẩn bị bài sau: “Mở rộng vốn từ: Cụng dõn”.
- Nhận xột tiết học.
	**************************************
	************************************
Tiết 5 – Thể dục:	TUNG VÀ BẮT BểNG - TRề CHƠI “BểNG CHUYỀN SÁU” .
I. Mục tiờu:
- Thực hiện động tỏc đi đều , cỏch đổi chõn khi đi đều sai nhịp .
- Biết cỏch tung và bắt búng bằng hai tay , tung búng bằng một tay, bắt búng bằng hai tay .
-Thực hiện được nhảy dõy kiểu chụm hai chõn .
Biết cỏch chơi và tham gia được cỏc trũ chơi .
II. Địa điểm – phương tiện:
- Địa điểm: Trờn sõn trường. Vệ sinh nơi tập, đảm bảo an toàn tập luyện.
- Phương tiện: Mỗi em một dõy nhảy, quả búng đủ dựng.
III. Cỏc hoạt động dạy – học chủ yếu:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trũ
1. Phần mở đầu:
- Nhận lớp, phổ biến nhiệm vụ, yờu cầu bài học.
- Trũ chơi khởi động: tự chọn.
2. Phần cơ bản:
- ễn tung và bắt búng bằng hai tay, tung búng bằng một tay và bắt búng bằng hai tay.
+ Yờu cầu hs luyện tập theo tổ, Gv giỳp đỡ hs tập sại
+ Thi đua giữa cỏc tổ.
- ễn nhảy dõy kiểu chụm hai chõn:
+ Chọn một số em nhảy lờn biểu diễn.
- Làm quen trũ chơi “ búng chuyền sỏu”.
Nờu tờn trũ chơi, giới thiệu trũ chơi và quy định khu vực chơi.
3. Phần kết thỳc:
- Đi thường , vừa đi vừa hỏt.
- Hệ thống lại bài.
- Về nhà ụn: “ễn động tỏc tung và bắt búng”.
- Xếp thành 4 hàng dọc, chạy chậm thành 1 hàng dọc quanh sõn.
- Xoay cỏc khớp cổ chõn, cổ tay
- Tổ trưởng chỉ huy tập luyờn.
- Mỗi tổ tập một lần.
- Cả lớp tập.
- Chơi thử, chơi từ ngữ chớnh thức.
	******************************************
	Thứ sỏu ngày 08 thỏng 01 năm 2010 
Tiết 1 – Tập làm văn:	LUYỆN TẬP TẢ NGƯỜI 
(Dựng đoạn kết bài)
I. Mục tiờu:
- Nhận biết được hia kiểu theo hai kiểu kết bài ( mở rộng và khụng mở rộng) qua hai đoạn kết bài trong SGK.
- Viết được đoạn kết bài cho bài theo yờu cầu của BT2.
- HSKG làm được bài tập 3 .
II. Đồ dựng dạy học:
 - Bảng phụ
III. Hoạt động dạy học: 
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trũ
1. ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi 2 hs đọc 2 đoạn mở bài cho bài văn tả người.
3. Bài mới:
a. Giới thiệu ghi bài: Giới thiệu ghi bảng.
b. Hướng dẫn làm bài tập:
Bài 1:
- Cú những kiểu kết bài nào?
- Thế nào là kết bài mở rộng, kết bài khụng mở rộng?
 - Kết bài (a) và (b) núi lờn điều gỡ?
- Mỗi đoạn tương ứng với kiểu bài nào?
- Hai cỏch kiểu bài này cú khỏc gỡ?
-GV nhận xột,rỳt ra kết luận:
+. Kết bài theo kiểu khụng mở rộng: tiếp nối lời tả về bà,nhấn mạnh tỡnh cảm với người được tả.
+. Kết bài theo kiểu mở rộng: Sau khi tả bỏc nụng dõn,núi lờn tỡnh cảm với bỏc, bỡnh luận về vai trũ của những người nụng dõn đ/v xó hội
Bài 2:
- Gọi hs đọc yờu cầu của đề bài.
- Cho hs chọn đề bài.
- Yờu cầu hs tự làm bài.
- Gọi 2 hs dỏn giấy khổ to đó làm bài.
- Gọi hs khỏc đọc kết bài đó làm.
- Nhận xột cho điểm bài làm đạt.
- Nhận xột như đó làm mẫu vở bài tập.
- Kiểm tra chộo sỏch vở.
- 2 hs đọc.
-1 số HS trả lời.
- Một em đọc nội dung bài tập lớp đọc thầm 
(a) - tỡnh cảm của bạn nhỏ bà
(b)- bỡnh luận thờm về vai trũ của người nụng dõn ....... 
a/ Kết bài theo kiểu khụng mở rộng.
b/ Kết bài theo kiểu mở rộng.
- ...bộc lộ tỡnh cảm người viết như (a), cũn suy luận về vai trũ của người nụng dõn (b)
- 1 hs đọc.
- HS nờu đề bài mỡnh chọn .
- Cho 2 hs làm vào giấy khổ to,cả lớp làm vở bài tập.
- 3 hs đọc.
-Nhận xột bài của bạn.
4. Củng cố - Dặn dũ:
- Viết lại kết bài chưa đạt. 
- Chuẩn bị bài sau: “Tập tả người”.
- Nhận xột tiết học.
	*********************************************

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao an tuan 19 da sua.doc