Giáo án Toán 5 - Tiết học 20: Luyện tập chung

Giáo án Toán 5 - Tiết học 20: Luyện tập chung

I. MỤC TIÊU:

Giúp HS củng cố về:

- Giải bài toán tìm hai số khi biết tổng (hiệu) hoặc tỉ số của hai số đó.

- Các mối quan hệ tỉ lệ đã học.

- Giải các bài toán có liên quan đến các mối quan hệ tỉ lệ đã học

 

doc 2 trang Người đăng hang30 Lượt xem 300Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Toán 5 - Tiết học 20: Luyện tập chung", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Thø s¸u ngµy 11 th¸ng 9 n¨m 2009
 Toaùn - Tieát 20 
 LUYEÄN TAÄP CHUNG	
I. MỤC TIÊU:
Giúp HS củng cố về:
- Giải bài toán tìm hai số khi biết tổng (hiệu) hoặc tỉ số của hai số đó.
- Các mối quan hệ tỉ lệ đã học.
- Giải các bài toán có liên quan đến các mối quan hệ tỉ lệ đã học.
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU:
TG
Hoaït ñoäng cuûa giaùo vieân
Hoaït ñoäng cuûa hoïc sinh
4'
29’
1'
7'
1.Kiểm tra bài cũ: 
Mua 10 lít dầu hết 150000 đồng. Hỏi mua 5 lít dầu như vậy hết bao nhiêu tiền?
- 1 HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp theo dõi và nhận xét.
+ GV nhận xét và cho điểm HS.
 2. Baøi môùi:
a/ Giới thiệu bài: Hôm nay, cô cùng cả lớp ôn tập các dạng toán có lời văn đã học ở những tiết trước.
- HS nghe để xác định nhiệm vụ của tiết học.
b/ Hướng dẫn luyện tập
Bài 1
+ GV yêu cầu HS đọc đề bài toán trước lớp.
- 1 HS đọc đề bài trước lớp, HS cả lớp đọc thầm đề bài trong SGK.
+ GV yêu cầu HS nêu dạng của bài toán.
- HS nêu: Bài toán thuộc dạng tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó.
+ GV yêu cầu HS làm bài.
- 1 HS lên bảng lớp làm bài, HS cả lớp làm bài vào SGK.
	 ? em
	 Nam:
	 28 em	 
	 Nữ:
	 ? em
Bài giải
	Theo sơ đồ, tổng số phần bằng nhau là:
2 + 5 = 7 (phần)
	Số học sinh nam là	: 28 : 7 x 2 = 8 (em)
	Số học sinh nữ là	: 28 – 8 = 20 (em)
	Đáp số: nam 8 em; nữ 20 em
7'
+ GV gọi HS chữa bài của bạn trên bảng, sau đó nhận xét và cho điểm HS.
Bài 2
+ GV tổ chức cho HS làm bài tập 2 tương tự như cách tổ chức làm bài tập 1.
- 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở bài tập.
	 Chiều dài:
	 15m	 
	 Chiều rộng:
Bài giải
	Theo sơ đồ, hiệu số phần bằng nhau là: 2 – 1 = 1 (phần)
	Chiều rộng của mảnh đất hình chữ nhật là: 15 : 1 = 15 (m)
	Chiều dài của mảnh đất hình chữ nhật là: 15 + 15 = 30 9m)
	Chu vi của mảnh đất hình chữ nhật là: (15 + 30) x 2 = 90 (m)
	Đáp số: 90m
7'
7'
2'
Bài 3
Tóm tắt
	100km : 12l
	 50km : ...l ?
Bài giải
100km gấp 50km số lần là:
100 : 50 = 2 (km)
Đi 50km thì tiêu thụ hết số lít xăng là:
12 : 2 = 6 (l)
	Đáp số: 6l
+ GV nhận xét và cho điểm HS.
Bài 4
+ GV gọi 1 HS đọc đề bài toán trước lớp.
- 1 HS đọc đề bài trước lớp, HS cả lớp đọc thầm đề bài trong SGK.
+ GV yêu cầu HS làm bài.
- 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở bài tập.
Tóm tắt
	Mỗi ngày 12 bộ : 30 ngày
	Mỗi ngày 18 bộ : ... ngày ?
Bài giải
Số bộ bàn ghế xưởng phải đóng theo kế hoạch là:
12 x 30 = 360 (bộ)
Nếu mỗi ngày đóng được 18 bộ thì hoàn thành kế hoạch trong số ngày là:
360 : 18 = 20 (ngày)
	Đáp số: 20 ngày
* HS cũng có thể tìm tỉ số 12 : 18 rồi lấy 30 nhân với tỉ số này.
+ GV cho HS chữa bài của bạn trên bảng lớp.
- 1 HS chữa bài của bạn trên bảng lớp. HS cả lớp theo dõi để nhận xét, sau đó tự kiểm tra bài của mình.
+ GV nhận xét và cho điểm HS.
3. Cuûng coá, daën doø:
+ GV tổng kết tiết học, dặn dò HS chuẩn bị bài sau: Ôn tập: Bảng đơn vị đo độ dài.

Tài liệu đính kèm:

  • docToan tiet 20.doc