I. Mục tiêu: Giúp HS biết:
- Chuyển phân số thập phân thành số thập phân.
- So sánh số đo độ dài viết dưới một số dạng khác nhau.
- Giải bài toán bằng cách “Rút về đơn vị” hoặc “Tìm tỉ số”.
II. Đồ dùng dạy - học: Bảng phụ viết nội dung bài tập 4/49.
III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu:
1. Kiểm tra bài cũ: (3’) 02 HS
- Gọi 2 HS làm bảng sửa các bài tập hướng dẫn luyện tập thêm của các tiết học trước.
TUẦN 10 Thứ hai ngày 24 tháng 10 năm 2011 TOÁN Tiết 46 LUYỆN TẬP CHUNG I. Mục tiêu: Giúp HS biết: - Chuyển phân số thập phân thành số thập phân. - So sánh số đo độ dài viết dưới một số dạng khác nhau. - Giải bài toán bằng cách “Rút về đơn vị” hoặc “Tìm tỉ số”. II. Đồ dùng dạy - học: Bảng phụ viết nội dung bài tập 4/49. III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu: 1. Kiểm tra bài cũ: (3’) 02 HS - Gọi 2 HS làm bảng sửa các bài tập hướng dẫn luyện tập thêm của các tiết học trước. - GV nhận xét và ghi điểm. TG Hoạt động của thầy. Hoạt động của trò. 7’ 7’ 10’ 10’ 3’ 2/ Bài mới: a) Giới thiệu bài b) HD luyện tập Bài 1/ 49 Chuyển PS TP thành số TP Bài 2/ 49 - chuyển bài b,c,d về 11,02km sau đó nêu kết luận. Bài 3/ 49 Viết số TP thích hợp vào chỗ chấm - Y/c HS giải thích cách làm và chỉ nêu kết quả ra số thập phân Bài 4/ 49 Đề ( SGK ) - Y/c HS nêu dạng toán đã học và giải theo một trong hai cách: có thể giải theo cách rút về đơn vị hoặc tìm tỉ số. 3/ Củng cố, dặn dò. - Nêu lại cách đọc số thập phân ? - Nêu lại cách giải bài toán quan hệ tỉ lệ ? - Tiết sau: Cộng hai số thập phân * Đọc đề và nêu y/c – B/con + nêu mệng a) = 12,7 ( Mười hai phẩy bảy ) b) = 0,65 ( Không phẩy sáu mươi lăm) Bài c,d tương tự: K/Quả: 2,005; 0,008 * Đọc đề và nêu y/c - N2 b) 11,020km = 11,02km ( Số TP bằng nhau) c) 11km 20m = 11,02 km d) 11020m = 11,02 km -Vậy các số đo độ dài ở bài b,c,d đều bằng 11,02 km * Đọc đề và nêu y/c – N4 a) 4m 85cm = 4,85 m ( Chuyển về hỗn số sau đó viết ra số TP ) b) 72 ha = 0,72 km2 * Đọc đề và phân tích đề - Vở Bài giải C1 - Giá tiền mỗi hộp đồ dùng học toán là: 180000 : 12 = 15000 (đồng ) Số tiền mua 36 hộp đồ dùng học toán là: 15000 x 36 = 540000 (đồng ) Đáp số : 540 000 đồng C2 36 hộp gấp 12 hộp số lần là: 36 : 12 = 3 ( lần ) Số tiền mua 36 hộp đò dùng học toán: 180000 x 3 = 540 000 (đồng) Đáp số: 540 000 đồng TUẦN 10 Thứ tư ngày 26 tháng 10 năm 2011 TOÁN Tiết 48 CỘNG HAI SỐ THẬP PHÂN I. Mục tiêu: Giúp HS biết: - Cộng hai số thập phân. - Giải bài toán với phép cộng các số thập phân. II. Đồ dùng dạy - học: Bảng phụ viết nội dung ví dụ 1/49. III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu: 1. Kiểm tra bài cũ: (3’) - GV nhận xét về bài kiểm tra tiết trước. TG Hoạt động của thầy. Hoạt động của trò. 1’ 12’ 20’ 3’ 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài: Nêu mục đích yêu cầu của tiết học. b. Nội dung: Hoạt động 1: Hướng dẫn HS thực hiện cộng hai số thập phân. - GV nêu ví dụ 1 như SGK/49. - GV hướng dẫn HS tự tìm cách thực hiện phép cộng 1,84 + 2,45 = ? (m) - GV hướng dẫn HS đôỉ về đơn vị cm. - Thực hiện phép cộng với đơn vị đo cm, sau đó yêu cầu HS đổi lại sang đơn vị đo m. - HS làm việc vào giấy nháp. - GV hướng dẫn HS đặt tính. - Tương tự GV nêu ví dụ 2, yêu cầu HS đặt tính sau đó tính kết quả. - GV rút ra ghi nhớ SGK/50. - Gọi HS nhắc lại ghi nhớ. Hoạt động 2: Luyện tập. Bài 1a, b/50: - Gọi HS nêu yêu cầu. - Yêu cầu HS làm bài trên bảng con. - GV nhận xét và ghi điểm. Bài 2a, b/50: - Gọi HS nêu yêu cầu. - Yêu cầu HS đặt tính chú ý dấu phẩy phải thẳng hàng. - Cho HS khá, giỏi làm thêm 2c. Bài 3/50 - Gọi HS đọc đề bài tập. - Yêu cầu HS tự tóm tắt sau đó giải. - Gọi 1 HS làm bài trên bảng lớp. - GV chấm, sửa bài. 3. Củng cố, dặn dò: - Muốn cộng hai số thập phân ta thực hiện như thế nào? - HS nhắc lại đề. - HS làm việc vào giấy nháp theo sự hướng dẫn của GV. - HS thực hiện. 1,84m = 184cm 184 2,45m = 245cm +245 429(cm) 429cm = 4,29 m Vậy: 1,84 + 2,45 = 4,29 (m) Ta viết số hạng này dưới số hạng kia sao cho các chữ số cùng hàng đặt thẳng cột với nhau.Cộng như cộng các số tự nhiên.Viết dấu phẩy ở tổng thẳng cột với các dấu phẩy ở các số hạng. - Cộng hai số TP. - HS làm bài trên bảng con. - Đặt tính rồi tính. - HS làm bài vào vở. - HS khá, giỏi làm thêm 2c. - 1 HS đọc đề bài. - HS làm bài vào vở. Tiến cân nặng là : 32,6 + 4,8 = 37,4 ( kg ) Đáp số : 37,4 kg - 1 HS trả lời. TUẦN 10 Thứ năm ngày 27 tháng 10 năm 2011 TOÁN :Tiết 49 LUYỆN TẬP I. Mục tiêu: Giúp HS biết: - Cộng hai số thập phân. - Tính chất gíao hoán của phép cộng các số thập phân. - Giải bài toán có nội dung hình học. II. Đồ dùng dạy - học: Bảng phụ viết nội dung bài tập 1/50. III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu: 1. Kiểm tra bài cũ: (3’) - Gọi 2 HS lên bảng : Đặt tính rồi tính: 35,92 + 58,76 ; 70,58 + 9,86 47,5 + 26,3 ; 39,18 + 7,34 TG Hoạt động của thầy. Hoạt động của trò. 1’ 14’ 16’ 3’ 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài: Nêu mục đích yêu cầu của tiết học. b. Nội dung: Hoạt động 1: Hướng dẫn HS làm bài tập 1, 2. Bài 1/50: - GV đưa bảng phụ có nội dung bài tập 1. - GV giới thiệu từng cột sau đó yêu cầu HS tính. - Gọi HS trình bày kết quả làm việc. - GV và HS nhận xét. - GV rút ra tính chất giao hoán của phép cộng phân số. Bài 2a, c/50: - Gọi HS nêu yêu cầu bài tập. - Yêu cầu HS làm việc theo nhóm đôi: 1 HS tính và HS còn lại dựa vào tính chất giao hoán để thử. - Gọi HS trình bày kết quả làm việc. Hoạt động 2: Hướng dẫn HS làm bài 3,4. Bài 3/51: - Gọi HS đọc đề bài toán. - Yêu cầu HS nêu quy tắc tính chu vi hình chữ nhật. - Yêu cầu HS tự làm bài vào vở. - Gọi 1 HS làm bài trên bảng lớp. Bài 4/51: - Cho HS khá, giỏi làm thêm. - Y/c HS nêu dạng toán và nêu lại cách tìm số trung bình cộng 3. Củng cố, dặn dò: - Nhận xét tiết học. - HS nhắc lại đề. Tính rồi so sánh a+b , b+a Phép cộng các số TP có tính chất giao hoán: Khi đổi chỗ hai số hạng trong một tổng thì tổng không thay đổi. Thực hiện phép cộng rồi thử lại Bài giải Chiều dài hình chữ nhật là : 16,34 + 8,32 = 24,66 (m ) Chu vi của hình chữ nhật là : ( 24,66 + 16,34 ) x 2 = 82 (m ) Đáp số: 82 m Bài giải Số mét vải của hàng đã bán trong hai tuần là: 314,78 + 525,22 = 840 (m) Tổng số ngày trong hai tuần là: 7 x 2 = 14 ( ngày ) Trung bình mỗi ngày của hàng bán được là: 840 : 14 = 60 ( m ) Đáp số: 60m TUẦN 10 Thứ sáu ngày 28 tháng 10 năm 2011 TOÁN : Tiết 50 TỔNG NHIỀU SỐ THẬP PHÂN I. Mục tiêu: Giúp HS biết: - Tính tổng nhiều số thập phân. - Tính chất kết hợp của phép cộng các số thập phân. - Vận dụng để tính bằng cách thuận tiện nhất. II. Đồ dùng dạy - học: Bảng phụ viết nội dung bài tập 2/52. III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu: 1. Kiểm tra bài cũ: (3’) Gọi HS làm bài trên bảng: Tìm số trung bình cộng của 253,65 và 186,35 TG Hoạt động của thầy. Hoạt động của trò. 1’ 12’ 20’ 3’ 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài: Nêu mục đích yêu cầu của tiết học. b. Nội dung: Hoạt động 1: Hướng dẫn HS tự tính tổng nhiều số thập phân. - GV nêu ví dụ như SGK/51. - GV hướng dẫn HS đặt tính, sau đó yêu cầu HS trình bày kết quả làm việc. - GV và HS nhận xét. - Ở ví dụ 2, GV tiến hành tương tự ví dụ 1. Hoạt động 2: Luyện tập. Bài 1a, b/51: - Gọi HS nêu yêu cầu bài tập. - Yêu cầu HS làm bài trên bảng con. - GV nhận xét và ghi điểm. Bài 2/52: - GV đưa bảng phụ có nội dung bài tập 2. - GV yêu cầu HS từng hàng, từng cột, yêu cầu HS làm việc theo nhóm. - Gọi HS trình bày kết quả làm việc. Bài 3a, c/52: - Gọi HS nêu yêu cầu. - GV hướng dẫn, yêu cầu HS làm việc cá nhân. - Cho HS khá, giỏi làm thêm bài 3b,d . - GV chấm một số vở, nhận xét. 3. Củng cố, dặn dò: - Muốn cộng nhiều số thập phân ta có thể thực hiện như thế nào? - GV nhận xét tiết học. - HS nhắc lại đề. - HS nêu cách đặt tính: Ta đặt số hạng này dưới số hạng kia sao cho các chữ số cùng hàng thẳng cột với nhau - HS làm việc vào giấy nháp. - HS làm bài trên bảng con. Kết quả: a) 28,87 b) 76,76 d) 1,64 - HS làm việc theo nhóm đôi. -Nêu kết quả ở hai cột sau đó nêu được biểu thức : ( a + b ) + c = a + ( b + c ) Và nêu tính chất kết hợp: Khi cộng một tổng hai số với số thứ ba, ta có thể cộng số thứ nhất với tổng hai số còn lại. - Tính bằng cách thuận tiện nhất: a) 12,7 + 5,89 + 1,3 = 12,7 + 1,3 + 5,89 = 14 + 5,89 = 19,89 (đã sử dụng t/c giáo hoán ) b) 38,6 + 2,09 + 7,91 = 38,6 + ( 2,09 + 7,91) = 38,6 + 10 = 48,6 (đã sử dụng tính chất kết hợp ) ( TT )
Tài liệu đính kèm: