TOÁN
Tiết 16: ÔN TẬP VÀ BỔ SUNG VỀ GIẢI TOÁN
I. Mục tiêu: Giúp HS:
- Qua ví dụ cụ thể, làm quen với một dạng quan hệ tỉ lệ và biết cách giải toán liên quan đến quan hệ tỉ lệ đó.
- Rèn t thế tác, phong học tập cho HS.
II. Đồ dùng dạy- học
- Bảng phụ; Bảng học nhóm.
III. Các hoạt động dạy- học
HĐ1: Kiểm tra bài cũ
- Nêu cách giải bài toán dạng toán tỉ lệ?
* Giới thiệu bài.
HĐ2: Giới thiệu ví dụ dẫn đến quan hệ tỉ lệ.
a) GV giới thiệu VD, HS trao đổi hoàn thiện kết quả vào bảng:
TUần 4: Thứ hai ngày 13 tháng 9 năm 2010-09-15 Toán Tiết 16: Ôn tập và bổ sung về giải toán I. Mục tiêu: Giúp HS: - Qua ví dụ cụ thể, làm quen với một dạng quan hệ tỉ lệ và biết cách giải toán liên quan đến quan hệ tỉ lệ đó. - Rèn t thế tác, phong học tập cho HS. II. Đồ dùng dạy- học - Bảng phụ; Bảng học nhóm. III. Các hoạt động dạy- học HĐ1: Kiểm tra bài cũ - Nêu cách giải bài toán dạng toán tỉ lệ? * Giới thiệu bài. HĐ2: Giới thiệu ví dụ dẫn đến quan hệ tỉ lệ. a) GV giới thiệu VD, HS trao đổi hoàn thiện kết quả vào bảng: Thời gian đi 1 giờ 2 giờ 3 giờ Quãng đường đi được 4km 8km 12km. - GV giúp HS nêu nhận xét: Khi thời gian gấp lên bao nhiêu lần thì quãng đường đi được cũng gấp lên bấy nhiêu lần. b) GV giới thiệu bài toán, HS đọc bài tự tìm cách giải. Trình bày, trao đổi tìm ra các cách giải bài toán. Tóm tắt: 2giờ: 90km. 4 giờ: ... km? Bài giải Cách 1: Trong 1 giờ ô tô đi được là: 90 : 2 = 45 (km). (*Bước rút về đơn vị) Trong 4 giờ ô tô đi được là: 45 x 4 = 180 (km) Đáp số: 180 km. Cách2: 4 giờ gấp 2 giờ là: 4 : 2 = 2 (lần). (*Tìm tỉ số) Trong 4 giờ ô tô đi được là: 90 x 2 = 180 (km) Đáp số: 180 km. HĐ3: Thực hành Bài 1: HS làm bài cá nhân, 1HS làm bảng, trình bày, nhận xét thống nhất bài giải đúng. Bài giải Mua 1 mét vải hết số tiền là: 80 000 : 5 = 16 000 (đồng) Mua 7 mét vải loại đó hết số tiền là: 16 000 x 7 = 112 000 (đồng) Đáp số: 112 000 đồng. HĐ4: Củng cố, dặn dò - Hệ thống nội dung bài học: Nêu các cách giải bài toán tỉ lệ. - Dặn dò học sinh tập, chuẩn bị cho giờ học sau.BTVN: 2. Thứ ba ngày 14 tháng 9 năm 2010 Toán Tiết 17: Luyện tập I.Mục tiêu : - Củng cố cho học sinh các bài toán về quan hệ tỉ lệ. - Rèn cho học sinh kĩ năng làm toán thành thạo. - Rèn tư thế, tác phong học tập cho HS. II.Đồ dùng dạy học : Bảng nhóm. III. Các hoạt động dạy học: HĐ1: Kiểm tra bài cũ: - Học sinh nhắc lại các cách giải bài toán về quan hệ tỉ lệ. * Giới thiệu bài. HĐ2: Hướng dẫn học sinh làm bài tập +Bài 1: - HS đọc yêu cầu, trao đổi làm bài và chữa bài. Cả lớp thống nhất kết quả đúng. *Tóm tắt: 12 quyển: 24 000 đồng 30 quyển: ..đồng? *Bài giải Mua một quyển vở hết số tiền là: 24 000: 12 = 2000 (đồng) Mua 30 quyển vở hết số tiền là: 2 000 x 30 = 60 000 (đồng) Đáp số : 60 000 đồ + Bài 2 - HS đọc đề bài, Hỏi HS bài toán cho biết gì cần tìm gì? - Biết giá một chiếc bút không đổi em hãy tìm mối quan hệ giữa số bút nua và số tiền phải trả? 24 cái bút giảm đi mấy lần thì được 8 cái bút? - Yêu cầu HS làm bài, một em làm bảng lớp, sau đó Gv cùng lớp chữa bài. *Tóm tắt: 24cái bút: 30 000 đồng. 8 cái bút: .......đồng? * Bài gải. 2 tá = 24 cái 8 cái bút thì kém 24 cái bút số lần là: 24: 8 = 3 (lần) Số tiền phải trả để mua 8 cái bút là: 30 000 : 3 = 10 000 (đồng) Đáp số: 10 000 đồng + Bài 4: GV yêu cầu HS đọc kỹ đề toán và tự làm bài. - Cho 1 HS làm bảng lớp. Cả lớp làm vào vở - GV chấm chữa bài. * Tóm tắt: 2 ngày: 76 000 đồng. 5 ngày: đồng? * Bài giải Số tiền công trả cho một ngày là: 72 000: 2 = 36 000 (đồng) Số tiền công trả cho 5 ngày là: 36 x 5 = 180 000 (đồng ) Đáp số: 180 000 đồng HĐ3: Củng cố dặn dò : - Hệ thống lại các cách giải toán.Nhận xét giờ học dặn chuẩn bị bài sa Thứ tư ngày 15 tháng 9 năm 2010 Toán Tiết 18: Ôn tập và bổ sung về giải toán (T) I. Mục tiêu: Giúp HS - Qua ví dụ cụ thể, làm quen với một dạng quan hệ tỉ lệ, và biết cách giải bài toán liên quan đến quan hệ tỉ lệ đó. - Rèn tư thế tác, phong học tập cho HS. II. Đồ dùng dạy- học - Bảng phụ VD. Bảng học nhóm. III. Các hoạt động dạy- học HĐ1: Kiểm tra bài cũ - HS chữa BT4. Nêu các phơng pháp giải toán tỉ lệ? HĐ2: Giới thiệu VD, BT dẫn đến quan hệ tỉ lệ. *VD: Có 100kg gạo được chia đều vào các bao. - GV giới thiệu VD, bảng chia gạo, HS hoàn thành bảng. 2HS làm bảng phụ. - HS gắn bảng trình bày, nhận xét bài thống nhất bài làm đúng. Số kg gạo ở mỗi bao 5kg 10kg 20kg Số bao gạo 20 bao 10 bao 5 bao - GV gợi ý HS nêu nhận xét: Khi số kg gạo ở mỗi bao gấp lên bao nhiêu lần thì số bao gạo có đợc giảm đi bấy nhiêu lần. *Bài toán: GV giới thiệu, HS đọc. GV giao việc, HS làm cặp. - Đại diện cặp trình bày, nhận xét thống nhất bài làm đúng. Tìm phương pháp giải. Tóm tắt: 2 ngày: 12 người. 4 ngày: người? Bài giải Cách1: Muốn đắp xong nền nhà trong 1 ngày, cần số người là: 12 x 2 = 24 (người) (*Rút về đơn vị) Muốn đắp xong nền nhà trong 4 ngày thì cần số người là: 24 : 4 = 6 (người) Đáp số: 6 người. Cách2: 4 ngày gấp 2 ngày số lần là: 4 : 2 = 2 (lần) (*tìm tỉ số) Muốn đắp xong nền nhà trong 4 ngày thì cần số người là: 12 : 2 = 6 )người) Đáp số: 6 người. HĐ3: Luyện tập Bài 1: HS đọc bài, làm bài theo cặp. Đại diện HS trình bày, nhận xét. Kết hợp củng cố phương pháp giải rút về đơn vị. Bài giải: Muốn làm xong công việc trong 1 ngày cần: 10 x 7 = 70 (người). Muốn làm xong công việc trong 5 ngày cần: 70 : 5 = 14 (người) Đáp số: 14 người HĐ4: Củng cố, dặn dò: - Hệ thống bài học, các PP giải toán tỉ lệ.Dặn dò chuẩn bị cho giờ học sau. Thứ năm ngày 16 tháng 9 năm 2010 Sáng: Toán Tiết 19: luyện tập I. Mục tiêu: Giúp HS: - Củng cố và rèn kĩ năng giải bài toán liên quan đến tỉ lệ. - Rèn tư thế tác, phong học tập cho HS. II. Đồ dùng dạy- học - Bảng học nhóm. III. Các hoạt động dạy- học HĐ1: Kiểm tra bài cũ. - HS chữa BT2. - Nêu các phương pháp giải toán tỉ lệ? * Giới thiệu bài. HĐ2: Thực hành Bài 1: HS đọc bài, tóm tắt. GV giao việc, HS làm theo cặp. - Đại diện một số cặp trình bày bài, nhận xét. Kết hợp củng cố phương pháp giải “ Tìm tỉ số” và “Rút về đơn vị”. Bài giải: * Cách 1: 3000 đồng gấp 1500 đồng số lần là: 3000 : 1500 = 2( lần) Nếu mua vở với giá 1500 đồng một quyển thì mua được số quyển là: 25 x 2 = 50 (quyển). Đáp số: 50 quyển. * Cách 2: Mua 25 quyển vở giá 3000 đồng hết số tiền là: 25 x 3000 = 75 000 (đồng) Nếu mua vở với giá 1 500 đồng một quyển thì mua được số quyển là: 75 000 : 1 500 = 50 (quyển) Đáp số: 50 quyển. Bài 2: HS đọc bài toán. GV gợi ý, HS làm cá nhân vào vở. - Vài HS trình bày bài, cả lớp và GVnhận xét thống nhất kết quả đúng. Bài giải Với gia đình có 3 người thì tổng thu nhập của gia đình là: 800 000 x 3 = 2 400 000 (đồng). Với gia đình có 4 người (thêm 1 ngưười) mà tổng thu nhập không thay đổi thì bình quân thu nhập hàng tháng của mỗi người là: 2 400 000 : 4 = 600 000 (đồng). Vậy thu nhập bình quân của mỗi người giảm đi là: 800 000 – 600 000 = 200 000 (đồng). Đáp số: 200 000 đồng. HĐ3: Củng cố, dặn dò - Hệ thống nội dung bài học: Nêu các phương pháp giải toán tỉ lệ - Dặn dò học sinh học tập, chuẩn bị cho giờ học sau. Chiều thứ 5: Toán (Luyện tập) Ôn tập về giải toán I.Mục tiêu : - Củng cố cho học sinh các bài toán về quan hệ tỉ lệ. - Rèn cho học sinh kĩ năng làm toán thành thạo. - Rèn tư thế, tác phong học tập cho HS. II.Đồ dùng dạy học : Bảng nhóm. III. Các hoạt động dạy học: HĐ1: Kiểm tra bài cũ: - Học sinh nhắc lại các cách giải bài toán về quan hệ tỉ lệ. * Giới thiệu bài. HĐ2: Hướng dẫn học sinh làm bài tập *Bài 1: Đầu năm học mẹ mua 40 tập giấy hết 60 000 đồng. Hỏi nếu mẹ mua 70 tập giấy như vậy thì hết bao nhiêu tiền? - HS đọc yêu cầu, trao đổi làm bài và chữa bài. Cả lớp thống nhất kết quả đúng. Bài giải Giá tiền một tập giấy là : 60 000 : 40 = 1500 (đồng) Mẹ mua 70 tập giấy hết số tiền là : 1500 70 = 105 000 (đồng) Đáp số : 105 000 đồng *Bài 2 : Bạn Hùng mua 3 tá khăn mặt hết 144 000 đồng. Hỏi bạn Hùng muốn mua 15 chiếc như vậy thì phải trả bao nhiêu tiền? - Cả lớp làm bài vào vở, 1 HS làm bảng phụ và trình bày bài trên bảng. Cả lớp nhận xét và thống nhất kết quả đúng. Bài giải Một tá khăn mặt có 12 chiếc. Vậy ba tá khăn mặt có : 12 3 = 36 (chiếc) Giá tiền 1chiếc khăn mặt là: 144 000 : 36 = 4000 (đồng) Bạn Hùng mua 15 chiếc khăn mặt hết số tiền là: 4000 15 = 60 000 (đồng) Đáp số : 60 000 đồng *Bài 3 : Một người thợ làm công 4 ngày được trả 140 000 đồng. Hỏi với mức trả công như vậy, nếu làm trong 15 ngày thì người đó được trả bao nhiêu tiền công? - HS làm bài vào vở. GV chấm điểm và chữa bài. Bài giải Số tiền công người đó làm trong một ngày là: 140 000 : 4 = 35 000 ( đồng) Số tiền công người đó làm trong 15 ngày là: 35 000 15 = 525 000 (đồng) Đáp số : 525 000 đồng HĐ3: Củng cố dặn dò : - Hệ thống lại các cách giải toán. - GV nhận xét giờ học và nhắc HS ôn lại cách giải toán. Thứ sáu ngày 17 tháng 9 năm 2010 Sáng: Toán Tiết 20: Luyện tập chung I. Mục tiêu: Giúp HS: - Luyện tập, củng cố cách giải bài toán về: Tìm hai số biết tổng (hiệu) và tỉ số của hai số đó ” và bài toán liên quan đến tỉ lệ đã học. - Rèn tư thế tác, phong học tập cho HS. II. Đồ dùng dạy- học - Bảng học nhóm. III. Các hoạt động dạy- học HĐ1: Kiểm tra bài cũ - Muốn tìm hai số khi biết tổng (hay hiệu) và tỉ số của hai số ta làm như thế nào? - Nêu các phương pháp giải toán tỉ lệ? * Giới thiệu bài. HĐ2: Thực hành *Bài 1: HS đọc yêu cầu của bài, xác định dạng toán, tìm phương pháp giải toán. HS làm bài cặp, 2 cặp làm bảng phụ. - Đại diện HS trình bày bài, nhận xét. Thống nhất kết quả đúng. Đáp số: 8 HS nam; 20 HS nữ. *Bài 2: HS đọc bài, phân tích đề để thấy dạng toán tìm hai số biết hiệu và tỉ rồi cho HS làm cá nhân, 1HS làm bảng. Một số HS trình bày bài, nhận xét. Bài giải Nếu coi chiều rộng mảnh đất là 1 phần thì chiều dài mảnh đất là 2 phần như vậy. Vậy chiều rộng mảnh đất là: 15 : (2 – 1) x 1 = 15 (m). Chiều dài mảnh đất là: 15 + 15 = 30 (m). Chu vi mảnh đất là: (30 + 15) x 2 = 90 (m). Đáp số: 90m. *Bài 4: HS đọc, trao đổi cả lớp tìm phương pháp giải. HS làm vở, 1HS làm bảng. GV chấm một số bài, nhận xét thống nhất kết quả đúng. Bài giải 100 km gấp 50 km số lần là: 100 : 50 = 2 (lần) Ô tô đi 50 km tiêu thụ số lít xăng là: 12 : 2 = 6 (l) Đáp số: 6l HĐ3: Củng cố, dặn dò: - Hệ thống nội dung bài học: Nêu các phương pháp giải toán tỉ lệ. * Hướng dẫn baìo tập luyện thêm làm nhà: *Bài 5 (làm nhà) Mẹ có một số tiền, nếu mua táo với giá 8 000 đồng 1kg thì mua được 3kg. Hỏi nếu mua mận với giá 6 000 đồng thì mua được bao nhiêu ki- lô- gam? - Dặn dò học sinh học tập, chuẩn bị cho giờ học sau.
Tài liệu đính kèm: