Giáo án Toán học 5 - Tuần 35 - Trường Tiểu học Hứa Tạo

Giáo án Toán học 5 - Tuần 35 - Trường Tiểu học Hứa Tạo

TUẦN 35 Thứ ngày tháng năm 2012

TOÁN : Tiết 171 LUYỆN TẬP

I. Mục tiêu:

- Giúp HS biết thực hành tính và giải toán có lời văn.

II. Đồ dùng dạy học:

III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:

1. Kiểm tra bài cũ: (4’) Yêu cầu HS làm bài toán sau: Một quán bán hàng ăn trong buổi sáng thu được 600 000 đ. Tính ra đã được lãi 25% so với tiền vốn bỏ ra. Hỏi tiền vốn là bao nhiêu đồng.

 2. Luyện tập:

 

doc 15 trang Người đăng hang30 Lượt xem 621Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Toán học 5 - Tuần 35 - Trường Tiểu học Hứa Tạo", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 35 Thứ ngày tháng năm 2012
TOÁN : Tiết 171 LUYỆN TẬP 
I. Mục tiêu: 
- Giúp HS biết thực hành tính và giải toán có lời văn.
II. Đồ dùng dạy học:
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
1. Kiểm tra bài cũ: (4’) Yêu cầu HS làm bài toán sau: Một quán bán hàng ăn trong buổi sáng thu được 600 000 đ. Tính ra đã được lãi 25% so với tiền vốn bỏ ra. Hỏi tiền vốn là bao nhiêu đồng.
 2. Luyện tập:
T.gian
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
08’
08’
08’
03’
HĐ 1: Củng cố kĩ năng thực hành tính.
Bài 1 a; b; c/176: - Cho HS khá, giỏi làm thêm bài 1 d.
-Yêu cầu HS làm bài vào vở.
Bài 2 a/177: Cho HS khá, giỏi làm thêm bài 2 b.
-Gọi HS nêu yêu cầu đề.
-Yêu cầu HS làm bài vào vở.
-Chấm, sửa bài, nhận xét.
HĐ2: Củng cố về giải toán.
Bài 3/177:
-Gọi HS đọc đề, tóm tắt.
-Gợi ý để HS hình thành các bước giải:
+Tính chiều cao của mực nước trong bể.
+Tính chiều cao của bể.
-Yêu cầu HS làm bài vào vở.
-Chấm, sửa bài, nhận xét. 
Bài 4/177: - Cho HS khá, giỏi làm thêm bài 4
-Gọi HS đọc đề.
-Dẫn dắt để HS nhắc lại sự thay đổi vận tốc của thuyền khi đi xuôi dòng và đi ngược dòng.
-Yêu cầu HS làm bài vào vở.
HĐ 3: Tiếp tục củng cố về kĩ năng thực hành tính.
Bài 5/177: - Cho HS khá, giỏi làm thêm bài 5.
-Gọi HS đọc đề.
-GV hướng dẫn HS vận dụng tính chất phân phối của phép nhân đối với phép cộng để đưa bài tìm x về dạng đơn giản (có thể cho về nhà làm, nếu không đủ thời gian).
-Yêu cầu HS làm bài vào vở.
-Chấm, sửa bài, nhận xét. 
HĐ 4: Củng cố, dặn dò.Yêu cầu HS nêu cách tìm chiều cao của hình hộp chữ nhật khi biết thể tích và diện tích đáy; cách tìm vận tốc của thuyền khi xuôi dòng, ngược dòng.
-Đọc đề, theo dõi
-Theo dõi, vẽ sơ đồ.
-Làm bài vào vở.
-Nhận xét.
- Đọc đề, vẽ sơ đồ.
-Theo dõi, trả lời.
-Làm bài vào vở.
Diện tích đáy của bể bơi
 22,5 x 19,2 = 432 (m2)
Chiều cao mực nước trong bể
 414,72 : 432 = 0,96 (m)
Chiều cao của bể bơi là
 0, 96 x 5/4 = 1,2 (m)
-Đọc đề, nêu dạng toán. 
-Làm bài vào vở.
Vận tốc khi xuôi dòng
 7,2 + 1,6 = 8,8 (km/g)
Quãng sông đi xuôi dòng trong 3,5 giờ: 8,8 x 3,5 = 30,8 (km)
Vận tốc ngược dòng
 7,2 – 1,6 = 5,6 (km/g)
Thời gian thuyền ngược dòng
 30,8 : 5,6 = 5,5 (giờ)
-Làm bài vào vở.
-Nhận xét.
-Trả lời.

TUẦN 35 Thứ ngày tháng năm 2012
TOÁN : Tiết 172 LUYỆN TẬP CHUNG
I. Mục tiêu: 
- Giúp HS biết tính giá trị của biểu thức; tìm số trung bình cộng; giải các bài toán liên quan đến tỉ số phần trăm.
II. Đồ dùng dạy học:
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
1. Kiểm tra bài cũ: (4’) Yêu cầu HS làm bài toán sau: Một con thuyền đi ngược dòng có vận tốc là 5,6km/giờ. Biết vận tốc của dòng nước là 1,6 km/giờ, tính vận tốc của thuyền khi xuôi dòng.
 - Sửa bài, ghi điểm, nhận xét việc kiểm tra bài cũ.
2. Luyện tập:
T.gian
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
06’
06’
21’
02’
HĐ 1: Củng cố kĩ năng tính giá trị của biểu thức.
Bài 1/177:
-Yêu cầu HS làm bài vào vở.
-Chấm, sửa bài, nhận xét. 
HĐ 2: Củng cố kĩ năng tìm số trung bình cộng.
Bài 2 a/177: - Cho HS khá, giỏi làm thêm bài 2 b
-Yêu cầu HS làm bài vào vở.
-Chấm, sửa bài, nhận xét. Yêu cầu HS nêu cách tìm số trung bình cộng của 3 hoặc 4 số
HĐ3: Củng cố về giải toán.
Bài 3/177:
-Gọi HS đọc đề.
-Yêu cầu HS làm bài vào vở.
-Chấm, sửa bài, nhận xét. 
Bài 4/178: - Cho HS khá, giỏi làm thêm bài 4.
-Yêu cầu HS thảo luận nhóm 4 để làm bài, khuyến khích HS giải bằng nhiều cách.
-Gọi đại diện hai nhóm trình bày bài trên bảng.
-Sửa bài, nhận xét. 
Bài 5/178: - Cho HS khá, giỏi làm thêm bài 5.
-Yêu cầu HS nhắc lại công thức tính vận tốc của tàu thuỷ khi đi xuôi dòng và ngược dòng.
-Yêu cầu HS làm bài vào vở.
-Chấm, sửa bài, nhận xét. 
HĐ 4: Củng cố, dặn dò.
Yêu cầu HS nêu cách tìm số trung bình cộng của nhiều số, công thức tính vận tốc khi xuôi dòng và ngược dòng.
-Làm bài vào vở.
-Nhận xét.
-Làm bài vào vở.
-Nhận xét, nêu cách tìm số trung bình cộng.
-Đọc đề. 
-Làm bài vào vở.
Số HS gái: 19 + 2 =21 (hs)
Số HS cả lớp: 19 + 21 = 40 (hs)
Tỉ số % HS trai và cả lớp 
 19 : 40 = 0,475 = 47,5 %
Tỉ số % Hs gái và cả lớp
 21 : 40 = 0,525 = 52,5 %
-Nhận xét.
-Thảo luận nhóm 4.
-Đại diện 2 nhóm trình bày.
-Nhận xét.
-Nhắc lại công thức.
-Làm bài vào vở.
-Nhận xét.
-Trả lời.
TUẦN 35 Thứ ngày tháng năm 2012
TOÁN : Tiết 173 LUYỆN TẬP CHUNG
I. Mục tiêu: 
- Giúp HS biết:
+Tính tỉ số phần trăm và giải toán về tỉ số phần trăm.
+Tính diện tích và chu vi của hình tròn.
II. Đồ dùng dạy học:
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
1. Kiểm tra bài cũ: (4’) Yêu cầu HS làm bài toán sau: Tìm số trung bình cộng của:
a. 28; 34; 41; 45 b. 3,52; 0,71; 6,04; 5,12; 4,46.
2. Luyện tập:
T.gian
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
12’
21’
02’
HĐ 1: Phần 1 (Bài 1; 2)
- Các câu hỏi trắc nghiệm.
-Yêu cầu HS đọc đề, lần lượt suy nghĩ và lựa chọn đáp án đúng cho mỗi câu hỏi.
-Gọi HS đọc bài, yêu cầu HS giải thích cách làm.
- Cho HS khá, giỏi làm thêm bài 3.
HĐ 2: Phần 2 (Bài 1)
- Giải toán
Bài 1/179:
-Yêu cầu HS đọc đề và quan sát hình vẽ.
-Hướng dẫn HS phát hiện và nhận xét: Bốn mảnh tô màu của hình vuông ghép lại được một hình tròn có bán kính là 10cm và chu vi của hình tròn này chính là chu vi của phần không tô màu.
-Chấm, sửa bài, nhận xét.
Bài 2/179:
-Gọi HS đọc đề, nêu dạng toán.
-Yêu cầu HS làm bài vào vở.
- Cho HS khá, giỏi làm thêm bài 2.
HĐ3: Củng cố, dặn dò.
Yêu cầu HS nêu công thức tính diện tích và chu vi hình tròn.
-Đọc đề, tự làm bài.
 Câu 1: 8/1000
 Câu 2 : 100
 Câu 3 : Hình D
-Đọc bài, giải thích cách làm.
- Đọc đề, quan sát hình vẽ.
-Làm bài vào vở.
Diện tích của phần đã tô màu
10 x 10 x 3,14 = 314 (cm2)
Chu vi của phần không tô màu
 10 x 2 x 3,14 = 62,8 (cm)
-Nhận xét.
-Đọc đề, nêu dạng toán. 
-Làm bài vào vở.
120% = = 
Tổng số phần bằng nhau
 6 + 5 = 11 (phần)
Số tiền mua cá
 88000 : 11 x 6 = 48000 (đồng)
TUẦN 35 Thứ ngày tháng năm 2012
TOÁN : Tiết 174 LUYỆN TẬP CHUNG
I. Mục tiêu: 
- Giúp HS biết giải bài toán về chuyển động cùng chiều, tỉ số phần trăm, tính thể tích hình hộp chữ nhật.
II. Đồ dùng dạy học:
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
1. Kiểm tra bài cũ: (4’) Yêu cầu HS làm bài toán sau: Mẹ mua thịt lợn và rau quả hết 48000 đồng. Số tiền mua thịt lợn bằng 140% số tiền mua rau quả. Hỏi mẹ mua rau quả hết bao nhiêu tiền?
 - Sửa bài, ghi điểm, nhận xét việc kiểm tra bài cũ.
2. Luyện tập:
T.gian
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
12’
21’
02’
HĐ 1: Phần 1- Các câu hỏi trắc nghiệm.
-Yêu cầu HS đọc đề, lần lượt suy nghĩ và lựa chọn đáp án đúng cho mỗi câu hỏi.
-Gọi HS đọc bài, yêu cầu HS trình bày cách làm.
HĐ 2: Phần 2 - Giải toán.
- Cho HS khá, giỏi làm thêm phần 2
Bài 1/180:
-Yêu cầu HS đọc đề.
-Yêu cầu HS làm bài vào vở.
-Chấm, sửa bài, nhận xét.
Bài 2/180:
-Gọi HS đọc đề. Lưu ý HS được sử dụng máy tính bỏ túi khi tính toán.
-Chấm, sửa bài, nhận xét. 
HĐ3 : Củng cố, dặn dò.
Yêu cầu HS nêu cách giải bài toán tìm hai số khi biết tổng và tỉ; cách tính thể tích của hình hộp chữ nhật.
-Đọc đề, tự làm bài.
-Đọc bài, trình bày cách làm.
Câu 1 : C. 3 giờ
Câu 2 : A. 48 l nước
Câu 3 : B. 80 phút
- Đọc đề.
-Làm bài vào vở.
Phân số chỉ tổng số tuổi của con gái và con trai:
 + = (tuổi cùa mẹ)
Tuổi của mẹ:
 18 x 20 : 9 = 40 (tuổi)
-Đọc đề. 
-Làm bài vào vở.
Dân số ở Hà Nội năm đó 
 2627 x 921 = 2419467 (người)
Dân số ở Sơn La năm đó
 61 x 14210 = 2419467 (người)
Tỉ số % số dân Sơn La và Hà Nội
2419467 : 2419467 = 0,3582
 = 35,82 %
-Trả lời.
TUẦN 35 Thứ ngày tháng năm 2012
TOÁN : Tiết 175: ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ II
I. Mục tiêu: Kiểm tra kết quả học tập của HS về:
Kiến thức ban đầu về số thập phân, kĩ năng thực hành tính với số thập phân, tỉ số phần trăm.
Tính diện tích, thể tích một số hình đã học.
Giải bài toán về chuyển động đều.
II. Dự kiến đề kiểm tra trong 45 phút (kể từ khi bắt đầu làm bài)
Phần 1: Mỗi bài tập dưới đây kèm theo một số câu trả lời A, B, C, D (là đáp số, kết quả tính,). Hãy khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng:
1. Chữ số 9 trong số thập phân 17,209 thuộc hàng nào?
 A. Hàng nghìn; B.Hàng phần mười; C.Hàng phần trăm; D. Hàng phần nghìn.
2. Phân số viết dưới dạng số thập phân là:
 A. 4.5; B. 8,0; C. 0,8; D. 0,45.
3. Khoảng thời gian từ lúc 7 giờ kém 10 phút đến lúc 7 giờ 30 phút là:
 A. 10 phút; B. 20 phút; C. 30 phút; D. 40 phút.
4. Hình dưới đây gồm 6 hình lập phương, mỗi hình lập phương đều có cạnh bằng 3cm. Thể tích của hình đó là:
 A. 18cm3; B. 54cm3; C. 162cm3; D. 243cm3.
5. Đội bóng của một trường học đã thi đấu 20 trận, thắng 19 trận. Như thế tỉ số phần trăm các trận thắng của đội bóng đó là:
 A. 19%; B. 85%; C. 90%; D. 95%.
Phần 2: 
1. Đặt tính rồi tính:
a. 5,006 + 2,357; b. 63,21 - 14,75 c. 21,8 x 3,4 d. 24,36 : 6
2. Một ô tô đi từ tỉnh A lúc 7 giờ và đến tỉnh B lúc 11 giờ 45 phút. Ô tô đi với vận tốc 48 km/h và nghỉ dọc đường mất 15 phút. Tính quãng đường AB.
3. Viết kết quả tính vào chỗ chấm:
Một mảnh đất gồm 2 nửa hình tròn và một hình chữ nhật có kích thước ghi trong hình dưới đây. Diện tích của mảnh đất là: .
C. Hướng dẫn đánh giá: 
Phần 1 (5điểm)
Mỗi lần khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng được 1 điểm.
1. Khoanh vào D; 2. Khoanh vào C; 3. Khoanh vào D;
4. Khoanh vào C; 5. Khoanh vào D;
Phần 2 (5 điểm)
Bài 1 (2 điểm)
Đặt tính và tính đúng mỗi phần a; b; c; d được 0,5 điểm.
Bài 2 (2 điểm)
Nêu câu lời giải và tính đúng thời gian ô tô đi trên đường từ tỉnh A đến tỉnh B được 1 điểm.
Nêu câu lời giải và tính đúng độ dài quãng đường AB được 0,75 điểm.
Nêu đáp số đúng được 0,25 điểm.
Bài 3(1 điểm)
Viết đúng kết quả tính diện tích được 1 điểm. 
Kết quả: Diện tích mảnh đất là: 3656m2.
TUẦN 35 Tiết 171: LUYỆN TẬP 
I. Mục tiêu: 
- Giúp HS biết thực hành tính và giải toán có lời văn.
II. Đồ dùng dạy học:
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
1. Kiểm tra bài cũ: (4’) Yêu cầu HS làm bài toán sau: Một quán bán hàng ăn trong buổi sáng thu được 600 000 đ. Tính ra đã được lãi 25% so với tiền vốn bỏ ra. Hỏi tiền vốn là bao nhiêu đồng.
 2. Luyện tập:
* Giới thiệu bài mới: (1’)
T.gian
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
08’
08’
08’
03’
HĐ 1: Củng cố kĩ năng thực hành tính.
Bài 1 a; b; c/176: - Cho HS khá, giỏi làm thêm bài 1 d.
-Yêu cầu HS làm bài vào vở.
-Chấm, sửa bài, nhận xét. Yêu cầu HS trình bày cách rút gọn khi nhân, chia Ps, thứ tự thực hiện các phép tính trong biểu thức.
Bài 2 a/177: - Cho HS khá, giỏi làm thêm bài 2 b.
-Gọi HS nêu yêu cầu đề.
-Yêu cầu HS làm bài vào vở.
-Chấm, sửa bài, nhận xét.
HĐ2: Củng cố về giải toán.
Bài 3/177:
-Gọi HS đọc đề, tóm tắt.
-Gợi ý để HS hình thành các bước giải:
+Tính chiều cao của mực nước trong bể.
+Tính chiều cao của bể.
-Yêu cầu HS làm bài vào vở.
-Chấm, sửa bài, nhận xét. 
Bài 4/177: - Cho HS khá, giỏi làm thêm bài 4
-Gọi HS đọc đề.
-Dẫn dắt để HS nhắc lại sự thay đổi vận tốc của thuyền khi đi xuôi dòng và đi ngược dòng.
-Yêu cầu HS làm bài vào vở.
-Chấm, sửa bài, nhận xét. 
HĐ 3: Tiếp tục củng cố về kĩ năng thực hành tính.
Bài 5/177: - Cho HS khá, giỏi làm thêm bài 5.
-Gọi HS đọc đề.
-GV hướng dẫn HS vận dụng tính chất phân phối của phép nhân đối với phép cộng để đưa bài tìm x về dạng đơn giản (có thể cho về nhà làm, nếu không đủ thời gian).
-Yêu cầu HS làm bài vào vở.
-Chấm, sửa bài, nhận xét. 
HĐ 4: Củng cố, dặn dò.Yêu cầu HS nêu cách tìm chiều cao của hình hộp chữ nhật khi biết thể tích và diện tích đáy; cách tìm vận tốc của thuyền khi xuôi dòng, ngược dòng.
-Đọc đề, theo dõi
-Theo dõi, vẽ sơ đồ.
-Làm bài vào vở.
-Nhận xét.
- Đọc đề, vẽ sơ đồ.
-Theo dõi, trả lời.
-Làm bài vào vở.
Diện tích đáy của bể bơi
 22,5 x 19,2 = 432 (m2)
Chiều cao mực nước trong bể
 414,72 : 432 = 0,96 (m)
Chiều cao của bể bơi là
 0, 96 x 5/4 = 1,2 (m)
-Đọc đề, nêu dạng toán. 
-Làm bài vào vở.
Vận tốc khi xuôi dòng
 7,2 + 1,6 = 8,8 (km/g)
Quãng sông đi xuôi dòng trong 3,5 giờ: 8,8 x 3,5 = 30,8 (km)
Vận tốc ngược dòng
 7,2 – 1,6 = 5,6 (km/g)
Thời gian thuyền ngược dòng
 30,8 : 5,6 = 5,5 (giờ)
-Làm bài vào vở.
-Nhận xét.
-Trả lời.
TUẦN 35 Tiết 172: LUYỆN TẬP CHUNG
I. Mục tiêu: 
- Giúp HS biết tính giá trị của biểu thức; tìm số trung bình cộng; giải các bài toán liên quan đến tỉ số phần trăm.
II. Đồ dùng dạy học:
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
1. Kiểm tra bài cũ: (4’) Yêu cầu HS làm bài toán sau: Một con thuyền đi ngược dòng có vận tốc là 5,6km/giờ. Biết vận tốc của dòng nước là 1,6 km/giờ, tính vận tốc của thuyền khi xuôi dòng.
 - Sửa bài, ghi điểm, nhận xét việc kiểm tra bài cũ.
2. Luyện tập:
* Giới thiệu bài mới: (1’)
T.gian
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
06’
06’
21’
02’
HĐ 1: Củng cố kĩ năng tính giá trị của biểu thức.
Bài 1/177:
-Yêu cầu HS làm bài vào vở.
-Chấm, sửa bài, nhận xét. 
HĐ 2: Củng cố kĩ năng tìm số trung bình cộng.
Bài 2 a/177: - Cho HS khá, giỏi làm thêm bài 2 b
-Yêu cầu HS làm bài vào vở.
-Chấm, sửa bài, nhận xét. Yêu cầu HS nêu cách tìm số trung bình cộng của 3 hoặc 4 số
HĐ3: Củng cố về giải toán.
Bài 3/177:
-Gọi HS đọc đề.
-Yêu cầu HS làm bài vào vở.
-Chấm, sửa bài, nhận xét. 
Bài 4/178: - Cho HS khá, giỏi làm thêm bài 4.
-Yêu cầu HS thảo luận nhóm 4 để làm bài, khuyến khích HS giải bằng nhiều cách.
-Gọi đại diện hai nhóm trình bày bài trên bảng.
-Sửa bài, nhận xét. 
Bài 5/178: - Cho HS khá, giỏi làm thêm bài 5.
-Yêu cầu HS nhắc lại công thức tính vận tốc của tàu thuỷ khi đi xuôi dòng và ngược dòng.
-Yêu cầu HS làm bài vào vở.
-Chấm, sửa bài, nhận xét. 
HĐ 4: Củng cố, dặn dò.
Yêu cầu HS nêu cách tìm số trung bình cộng của nhiều số, công thức tính vận tốc khi xuôi dòng và ngược dòng.
-Làm bài vào vở.
-Nhận xét.
-Làm bài vào vở.
-Nhận xét, nêu cách tìm số trung bình cộng.
-Đọc đề. 
-Làm bài vào vở.
Số HS gái: 19 + 2 =21 (hs)
Số HS cả lớp: 19 + 21 = 40 (hs)
Tỉ số % HS trai và cả lớp 
 19 : 40 = 0,475 = 47,5 %
Tỉ số % Hs gái và cả lớp
 21 : 40 = 0,525 = 52,5 %
-Nhận xét.
-Thảo luận nhóm 4.
-Đại diện 2 nhóm trình bày.
-Nhận xét.
-Nhắc lại công thức.
-Làm bài vào vở.
-Nhận xét.
-Trả lời.
TUẦN 35 Tiết 173: LUYỆN TẬP CHUNG
I. Mục tiêu: 
- Giúp HS biết:
+Tính tỉ số phần trăm và giải toán về tỉ số phần trăm.
+Tính diện tích và chu vi của hình tròn.
II. Đồ dùng dạy học:
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
1. Kiểm tra bài cũ: (4’) Yêu cầu HS làm bài toán sau: Tìm số trung bình cộng của:
a. 28; 34; 41; 45 b. 3,52; 0,71; 6,04; 5,12; 4,46.
 - Sửa bài, ghi điểm, nhận xét việc kiểm tra bài cũ.
2. Luyện tập:
* Giới thiệu bài mới: (1’)
T.gian
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
12’
21’
02’
HĐ 1: Phần 1 (Bài 1; 2)
- Các câu hỏi trắc nghiệm.
-Yêu cầu HS đọc đề, lần lượt suy nghĩ và lựa chọn đáp án đúng cho mỗi câu hỏi.
-Gọi HS đọc bài, yêu cầu HS giải thích cách làm.
- Cho HS khá, giỏi làm thêm bài 3.
HĐ 2: Phần 2 (Bài 1)
- Giải toán
Bài 1/179:
-Yêu cầu HS đọc đề và quan sát hình vẽ.
-Hướng dẫn HS phát hiện và nhận xét: Bốn mảnh tô màu của hình vuông ghép lại được một hình tròn có bán kính là 10cm và chu vi của hình tròn này chính là chu vi của phần không tô màu.
-Chấm, sửa bài, nhận xét.
Bài 2/179:
-Gọi HS đọc đề, nêu dạng toán.
-Yêu cầu HS làm bài vào vở.
- Cho HS khá, giỏi làm thêm bài 2.
-Chấm, sửa bài, nhận xét. 
HĐ3: Củng cố, dặn dò.
Yêu cầu HS nêu công thức tính diện tích và chu vi hình tròn.
-Đọc đề, tự làm bài.
 Câu 1: 8/1000
 Câu 2 : 100
 Câu 3 : Hình D
-Đọc bài, giải thích cách làm.
- Đọc đề, quan sát hình vẽ.
-Làm bài vào vở.
Diện tích của phần đã tô màu
10 x 10 x 3,14 = 314 (cm2)
Chu vi của phần không tô màu
 10 x 2 x 3,14 = 62,8 (cm)
-Nhận xét.
-Đọc đề, nêu dạng toán. 
-Làm bài vào vở.
120% = = 
Tổng số phần bằng nhau
 6 + 5 = 11 (phần)
Số tiền mua cá
 88000 : 11 x 6 = 48000 (đồng)
-Trả lời.
TUẦN 35 Tiết 174: LUYỆN TẬP CHUNG
I. Mục tiêu: 
- Giúp HS biết giải bài toán về chuyển động cùng chiều, tỉ số phần trăm, tính thể tích hình hộp chữ nhật.
II. Đồ dùng dạy học:
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
1. Kiểm tra bài cũ: (4’) Yêu cầu HS làm bài toán sau: Mẹ mua thịt lợn và rau quả hết 48000 đồng. Số tiền mua thịt lợn bằng 140% số tiền mua rau quả. Hỏi mẹ mua rau quả hết bao nhiêu tiền?
 - Sửa bài, ghi điểm, nhận xét việc kiểm tra bài cũ.
2. Luyện tập:
* Giới thiệu bài mới: (1’)
T.gian
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
12’
21’
02’
HĐ 1: Phần 1- Các câu hỏi trắc nghiệm.
-Yêu cầu HS đọc đề, lần lượt suy nghĩ và lựa chọn đáp án đúng cho mỗi câu hỏi.
-Gọi HS đọc bài, yêu cầu HS trình bày cách làm.
HĐ 2: Phần 2 - Giải toán.
- Cho HS khá, giỏi làm thêm phần 2
Bài 1/180:
-Yêu cầu HS đọc đề.
-Yêu cầu HS làm bài vào vở.
-Chấm, sửa bài, nhận xét.
Bài 2/180:
-Gọi HS đọc đề. Lưu ý HS được sử dụng máy tính bỏ túi khi tính toán.
-Chấm, sửa bài, nhận xét. 
HĐ3 : Củng cố, dặn dò.
Yêu cầu HS nêu cách giải bài toán tìm hai số khi biết tổng và tỉ; cách tính thể tích của hình hộp chữ nhật.
-Đọc đề, tự làm bài.
-Đọc bài, trình bày cách làm.
Câu 1 : C. 3 giờ
Câu 2 : A. 48 l nước
Câu 3 : B. 80 phút
- Đọc đề.
-Làm bài vào vở.
Phân số chỉ tổng số tuổi của con gái và con trai:
 + = (tuổi cùa mẹ)
Tuổi của mẹ:
 18 x 20 : 9 = 40 (tuổi)
-Đọc đề. 
-Làm bài vào vở.
Dân số ở Hà Nội năm đó 
 2627 x 921 = 2419467 (người)
Dân số ở Sơn La năm đó
 61 x 14210 = 2419467 (người)
Tỉ số % số dân Sơn La và Hà Nội
2419467 : 2419467 = 0,3582
 = 35,82 %
-Trả lời.
TUẦN 35 Tiết 175: ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ II
I. Mục tiêu: Kiểm tra kết quả học tập của HS về:
Kiến thức ban đầu về số thập phân, kĩ năng thực hành tính với số thập phân, tỉ số phần trăm.
Tính diện tích, thể tích một số hình đã học.
Giải bài toán về chuyển động đều.
II. Dự kiến đề kiểm tra trong 45 phút (kể từ khi bắt đầu làm bài)
Phần 1: Mỗi bài tập dưới đây kèm theo một số câu trả lời A, B, C, D (là đáp số, kết quả tính,). Hãy khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng:
1. Chữ số 9 trong số thập phân 17,209 thuộc hàng nào?
 A. Hàng nghìn; B.Hàng phần mười; C.Hàng phần trăm; D. Hàng phần nghìn.
2. Phân số viết dưới dạng số thập phân là:
 A. 4.5; B. 8,0; C. 0,8; D. 0,45.
3. Khoảng thời gian từ lúc 7 giờ kém 10 phút đến lúc 7 giờ 30 phút là:
 A. 10 phút; B. 20 phút; C. 30 phút; D. 40 phút.
4. Hình dưới đây gồm 6 hình lập phương, mỗi hình lập phương đều có cạnh bằng 3cm. Thể tích của hình đó là:
 A. 18cm3; B. 54cm3; C. 162cm3; D. 243cm3.
5. Đội bóng của một trường học đã thi đấu 20 trận, thắng 19 trận. Như thế tỉ số phần trăm các trận thắng của đội bóng đó là:
 A. 19%; B. 85%; C. 90%; D. 95%.
Phần 2: 
1. Đặt tính rồi tính:
a. 5,006 + 2,357; b. 63,21 - 14,75 c. 21,8 x 3,4 d. 24,36 : 6
2. Một ô tô đi từ tỉnh A lúc 7 giờ và đến tỉnh B lúc 11 giờ 45 phút. Ô tô đi với vận tốc 48 km/h và nghỉ dọc đường mất 15 phút. Tính quãng đường AB.
3. Viết kết quả tính vào chỗ chấm:
Một mảnh đất gồm 2 nửa hình tròn và một hình chữ nhật có kích thước ghi trong hình dưới đây. Diện tích của mảnh đất là: .
C. Hướng dẫn đánh giá: 
Phần 1 (5điểm)
Mỗi lần khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng được 1 điểm.
1. Khoanh vào D; 2. Khoanh vào C; 3. Khoanh vào D;
4. Khoanh vào C; 5. Khoanh vào D;
Phần 2 (5 điểm)
Bài 1 (2 điểm)
Đặt tính và tính đúng mỗi phần a; b; c; d được 0,5 điểm.
Bài 2 (2 điểm)
Nêu câu lời giải và tính đúng thời gian ô tô đi trên đường từ tỉnh A đến tỉnh B được 1 điểm.
Nêu câu lời giải và tính đúng độ dài quãng đường AB được 0,75 điểm.
Nêu đáp số đúng được 0,25 điểm.
Bài 3(1 điểm)
Viết đúng kết quả tính diện tích được 1 điểm. 
Kết quả: Diện tích mảnh đất là: 3656m2.

Tài liệu đính kèm:

  • docTOAN TUAN 35.doc