Giáo án Toán học 5 - Tuần số 9

Giáo án Toán học 5 - Tuần số 9

 TOÁN

Tiết 41: LUYỆN TẬP

I Mục tiêu:

 Giúp HS:

 - Nắm vững cách viết số đo độ dài dưới dạng số thập phân trong các trường hợp đơn giản.

- Luyện kĩ năng viết số đo độ dài dưới dạng số thập phân.

- Rèn tư thế tác, phong học tập cho HS.

II. Đồ dùng dạy học

- Bảng học nhóm.

III. Các hoạt động dạy học

HĐ1: Kiểm tra bài cũ

- HS nhắc lại cách viết các đơn vị đo độ dài dưới dạng số thập phân.

*Giới thiệu bài.

HĐ2: Thực hành

Bài 1: Viết số thập phân thích hợp vào chỗ chấm.

- HS đọc, nêu yêu cầu của bài, HS làm bài cá nhân. Trình bày bài, nhận xét thống nhất bài làm đúng.

a) 35m 23cm = 35,23 m

c) 14m 7cm = 14, 07m b) 51dm 3cm = 51,3dm

d) 23m 13cm = 23, 13m

 

doc 6 trang Người đăng hang30 Lượt xem 714Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Toán học 5 - Tuần số 9", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUần 9: Thứ hai ngày 18 tháng 10 năm 2010
 Toán
Tiết 41: 	 Luyện tập
I Mục tiêu:
 Giúp HS:
 - Nắm vững cách viết số đo độ dài dưới dạng số thập phân trong các trường hợp đơn giản.
- Luyện kĩ năng viết số đo độ dài dưới dạng số thập phân.
- Rèn tư thế tác, phong học tập cho HS.
II. Đồ dùng dạy học
- Bảng học nhóm.
III. Các hoạt động dạy học
HĐ1: Kiểm tra bài cũ
- HS nhắc lại cách viết các đơn vị đo độ dài dưới dạng số thập phân.
*Giới thiệu bài.
HĐ2: Thực hành
Bài 1: Viết số thập phân thích hợp vào chỗ chấm.
- HS đọc, nêu yêu cầu của bài, HS làm bài cá nhân. Trình bày bài, nhận xét thống nhất bài làm đúng.
35m 23cm = 35,23 m
c) 14m 7cm = 14, 07m
51dm 3cm = 51,3dm
d) 23m 13cm = 23, 13m
Bài 2: Viết các số đo sau dới dạng số thập phân
- HS đọc bài, làm bài theo cặp. Đại diện cặp trình bày, nhận xét. Kết hợp củng cố viết các đơn vị đo độ dài dới dạng số thập phân.
a) Có đơn vị là mét.
 315cm = 3,15m
 234cm = 2,34m
 506cm = 5,06m
b) Có đơn vị là dm
 8dm 7cm = 8,7dm
 4dm 32mm = 4,32dm
 73mm = 0,73m
Bài 3: Viết số thập phân thích hợp vào chỗ chấm
- HS làm cá nhân, 1HS làm bảng. Trình bày bài, nhận xét. Kết hợp củng cố cách chuyển đổi đơn vị đo.
a) 3km 245m = 3,245km
 b) 307m = 0,307km
c) 5km 34m = 5,034km
d. 23007m = 23, 007km
HĐ3: Củng cố, dặn dò
- Hệ thống nội dung bài học: HS nhắc lại cách viết các đơn vị đo độ dài dưới dạng số thập phân.
- Dặn dò học sinh tập, chuẩn bị cho giờ học sau. BTVN:4 a, b.
Thứ ba ngày 19 tháng 10 năm 2010
Toán
Tiết 42: Viết các số đo khối lượng dưới dạng số thập phân 
I. Mục tiêu:
- Giúp HS ôn: Bảng đơn vị đo khối lượng.
- Quan hệ giữa các đơn vị đo liền kề và quan hệ giữa một số đơn vị đo khối lượng thường dùng.
- Luyện tập viết số đo khối lượng dưới dạng số thập phân với các đơn vị đo khác nhau.
- Giáo dục ý thức tự giác học tập và ngồi học đúng tư thế.
II. Đồ dùng dạy- học
 Học sinh: sách, vở, bảng con...
III. Các hoạt động dạy- học chủ yếu
A. Kiểm tra bài cũ
B. Bài mới
1. giới thiệu bài
2. Nội dung bài.
	- Giáo viên cho học sinh ôn lại quan hệ giữa các đơn vị đo khối lượng thường dùng: 
 1 tạ = tấn = 0,1 tấn; 1kg = tạ = 0, 001 tấn; 1kg = = 0, 01 tạ;
Ví dụ: Viết số thập phân thích hợp vào chỗ chấm:
 5tấn 132 kg = .. tấn. Học sịnh nêu cách làm: 5 tấn 132 kg = 5 tấn = 5, 032 tấn. Vậy: 5 tấn 132 kg = 5, 132 tấn
	- Giáo viên nêu tiếp ví dụ 2: 5 tấn 32 kg = 5 tấn = 5, 032 tấn. Vậy 5 tấn 32 kg = 5, 032 tấn.
* Thực hành:
Bài 1: Cho học sinh làm vào vở, gọi học nêu kết qủa:
a) 4 tấn 562 kg = 4 tấn = 4, 562 tấn; b) 3 tấn 14 kg = 3 tấn = 3, 014 tấn 
c) 12 tấn 6 kg = 12 tấn = 12, 014 tấn; d) 500 kg = tấn = 0, 5000 tấn.
Bài 2: Cho học sinh làm bài vào vở, gọi học sinh lên bảng chữa, giáo viên nhận xét chốt lại kết quả đúng:
a) 2kg 50 g = 2 kg = 2, 050 kg; b) 45 kg 23 g = 45 kg = 45, 023 kg 
 Bài 3: Cho hinh sinh làm vở, giáo viên thu chấm nhận xét bài làm của học sinh:
	- Lượng thịt cần thiết để nuôi 6 con sư tử đó trong ngày là: 
9 x 6 = 54 (kg)
	- Lượng thịt cần thiết để nuôi 6 con sư tử trong 30 ngày là:
54 x 30 = 1620 (kg)
 Đổi 1620 kg = 1, 620 tấn; 
 Đáp số: 1, 620 tấn. 
3. Củng cố dặn dò:
	- GV nhận xét tiết học. Dặn HS về nhà học bài và chuẩn bị cho bài sau.
Thứ tư ngày 20 tháng 10 năm 2010
Toán
Tiết 43: Viết các số đo diện tích dưới dạng số thập phân
I. Mục tiêu: Giúp HS ôn:
- Quan hệ giữa một số đơn vị đo diện tích thường dùng.
- Luyện tập viết số đo diện tích dưới dạng số thập phân theo các đơn vị khác nhau.
- Rèn tư thế tác, phong học tập cho HS.
II. Đồ dùng dạy học
- Bảng học nhóm.
III. Các hoạt động dạy học
HĐ1: Kiểm tra bài cũ
- HS nhắc lại cách viết các đơn vị đo khối lượng dưới dạng số thập phân.
- GV nhận xét.
* Giới thiệu bài.
HĐ2: Hướng dẫn viết đơn vị đo diện tích dưới dạng số thập phân
- GV giới thiệu ví dụ, nêu yêu cầu.
- HS nhận xét về ví dụ, GV gợi ý HS thực hành.
a)VD1: Viết STP thích hợp vào chỗ chấm
3m2 5dm2 = ... m2
Ta thấy: 3m2 5dm2 = m2 = 3,05m2
Vậy: 3m2 5dm2 = 3,05 m2
b)VD2: Viết STP thích hợp vào chỗ chấm
42dm2 = ... m2
Ta thấy: 42dm2 = m2 = 0,42m2
Vậy: 42dm2 = 0,42 m2
- HS nêu nhận xét về cách viết, so sánh với khi viết số đo độ dài, khối lượng.
HĐ3: Thực hành
Bài 1: Viết số thập phân thích hợp vào chỗ chấm
- HS nêu yêu cầu của bài, GV giao việc, HS trao đổi cặp. 
- Đại diện HS trình bày, nhận xét thống nhất bài làm đúng.
a) 56dm2 = 0,56m2
c) 23cm2 = 0,23dm2
b)17dm2 23cm2 = 17,23dm2
d) 2cm2 5mm2 = 2,05cm2
Bài 2: Viết số thập phân thích hợp vào chỗ chấm
- HS làm cá nhân. Trình bày nối tiếp, giải thích cách làm.
a) 1654m2 = 0,1654ha
c) 1ha = 0,01km2
b) 5000m2 = 0,5ha
d) 15ha = 0,15km2
Bài 3: Viết số thập phân thích hợp vào chỗ chấm
- HS nêu yêu cầu của bài, GV cho 1HS làm bảng, lớp làm vở. 
- HS trình bày bài, nhận xét thống nhất kết quả đúng.
a) 5,34km2 = 534ha
c) 6,5km2 = 650ha
b) 16,5m2 = 16m2 50dm2
d) 7,6256ha = 76 256m2.
HĐ4: củng cố, dặn dò
- Hệ thống nội dung bài học: Nêu cách viết các đơn vị đo diện tích dưới dạng số thập phân.
- Dặn dò học sinh học tập, chuẩn bị cho giờ học sau.
Thứ năm ngày21 tháng 10 năm 2010
Toán
Tiết 44: luyện tập chung 
I. Mục tiêu:
- Củng cố viết số đo độ dài, khối lượng và diện tích dưới dạng số thập phân theo các đơn vị đo khác nhau. 
- Luyện giải bài toán có liên quan đến đơn vị đo độ dài, diện tích. 
- Giáo dục ý thức tự giác học tập và ngồi học đúng thế.
II. Đồ dùng dạy- học
 Học sinh: sách, vở, bảng con...
III. Các hoạt động dạy- học chủ yếu
A. Kiểm tra bài cũ
B. Bài mới
1. giới thiệu bài
2. Nội dung bài.
Bài 1:
 Cho học sinh làm vào vở, gọi học nêu kết qủa:
42 m 34 cm = 42 m = 42, 34 m; b) 56m 29 cm = 5629 cm
 c) 6m 2cm = 6, 02m ; d) 4352 m = 4, 342 km.
Bài 2: Cho học sinh làm bài vào vở, gọi học sinh lên bảng chữa, giáo viên nhận xét chốt lại kết quả đúng:
a) 500g = 0, 5 kg ; b) 347 g = 0, 347; c) 1, 5 tấn = 1500kg.
Bài 3: 
 Cho học sinh làm nhóm đôi đại diên nhóm làm ra bảng phụ rồi tình bày kết quả: 
7km2 = 7000 000 m2; 4 ha = 40 000 m2; 8,5 ha = 85000 m2
30 dm2 = 0,3 dm2; 300 dm2 = 3 m2 ; 515 dm2 
Bài 4: 
 Cho học sinh làm vở giáo viên thu chấm nhận xét bài làm của học sinh:
Bài giải
Đổi 0, 15 km = 150 m. Ta có sơ đồ:
150m
Chiều dài là:
Chiều rộng: 
Theo sơ đồ tổng số phần bằng nhau là
: 3 + 2 = 5 (phần)
Chiều dài sân trường hình chữ nhật là: 
150 : 5 x 3 = 90 (m)
Chiều rộng sân trường hình chữ nhật là: 
150 – 90 = 60 (m)
Diện tích sân trường hình chữ nhật là
 90 x 60 = 5400 (m2)
Đổi 5400 m2 = 0, 54 ha
 Đáp số: 0, 54 ha.
3. Củng cố dặn dò:
	- GV nhận xét tiết học. Dặn HS về nhà học bài và chuẩn bị cho bài sau.
Toán (LT- tuần 9)
Ôn tập: Viết các số đo diện tích dưới dạng số thập phân
I.Mục tiêu :
 - Củng cố cho học sinh cách viết các số đo độ dài dưới dạng số thập phân.
 - Rèn cho học sinh kĩ năng làm toán thành thạo.
 - Giáo dục học sinh ý thức ham học bộ môn. Rèn tư thế, tác phong học tập cho HS.
II.Đồ dùng dạy học : Phấn màu, bảng phụ.
III.Các hoạt động dạy học
HĐ1: Kiểm tra bài cũ 
- Kể tên các đơn vị đo diện tích từ lớn đến nhỏ và nêu mối quan hệ liền kề giữa hai đơn vị đo.
Km2 ; hm2 ; dam2 ; m2 ; dm2 ; cm2 ; mm2
 * Giới thiệu bài.
HĐ2: Hướng dẫn luyện tập
Bài 1: Viết số thập phân thích hợp vào chỗ chấm.
 - HS làm bài cá nhân, 2 HS làm bảng phụ và trình bày bài trên bảng. Cả lớp nhận xét và thống nhất kết quả đúng.
a)3m262dm2 = 3,62m2 
 4m2 3dm2 = 4,03m2
37dm2 = 0,37m2
b)8dm2 = 0,08m2
1dm2 = 0,01m2
56dm2 = o,56m2
.
Bài 2: Viết số thập phân thích hợp vào chỗ chấm.
 - HS làm bài vào vở, đổi bài nhận xét. Cả lớp chữa bài và thống nhất kết quả.
 a) 8cm2 15mm2 = 8,15cm2	 b)	17cm2 3mm2 = 17,03cm2
9dm2 23cm2 = 9,23dm2	13dm2 7cm2 = 13,07dm2
c)5000m2 =0,5ha
2472m2 = 0,2472ha
d)1ha = 0,01km2	
23ha = 0,23km2
g)6ha = 60 000m2
752ha = 752 000m2
Bài 3: Viết số thích hợp vào chỗ chấm.
 - GV đọc yêu cầu và làm bài vào vở.
 - GV chấm bài và chữa bài.
 3,73m2 = 373dm2
4,35m2 = 435dm2
6,53km2 = 653ha
3,5ha = 35 000m2
457,05km2 = 45705ha
48ha = 480 000m2
2,34m2 = 234dm2
653,08m2 = 65308dm2 
Bài 4: Mua 15 cái bóng đèn thì hết 45 000 đồng. Hỏi nếu mua 45 cái bóng đèn cùng loại thì hết bao nhiêu tiền?
	- HS đọc đề bài nêu dạng bài toán, tóm tắt bài toán rồi giải vào vở. Gv chấm một số bài. Nhận xét chốt kết quả đúng:
Bài giải.
Mua một bóng đèn hết số tiền là: 45 000 : 15 = 3 000 (đồng)
Mua 45 bóng đèn hết số tiền là: 3 000 x 45 = 135 000 (đồng)
HĐ3: Củng cố dặn dò 
GV hệ thống nội dung bài. 
Nhận xét giờ học, nhắc HS về ôn bài.	
Thứ sáu ngày 22 tháng 10 năm 2010
Toán
Tiết 45: luyện tập chung 
I. Mục tiêu:
- Giúp học sinh củng cố cách viết số đo độ dài, khối lượng và diện tích dưới dạng số thập phân theo các đơn đơn vị đo khác:
- Giáo dục ý thức tự giác học tập và ngồi học đúng thế.
II. Đồ dùng dạy- học
 Học sinh: sách, vở, bảng con...
III. Các hoạt động dạy- học chủ yếu
A. Kiểm tra bài cũ
B. Bài mới
1. giới thiệu bài
2. Nội dung bài.
Bài 1:
 Cho học sinh làm vào vở, gọi học nêu kết qủa:
 a) 3m 6dm = 3,6m; b) 4dm = 0,4 m; 
 c) 34m 5cm = 34, 05m; d) 345cm = 3,45 m.
Bài 2: 
 Cho học sinh làm bài vào vở, gọi học sinh lên bảng chữa, giáo viên nhận xét chốt lại kết quả đúng:
Đơn vị đô là tấn
đơn vị đo là ki lô mét
3,2 tấn
3200kg
0, 502 tấn
502kg
2,5 tấn
2500 kg
0, 021 tấn
21 kg
Bài 3: 
 Cho học sinh làm nhóm đôi đại diên nhóm làm ra bảng phụ rồi tình bày kết quả: 
* Yêu cầu HS sau khi trình bày bài giải thích rõ cách làm bài.
42m 4dm = 42, 4dm; 
56cm 9mm = 56,9 cm; 
26m 2cm = 26, 02 m
Bài 4: 
 Cho học sinh làm vở giáo viên thu chấm nhận xét bài làm của học sinh:
* Yêu cầu HS sau khi trình bày bài giải thích rõ cách làm bài.
 a) 3kg 5g = 3, 005 kg ; 
	b) 30 g = 0, 03 kg ; 
	c) 1103 g = 1, 103kg.
Bài 5: Hướng dẫn về nhà.
	Viết số thích hợp vào chỗ chấm: (yêu cầu HS quan sát kic hình vẽ SGK để điền kết quả cho đúng)
3. Củng cố dặn dò:
	- GV nhận xét tiết học. Dặn HS về nhà học bài và chuẩn bị cho bài sau.

Tài liệu đính kèm:

  • docToan 5 Tuan 9.doc