TOÁN : Tiết 66 CHIA MỘT SỐ TỰ NHIÊN CHO MỘT SỐ TỰ NHIÊN
MÀ THƯƠNG TÌM ĐƯỢC LÀ MỘT SỐ THẬP PHÂN
I. Mục tiêu: Giúp HS biết:
- Chia một số tự nhiên cho một số tự nhiên mà thương tìm được là một số thập phân và vận dụng trong giải toán có lời văn.
II. Đồ dùng dạy - học: Bảng phụ viết nội dung ví dụ 1 trang 67.
III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu:
1. Kiểm tra bài cũ: (3’) 02 HS
- HS1:Muốn chia một số thập phân cho 10, 100, 1000, ta có thể thực hiện như thế nào?
- HS2: Tính nhẩm rồi so sánh kết quả:
TUẦN 14 Thứ hai ngày 19 tháng 11 năm 2012 TOÁN : Tiết 66 CHIA MỘT SỐ TỰ NHIÊN CHO MỘT SỐ TỰ NHIÊN MÀ THƯƠNG TÌM ĐƯỢC LÀ MỘT SỐ THẬP PHÂN I. Mục tiêu: Giúp HS biết: - Chia một số tự nhiên cho một số tự nhiên mà thương tìm được là một số thập phân và vận dụng trong giải toán có lời văn. II. Đồ dùng dạy - học: Bảng phụ viết nội dung ví dụ 1 trang 67. III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu: 1. Kiểm tra bài cũ: (3’) 02 HS - HS1:Muốn chia một số thập phân cho 10, 100, 1000, ta có thể thực hiện như thế nào? - HS2: Tính nhẩm rồi so sánh kết quả: 32,1 : 10 = ? và 32,1 x 0,1 = ? 4,9 : 10 = ? và 4,9 x 0,1 = ? TG Hoạt động của thầy. Hoạt động của trò. 1’ 14’ 22’ 2’ 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài: b. Nội dung: Hoạt động 1: Hướng dẫn HS thực hiện phép chia một số tự nhiên cho một số tự nhiên mà thương tìm được là một số thập phân. - GV treo bảng phụ, gọi HS đọc đề ví dụ. - GV hướng dẫn HS thực hiện phép chia theo các bước như SGK. - GV nêu ví dụ2 rồi đặt câu hỏi: + Phép chia 43 : 52 có thực hiện tương tự phép chia trên được không? Tại sao? - GV hướng dẫn HS thực hiện. - GV rút ra ghi nhớ SGK/67. Hoạt động 2: Luyện tập. Bài 1 a/68: - Gọi HS nêu yêu cầu. - GV cho HS làm bài bảng con. Bài 2/68: - Gọi HS đọc đề bài toán. - Yêu cầu HS tự tóm tắt và giải. Tóm tắt 25 bộ quần áo : 70m 6 bộ quần áo : ? m Bài 3/68: - Gọi HS nêu yêu cầu. - GV cho HS làm việc vào vở. - Gọi HS trình bày kết quả làm việc. - Cho HS khá, giỏi làm thêm bài 3 . - GV và cả lớp nhận xét. 3. Củng cố, dặn dò: - Khi chia một số tự nhiên cho một số tự nhiên mà số dư khác 0, ta thực hiện như thế nào? - Thực hiện trên bảng con 27 4 3 0 6,75 (m ) 20 0 Vậy : 27 : 4 = 6,75 (m ) - Nêu phép chia - Không vì số bị chia bé hơn số chia - Thực hiện trên bảng con 43,0 52 140 0,82 36 * Đọc đề và nêu y/c - Bảng con Kết quả: a) 2,4 ; 24,5 ; 24,5 b) 1,875; 6,25 * Đọc đề và nêu y/c – Vở Bài giải Số vải để may 1 bộ quần áo là : 70 : 25 = 2,8 (m ) Số vải may 6 bộ quần áo là : 2,8 x 6 = 16,8 (m ) Đáp số: 16,8 m * Đọc đề và nêu y/c – Vở = 0,4 = 0,75 - HS trả lời. TUẦN 14 Thứ ba ngày 20 tháng 11 năm 2012 TOÁN :Tiết 67 LUYỆN TẬP I. Mục tiêu: Giúp HS biết: - Chia một số tự nhiên cho một số tự nhiên mà thương tìm được là một số thập phân và vận dụng trong giải toán có lời văn. II. Đồ dùng dạy - học: 2 bảng phụ viết nội dung bài tập 3,4 /68. III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu: 1. Kiểm tra bài cũ: (3’) 02 HS - HS1: Khi chia một số tự nhiên cho một số tự nhiên mà số dư khác 0, ta thực hiện như thế nào? - HS2: Đặt tính rồi tính: 75 : 4 = ? ; 102 : 16 = ? TG Hoạt động của thầy. Hoạt động của trò. 1’ 16’ 18’ 2’ 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài: Nêu mục đích yêu cầu của tiết học. b. Nội dung: Hoạt động 1: Hướng dẫn HS làm bài tập 1, 2. Bài 1/68: Tính - Gọi HS nêu yêu cầu. - GV yêu cầu HS làm bài vào vở. - GV chữa bài. Bài 2/68: Tính rồi so sánh kết quả - Cho HS khá, giỏi làm thêm bài 2 . - GV tiến hành tương tự bài tập 1. Hoạt động 2: Hướng dẫn HS làm bài tập 3,4. Bài 3/68: - Gọi HS đọc đề bài. - Muốn tính S hình chữ nhật, ta phải thực hiện như thế nào? - Yêu cầu HS tự tóm tắt và giải vào vở. Bài 4/68: - Gọi HS đọc đề bài . - GV yêu cầu HS tự tóm tắt và giải. Xe máy đi 3 giờ : 93 km Ô tô đi 2 giờ : 103 km Mỗi giờ ô tô đi nhiều hơn xe máy ? km 3. Củng cố, dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Về nhà làm bài thêm trong VBT. - HS nhắc lại đề. - 1 HS nêu yêu cầu. - HS làm bài. a) 16,01 c) 1,67 b) 1,89 d) 4,38 + 8,3 x 0,4 = 3,32 8,3 x 10 : 25 = 83 : 25 = 3,32 - 1 HS đọc đề bài. - Dài nhân rộng. Chiều rộng mảnh vườn h.c.nhật 24 X = 9,6 ( m) Chu vi mảnh vườn h.c.nhật : ( 24 + 9,6 ) x2 = 67,2 ( m) Diện tích mảnh vườn là : 24 x 9,6 = 230,4 ( m2) ĐÁP SỐ : 67,2m và 230,4 m2. - 1 HS đọc đề bài, tóm tắt và giải vào vở Bài giải Một giờ xe máy đi được là : 93 : 3 = 31 (km ) Một giờ ô tô đi được là : 103 : 2 = 51,5 ( km ) Một giờ ô tô đi hơn xe máy là : 51,5 - 31 = 20,5 (km ) Đáp số : 20,5 km TUẦN 14 Thứ tư ngày 21 tháng 11 năm 2012 TOÁN : Tiết 68 CHIA MỘT SỐ TỰ NHIÊN CHO MỘT SỐ THẬP PHÂN I. Mục tiêu: Giúp HS biết: - Chia một số tự nhiên cho một số thập phân. - Vận dụng giải các bài toán có lời văn II. Đồ dùng dạy - học: Bảng phụ viết ví dụ 1/69. III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu: 1. Kiểm tra bài cũ: (3’) 02 HS - Gọi 2 HS làm bài trên bảng lớp: Tính: 60 : 8 x 2,6 = ? ; 480 : 125 : 4 = ? TG Hoạt động của thầy. Hoạt động của trò. 1’ 14’ 18’ 2’ 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài: Nêu mục đích yêu cầu của tiết học. b. Nội dung: Hoạt động 1: Hướng dẫn HS thực hiện phép chia một số tự nhiên cho mọt số thập phân. - GV cho cả lớp tính giá trị của biểu thức ở phần a, gọi lần lượt HS nêu kết quả tính rồi so sánh. - Chia lớp thành 2 nhóm , một nhóm tìm kết quả 25 : 4 nhóm còn lại tìm kết quả (25 x5 ) : (4 x 5 ) - GV giúp HS tự nhận xét như SGK. - Gọi 2 HS nhắc lại nhận xét. - GV treo bảng phụ, yêu cầu HS đọc ví dụ. - GV hướng dẫn HS từng bước như SGK/69. - GV đặt câu hỏi gợi ý để giúp HS tự tìm ra quy tắc. - GV nhận xét và ghi điểm, bổ sung. - GV rút ra quy tắc như SGK/69. Hoạt động 2: Luyện tập. Bài 1/70: - Gọi HS nêu yêu cầu. - Tổ chức cho HS làm bài trên bảng con. Bài 2/70: - Tính nhẩm - Tổ chức cho HS chơi trò chơi truyền điện. - Cho HS khá, giỏi tham gia chơi trò chơi; HS trung bình theo dõi hoặc có thể tham gia chơi cũng được . Bài 3/70: - Gọi HS đọc đề bài toán. - Yêu cầu HS tự tóm tắt và giải. - Gọi 1 HS làm bài trên bảng lớp. - GV chấm, sửa bài. 3. Củng cố, dặn dò: - Muốn chia một số tự nhiên cho một số thập phân ta có thể thực hiện như thế nào? - Nêu kết quả tính của bài: 25 : 4 = 6,25 - Nêu k/quả của bài: ( 25 x5 ) :( 4 x 5 ) = 125 : 20 = 6,25 * Hai biểu thức có kết quả giống nhau - ở BT thứ 2: Số bị chia và số chia đều cùng nhân với 5 ( Số TN khác 0 ).( TT ) - Nêu nhận xét trong SGK - Nêu lại ví dụ - Thực hiện vở nháp: 570 9,5 0 6 (m ) * Vậy : 57 : 9,5 = 6 (m ) - Đặt tính tồi tính - HS làm bảng con. - HS tham gia trò chơi truyền điện. - HS rút ra nhận xét .Muốn chia một số tự nhiên cho 0,1 ; 0,01;. Ta chỉ việc thêm vào bên phải số đó lần lượt một ; hai ; ba ; chữ số 0. - HS đọc đề toán. - HS làm bài vào vở. 1m thanh sắt nặng 16:0,8 =20(kg) Thanh sắt cùng loại dài 0,8m cân nặng là : 20 x 0,18 = 3,6 (kg ) ĐÁP SỐ : 3,6 kg - 1 HS trả lời. TUẦN 14 Thứ năm ngày 22 tháng 11 năm 2012 TOÁN :Tiết 69 LUYỆN TẬP I. Mục tiêu:Giúp HS biết: - Chia một số tự nhiên cho một số thập phân. - Vận dụng để tìm x và giải các bài toán có văn. II. Đồ dùng dạy - học: Bảng phụ viết nội dung bài tập 3/70. III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu: 1. Kiểm tra bài cũ: (3’) 02 HS - HS1: Muốn chia một số tự nhiên cho một số thập phân, ta có thể thực hiện như thế nào? - HS2: Đặt tính rồi tính: 72 : 6,4 = ? ; 55 : 2,5 = ? TG Hoạt động của thầy. Hoạt động của trò. 1’ 15’ 17’ 3’ 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài: Nêu mục đích yêu cầu của tiết học. b. Nội dung: Hoạt động 1: Hướng dẫn HS làm bài tập 1,2. Bài 1/70: - Gọi HS nêu yêu cầu. - GV tiến hành cho HS làm việc theo nhóm đôi. - Gọi HS trình bày kết quả làm việc. - GV và HS nhận xét và rút ra quy tắc tính nhẩm khi chia cho 0,5 ; 0,2 và 0,25 lần lượt là : Ta nhân số đó với 2 Ta nhân số đó với 5 Ta nhân số đó với 4 Bài 2/70: - Gọi HS nêu yêu cầu. - GV yêu cầu HS tự tính. - Gọi 2 HS làm bài trên bảng lớp. - GV sửa bài. Hoạt động 2: Hướng dẫn HS làm bài tập 3,4. Bài 3/70: - Gọi HS đọc đề bài. - GV yêu cầu HS tự tóm tắt và giải. - Gọi 1 HS làm bài trên bảng. - GV sửa bài, nhận xét. Bài 4/70: - Cho HS khá, giỏi làm thêm bài 4 . - GV có thể tiến hành tương tự bài tập 3. 3. Củng cố, dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Về nhà làm bài thêm ở vở bài tập. - HS nhắc lại đề. - Tính rồi so sánh kết quả. - Làm việc nhóm đôi. 52:0,5 =104 18:0,25 =72 52 x 2 = 104 18X4 = 72 - Tìm x. - Làm việc ở bảng con. - 2 HS làm bài trên bảng. a) X x 8.6 =387 b) 9,5 x X = 399 X = 387 : 8,6 X = 399 : 9,5 X = 45 X = 42 - 1 HS đọc đề bài. - HS tóm tắt và giải vào vở. - 1 HS làm bài trên bảng. Số dầu ở cả 2 thùng : 21 + 15 = 36 (l) Số chai dầu là : 36 : 0,75 = 48 ( chai ) ĐÁP SỐ : 48 chai dầu. TUẦN 14 Thứ sáu ngày 23 tháng 11 năm 2012 TOÁN : Tiết 70 CHIA MỘT SỐ THẬP PHÂN CHO MỘT SỐ THẬP PHÂN I. Mục tiêu: Giúp HS biết: - Chia một số thập phân cho một số thập phân và vận dụng trong giải toán có lời văn. II. Đồ dùng dạy - học: Bảng phụ viết nội dung ví dụ 1 trang 71. III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu: 1. Kiểm tra bài cũ: (3’) - Gọi 2 HS lên bảng, yêu cầu HS làm các bài tập hướng dẫn luyện tập thêm của tiết học trước. TG Hoạt động của thầy. Hoạt động của trò. 1’ 14’ 18’ 3’ 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài: Nêu mục đích yêu cầu của tiết học. b. Nội dung: Hoạt động 1: Hính thành quy tắc chia một số thập phân cho một số thập phân. - GV treo bảng phụ, yêu cầu HS đọc ví dụ. - GV hướng dẫn HS thực hiện phép chia như SGK. - Ở ví dụ 2, GV yêu cầu HS tự làm nháp, GV theo dõi, giúp đỡ HS. - GV hướng dẫn để HS nêu được các bước thực hiện phép chia 23,56 : 6,2. - Ví dụ 2, GV cũng tiến hành như vậy. - Từ đó, GV yêu cầu HS phát biểu quy tắc chia một số thập phân cho một số thập phân. - Gọi 2 HS nhắc lại ghi nhớ. Hoạt động 2: Luyện tập. Bài 1 a, b, c/71: - Gọi HS nêu yêu cầu bài tập. - Yêu cầu HS thực hiện bài trên bảng con. Bài 2/71: - Gọi HS đọc đề bài toán. - GV yêu cầu HS tự làm bài vào vở. - Gọi 1 HS làm bài trên bảng. - GV sửa bài, nhận xét Bài 3/71: - Cho HS khá, giỏi làm thêm bài 3 . - GV tiến hành tương tự bài tập 1. 3. Củng cố, dặn dò: - Muốn chia một số thập phân cho một số thập phân, ta có thể thực hiện như thế nào? - Nêu ví dụ 1 ( SGK ) - Nêu phép tính: 23,56 : 6,2 Thực hiện vở nháp như: 23,5,6 6,2 4 96 3,8 ( kg) 0 Vậy : 23,56 : 6,2 = 3,8 (kg) - Nêu các bước thực hi - Nêu lại phép tính và thực hiện trên bảng con 82,55 1,27 6 35 65 0 - 2 HS nhắc lại ghi nhớ. - Đặt tính rồi tính: - HS làm bài trên bảng con. a) 3,4 b)1,58 c)51,52 d)12 . - 1 HS đọc đề toán. Tóm tắt : 4,5 lít : 3,42kg 8 lít : ?kg 1lít dầu hỏa cân nặnglà: 3,42 : 4,5= 0,76(kg) 8 lít dầu hỏa nặng là : 0,76 x 8 = 6,08 (kg) ĐS : 6,08 ( kg) Đáp số :153 bộ quần áo, thừa 1,1m - 1 HS trả lời.
Tài liệu đính kèm: