TOÁN:
$96: LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu:
Bieỏt tớnh chu vi hỡnh troứn, tớnh ủửụứng kớnh cuỷa hỡnh troứn khi bieỏt chu vi cuỷa hỡnh troứn ủoự.
II. Đồ dùng dạy học:
Bảng nhóm, bút dạ.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
1-Kiểm tra bài cũ:
Cho HS nêu quy tắc và công thức tính chu vi hình tròn.
2-Bài mới:
2.1-Giới thiệu bài:
GV nêu mục tiêu của tiết học.
2.2-Luyện tập:
Toán: $96: Luyện tập I. Mục tiêu: Bieỏt tớnh chu vi hỡnh troứn, tớnh ủửụứng kớnh cuỷa hỡnh troứn khi bieỏt chu vi cuỷa hỡnh troứn ủoự. II. Đồ dùng dạy học: Bảng nhóm, bút dạ. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: 1-Kiểm tra bài cũ: Cho HS nêu quy tắc và công thức tính chu vi hình tròn. 2-Bài mới: 2.1-Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu của tiết học. 2.2-Luyện tập: *Bài tập 1b,c (99): Tính chu vi hình tròn -Mời 1 HS nêu yêu cầu. -GV hướng dẫn HS cách làm. -Cho HS làm vào bảng con. -GV nhận xét. *Bài tập 2 (99): -Mời 1 HS nêu yêu cầu. -Cho HS làm vào nháp. -Cho HS đổi nháp, chấm chéo. -Cả lớp và GV nhận xét. *Bài tập 3 a (99): -Mời 1 HS nêu yêu cầu. -Mời HS nêu cách làm. -GV hướng dẫn HS cách làm. -Cho HS làm vào vở, hai HS làm vào bảng nhóm. -Hai HS treo bảng nhóm. -Cả lớp và GV nhận xét. *Kết quả: 27,632dm 15,7cm *Bài giải: d = 5 m r = 3 dm *Bài giải: Chu vi của bánh xe đó là: 0,65 x 3,14 = 2,041 (m) Đáp số: a) 2,041 m 3-Củng cố, dặn dò: - Hs hệ thống hoỏ kiến thức vừa học - GV nhận xét giờ học, nhắc HS về ôn các kiến thức vừa luyện tập.CB bài sau Toán: $97: Diện tích hình tròn I. Mục tiêu: Bieỏt quy taộc tớnh dieọn tớch hỡnh troứn. II. Đồ dựng dạy học: GV: Bộ đồ dựng dạy học toỏn HS: Bộ đồ dựng học toỏn III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: 1-Kiểm tra bài cũ: Nêu quy tắc và công thức tính chu vi hình tròn 2-Bài mới: 2.1-Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu của tiết học. 2.2-Kiến thức: *Quy tắc: Muốn tính chu vi hình tròn ta làm thế nào? *Công thức: S là diện tích , r là bán kính thì S được tính như thế nào? *Ví dụ: -GV nêu ví dụ. -Cho HS tính ra nháp. -Mời một HS nêu cách tính và kết quả, GV ghi bảng. -Muốn tính diện tích hình tròn ta lấy bán kính nhân bán kính rồi nhân 3,14. -HS nêu: S = r x r x 3,14 Diện tích hình tròn là: 2 x 2 x 3,14 = 12,56 (dm2) Đáp số: 12,56 dm2. 2.3-Luyện tập: *Bài tập 1a, b (100): Tính diện tích hình tròn có bán kính r: -Mời 1 HS nêu yêu cầu. -GV hướng dẫn HS cách làm. -Cho HS làm vào bảng con. -GV nhận xét. *Bài tập 2a,b (98): Tính diện tích hình tròn có đường kính d: -Mời 1 HS nêu yêu cầu. -Mời một HS nêu cách làm. -Cho HS làm vào nháp. Sau đó cho HS đổi vở chấm chéo. -GV nhận xét, đánh giá bài làm của HS. *Bài tập 3 (98): -Mời 1 HS nêu yêu cầu. -Cho HS nêu cách làm. -Cho HS làm vào vở. -Mời 1 HS lên bảng chữa bài. -Cả lớp và GV nhận xét. *Kết quả: 78,5 cm2 0,5024 dm2 *Kết quả: 113,04 cm2 40,6944 dm2 *Bài giải: Diện tích của mặt bàn hình tròn đó là: 45 x 45 x 3,14 = 6358,5 (cm2) Đáp số: 6358,5 cm2 3-Củng cố, dặn dò: -Cho HS nhắc lại quy tắc và công thức tính diện tích hình tròn. -GV nhận xét giờ học, nhắc HS về ôn lại các kiến thức vừa học. Toán $98: Luyện tập I. Mục tiêu: Bieỏt tớnh dieọn tớch hỡnh troứn khi bieỏt: -Baựn kớnh cuỷa hỡnh troứn. -Chu vi cuỷa hỡnh troứn II. Đồ dùng dạy học: Bảng nhóm, bút dạ. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: 1-Kiểm tra bài cũ: Cho HS nêu quy tắc và công thức tính chu vi, diện tích hình tròn. 2-Bài mới: 2.1-Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu của tiết học. 2.2-Luyện tập: *Bài tập 1 (100): Tính diện tích hình tròn -Mời 1 HS nêu yêu cầu. -GV hướng dẫn HS cách làm. -Cho HS làm vào bảng con. -GV nhận xét. *Bài tập 2 (100): -Mời 1 HS nêu yêu cầu. -Mời HS nêu cách làm. -GV hướng dẫn HS làm bài: +Tính bán kính hình tròn. +Tính diện tích hình tròn. -Cho HS làm vào vở, hai HS làm vào bảng nhóm. -Hai HS treo bảng nhóm. -Cả lớp và GV nhận xét. *Bài tập 3 (100): (Dành cho HS giỏi) -Mời 1 HS nêu yêu cầu. -Mời một số HS nêu cách làm. - -Cả lớp và GV nhận xét. *Kết quả: 113,04 cm2 0,38465 dm2 *Bài giải: Bán kính của hình tròn là: 6,28 : (2 x 3,14) = 1 (cm) Diện tích hình tròn đó là: 1 x 1 x 3,14 = 3,14 (cm2) Đáp số: 3,14 cm2 *Bài giải: Diện tích của hình tròn nhỏ (miệng giếng) là: 0,7 x 0,7 x 3,14 = 1,5386 (m2) Bán kính của hình tròn lớn là: 0,7 + 0,3 = 1 (m) Diện tích của hình tròn lớn là: 1 x 1 x 3,14 = 3,14 (m2) Diện tích thành giếng (phần tô đậm) là: 3,14 – 1,5386 = 1,6014 (m2) Đáp số: 1,6014 m2. 3-Củng cố, dặn dò: - Hs hệ thống hoỏ kiến thức vừa học - GV nhận xét giờ học, nhắc HS về ôn các kiến thức vừa luyện tập.CB bài sau Thứ năm ngày 13 thỏng 01 năm 2010 Toán: $99: Luyện tập chung I. Mục tiêu: Bieỏt tớnh chu vi, dieọn tớch hỡnh troứn vaứ vaọn duùng ủeồ giaỷi caực baứi toaựn coự lieõn quan ủeỏn chu vi, dieọn tớch cuỷa hỡnh troứn. II. Đồ dùng dạy học: - Bảng nhóm, bút dạ. - Một số hỡnh vẽ ở SGK phúng to III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: 1-Kiểm tra bài cũ: Cho HS nêu quy tắc và công thức tính chu vi, diện tích hình tròn 2-Bài mới: 2.1-Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu của tiết học. 2.2-Luyện tập: *Bài tập 1 (100): Tính diện tích hình tròn -Mời 1 HS nêu yêu cầu. -GV hướng dẫn HS cách làm. -Cho HS làm vào nháp. -Mời 1 HS làm vào bảng phụ. -Cả lớp và GV nhận xét. *Bài tập 2 (100): -Mời 1 HS nêu yêu cầu. -Mời HS nêu cách làm. -GV hướng dẫn HS làm bài: +Tính bán kính hình tròn lớn. +Tính chu vi hình tròn lớn, hình tròn bé -Cho HS làm vào vở, hai HS làm vào bảng nhóm. -Hai HS treo bảng nhóm. -Cả lớp và GV nhận xét. *Bài tập 3 (101): -Mời 1 HS nêu yêu cầu. -Cho HS thảo luận nhóm 2 tìm cách làm. -Mời một số HS nêu cách làm. -Cho HS làm vào nháp. -Cho HS đổi nháp, chấm chéo. -Cả lớp và GV nhận xét. *Bài giải: Độ dài của sợi dây thép là: 7 x 2 x 3,14 + 10 x 2 x 3,14 = 106,76 (cm) Đáp số: 106,76 cm. *Bài giải: Bán kính của hình tròn lớn là: 60 + 15 = 75 (cm) Chu vi của hình tròn lớn: 75 x 2 x 3,14 = 471 (cm) Chu vi của hình tròn bé là: 60 x 2 x 3,14 = 376,8 (cm) Chu vi hình tròn lớn dài hơn chu vi hình tròn bé là: 471 – 376,8 = 94,2 (cm) Đáp số: 94,2 cm. *Bài giải: Chiều dài hình chữ nhật là: 7 x 2 = 14 (cm) Diện tích hình chữ nhật là: 14 x 10 = 140 (cm2) Diện tích hai nửa hình tròn là: 7 x 7 x 3,14 = 153, 86 (cm2) Diện tích hình đã cho là: 140 + 153,86 = 293,86 (cm2) 3-Củng cố, dặn dò: - Hs hệ thống hoỏ kiến thức vừa học - GV nhận xét giờ học, nhắc HS về ôn các kiến thức vừa luyện tập.CB bài sau Toán: $100: Giới thiệu biểu đồ hình quạt I. Mục tiêu: Bửụực ủaàu bieỏt ủoùc , phaõn tớch vaứ xửỷ lớ soỏ lieọu ụỷ mửực ủoọ ủụn giaỷn treõn bieồu ủoà hỡnh quaùt. II. Đồ dùng dạy học: Biểu đồ hỡnh quạt ở SGK phúng to III.Các hoạt động dạy học chủ yếu: 1-Kiểm tra bài cũ: 2-Bài mới: 2.1-Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu của tiết học. 2.2-Giới thiệu biểu đồ hình quạt: a)Ví dụ 1: GV yêu cầu HS quan sát kĩ biểu đồ hình quạt ở VD 1 trong SGK. +Biểu đồ có dạng hình gì? chia làm mấy phần? +Trên mỗi phần của hình tròn ghi những gì? -GV hướng dẫn HS tập “đọc” biểu đồ: +Biểu đồ nói về điều gì? +Sách trong thư viện của trường được phân làm mấy loại? +Tỉ số phần trăm của từng loại là bao nhiêu? b)Ví dụ 2: -Biểu đồ nói về điều gì? -Có bao nhiêu phần trăm HS tham gia môn Bơi? -Tổng số HS của cả lớp là bao nhiêu? -Tính số HS tham gia môn Bơi? + Biểu đồ hình quạt, chia làm 3 phần. +Trên mỗi phần của hình tròn đều ghi các tỉ số phần trăm tương ứng. +Tỉ số phần trăm số sách trong thư viện. +Các loại sách trong thư viện được chia làm 3 loại. -HS nêu tỉ số phần trăm của từng loại sách. +Nói về tỉ số % HS tham gia các môn TT +Có 12,5% HS tham gia môn Bơi. +TSHS: 32 +Số HS tham gia môn bơi là: 32 x 12,5 : 100 = 4 (HS) 2.3-Thực hành đọc, phân tích và xử lí số liệu trên biểu đồ hình quạt: *Bài tập 1 (102): -Mời 1 HS nêu yêu cầu. -GV hướng dẫn HS cách làm. -Cho HS làm vào vở. -Mời 4 HS lên bảng chữa bài. -Cả lớp và GV nhận xét. *Bài tập 2 (102): (Dành cho HS giỏi) -Mời 1 HS nêu yêu cầu. -Mời một HS nêu cách làm. -GV nhận xét, đánh giá bài làm của HS. *Bài giải: Số HS thích màu xanh là: 120 x 40 : 100 = 48 (HS) Số HS thích màu đỏ là: 120 x 25 : 100 = 30 (HS) Số HS thích màu tím là: 120 x 15 : 100 = 18 (HS) Số HS thích màu xanh là: 120 x 20 : 100 = 24 (HS) Đ/S: 48 ; 30 ; 18 ; 24 (HS) *Bài giải: -HS giỏi chiếm 17,5% -HS khá chiếm 60% -HS trung bình chiếm 22,5% 3-Củng cố, dặn dò: -GV nhận xét giờ học, nhắc HS về ôn lại các kiến thức vừa học.CB bài sau
Tài liệu đính kèm: