TIẾT 131
LUYỆN TẬP
I- YÊU CẦU CẦN ĐẠT
- Biết tính vận tốc của chuyển động đều.
- Thực hành tính vận tốc theo các đơn vị đo khác nhau.
- Làm được các bài tập: Bài 1, bài 2, bài 3.
II- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
Bảng phụ viết BT2 :
PHÒNG GIÁO DỤC & ĐÀO TẠO CÀNG LONG TRƯỜNG TIỂU HỌC NHỊ LONG A THIẾT KẾ BÀI GIẢNG TOÁN 5 TỪ TUẦN : 27. ĐẾN TUẦN: 30. Người thực hiện: Lê Thành Long Năm học: 2009 - 2010 MỤC LỤC TUẦN TIẾT TÊN BÀI DẠY NGÀY DẠY Trang 27 131 / / 132 / / 133 / / 134 / / 135 / / 28 136 / / 137 / / 138 / / 139 / / 140 / / 29 141 / / 142 / / 143 / / 144 / / 145 / / 30 146 / / 147 / / 148 / / 149 / / 150 / / DUYỆT TIẾT 131 LUYỆN TẬP I- YÊU CẦU CẦN ĐẠT - Biết tính vận tốc của chuyển động đều. - Thực hành tính vận tốc theo các đơn vị đo khác nhau. - Làm được các bài tập: Bài 1, bài 2, bài 3. II- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC Bảng phụ viết BT2 : s 130km 147km 210m 1014m t 4 giờ 3 giờ 6 giây 13 phút v 32,5km/giờ 49km/giờ 35m/giây 78m/phút III- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC A- KIỂM TRA BÀI CŨ B- BÀI MỚI 1- GIỚI THIỆU BÀI - Giới thiệu trực tiếp. - HS sửa BT3/139. - Cả lớp và GV nhận xét. 2- DẠY BÀI MỚI *Luyện tập – Thực hành Bài 1 : - Bài giải : Vận tốc chạy của đà điểu : 5250 : 5 = 1050(m/phút ) Đáp số : 1050 m/phút Bài 2 : - GV treo bảng phụ, gọi HS thi đua làm bài. - Bài giải : ĐDDH Bài 3 : - Bài giải : Quãng đường đi bằng ô tô : 25 – 5 = 20(km) Vận tốc của ô tô : 20 : 0,5 = 40(km/giờ) Đáp số : 40km/giờ Bài 4 : - Bài giải : Thời gian đi của ca nô : 7 giờ 45 phút – 6 giờ 30 phút = 1 giờ 15 phút = 1,25 giờ Vận tốc của ca nô là : 30 : 1,25 = 24(km/giờ) Đáp số : 24 km/giờ - HS đọc đề, làm bài. - HS đọc đề, làm bài. - HS đọc đề, làm bài. - HS đọc đề, về nhà làm bài. 3- CỦNG CỐ, DẶN DÒ - GV tổng kết tiết học. - Dặn HS về nhà làm BT4/140 và chuẩn bị bài sau. ________________________________ TIẾT 132 QUÃNG ĐƯỜNG I- YÊU CẦU CẦN ĐẠT - Biết tính quãng đường đi được của một chuyển động đều. - Làm được các bài tập: Bài 1, bài 2. II- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC A- KIỂM TRA BÀI CŨ B- BÀI MỚI 1- GIỚI THIỆU BÀI - Giả sử ta biết được vận tốc và thời gian thì có thể tính được quãng đường hay không? Đó là nội dung bài học hôm nay. - HS sửa BT4/140. - Cả lớp và GV nhận xét. 2- DẠY BÀI MỚI 2- 1- Hình thành khái niệm quãng đường a)Bài toán 1 - GV gọi HS đọc đề toán SGK. - Bài toán hỏi gì? - Tại sao lấy 42,5 x 4? - GV ghi : 42,5 x 4 = 170(km) v x t = s - Muốn tính quãng đường ta làm thế nào? b)Bài toán 2 - Lưu ý : Nếu vận tốc là km/giờ thì thời gian phải tính bằng giờ và quãng đường khi đó tính bằng km. Trong trường hợp này bài toán bắt buộc phải đổi số đo thời gian ra đơn vị là giờ, không phải là phút - HS đọc. - Tính quãng đường ô tô đi. - 1 HS lên bảng làm. Cả lớp nhận xét. - Vì vận tốc ô tô cho biết trung bình cứ 1 giờ ô tô đi được 42,5km mà ô tô đã đi 4 giờ. - Lấy vận tốc nhân với thời gian. - Vài HS nhắc lại ghi nhớ và công thức như SGK/140. - HS đọc đề, vận dụng kiến thức đã học để giải toán. Bài giải 2 giờ 30 phút = 2,5 giờ Quãng đường người đó đi được : 12 x 2,5 = 30(km) Đáp số : 30km 2- 2- Luyện tập – Thực hành Bài 1 : - Bài giải : Quãng đường ca nô đi trong 3 giờ : 15,2 x 3 = 45,6(km) Đáp số : 45,6km Bài 2 : - Bài giải Đổi đơn vị : 15 phút = 0,25 giờ Quãng đường mà người đi xe đạp đã đi : 12,6 x 0,25 = 3,15(km) Đáp số : 3,15km Bài 3 : - Bài giải : Thời gian đi hết quãng đường AB : 11 giờ – 8 giờ 20 phút = 2 giờ 40 phút = giờ = giờ Quãng đường AB : 42 x = 112(km) Đáp số : 112km - HS đọc đề, làm bài. - HS đọc đề, làm bài. - HS đọc đề, về nhà làm bài. 3- CỦNG CỐ, DẶN DÒ - GV tổng kết tiết học. - Dặn HS về nhà làm BT3/141 và chuẩn bị bài sau. ________________________________ TIẾT 133 LUYỆN TẬP I- YÊU CẦU CẦN ĐẠT - Biết tính quãng đường đi được của một chuyển động đều. - Làm được các bài tập: Bài 1, bài 2. II- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC Bảng phụ ghi BT1 : v 32,5km/giờ 210m/phút 36km/giờ t 4 giờ 7 phút 40 phút s 130km 1470m 24km III- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC A- KIỂM TRA BÀI CŨ B- BÀI MỚI 1- GIỚI THIỆU BÀI - Giới thiệu trực tiếp. - HS sửa BT3/141. - Cả lớp và GV nhận xét. 2- DẠY BÀI MỚI *Luyện tập – Thực hành Bài 1 : - GV treo bảng phụ, như SGK. Yêu cầu HS lên bảng thi đua làm bài. - Bài giải : ĐDDH Bài 2 : - Bài giải : Thời gian ô tô đi hết đoạn đường AB : 12 giờ 15 phút – 7 giờ 30 phút = = 4giờ 45 phút = 4,75 giờ Quãng đường AB dài : 46 x 4,75 = 218,5(km) Đáp số : 218,5km Bài 3 : - Bài giải : Đổi 15 phút = giờ Quãng đường bay được của ong mật : 8 x = 2(km) Đáp số : 2km Bài 4 : - Bài giải : 1 phút 15 giây = 75 giây Vậy kăng- gu- ru di chuyển được quãng đường trong 75 giây : 14 x 75 = 1050(m) Đáp số : 1050m - HS đọc đề, làm bài. - HS đọc đề, làm bài. - HS đọc đề, làm bài. - HS đọc đề, về nhà làm bài. 3- CỦNG CỐ, DẶN DÒ - GV tổng kết tiết học. - Dặn HS về nhà làm BT4/142 và chuẩn bị bài sau. ________________________________ TIẾT 134 THỜI GIAN I- YÊU CẦU CẦN ĐẠT - Biết cách tính thời gian của một chuyển động đều. - Làm được các bài tập: Bài 1 (cột 1, 2), bài 2. II- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC Bảng phụ ghi BT1. s(km) 35 10,35 108,5 81 v(km/giờ) 14 4,6 62 36 t(giờ) 2,5 2,25 1,75 2,25 III- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC A- KIỂM TRA BÀI CŨ B- BÀI MỚI 1- GIỚI THIỆU BÀI - Khi biết quãng đường và thời gian ta tìm được vận tốc, hoặc khi biết vận tốc và thời gian ta tìm được quãng đường . Nếu biết quãng đường và vận tốc ta có thể tìm được thời gian không? Đó là nội dung bài học hôm nay. - HS sửa BT4/142. - Cả lớp và GV nhận xét. 2- DẠY BÀI MỚI 2- 1- Hình thành cách tính thời gian a)Bài toán 1 - GV gọi 1 HS đọc đề, tự giải. - Đề bài hỏi gì? - Vận tốc 42,5km/giờ cho biết gì? - Vậy để biết ô tô đi quãng đường 170km trong mấy giờ ta làm thế nào? - Để tính thời gian ô tô đi ta làm thế nào? - GV ghi : 170 : 42,5 = 4 giờ s : v = t - Nêu cách tính thời gian của một chuyển động? b)Bài toán 2 - GV nêu đềà toán. - Yêu cầu HS dựa vào công thức đã học để làm bài. - HS đọc đề, tự giải. - Thời gian ô tô đi quãng đường đó. - 1 giờ ô tô đi được quãng đường 42,5km - Lấy 170 : 42,5 = 4 giờ - Bài giải : SGK. - Lấy quãng đường chia cho vận tốc. - Muốn tính thời gian, ta lấy quãng đường chia cho vận tốc. - Vài HS nhắc lại ghi nhớ và công thức. - HS đọc đề, giải bài. - Bài giải : SGK/142. - Vài HS nhắc lại ghi nhớ và công thức vừa học. 2- 2- Luyện tập – Thực hành Bài 1 : - Bài giải : ĐDDH Bài 2 : - Bài giải : a)Thời gian đi của người đó : 23,1 : 13,2 = 1,75(giờ) Đáp số : 1,75 giờ b)Thời gian chạy của người đó : 2,5 : 10 = 0,25(giờ) Đáp số : 0,25 giờ Bài 3 : - Bài giải : Thời gian bay hết quãng đường : 2150 : 860 = 2,5(giờ ) = 2 giờ 30 phút Máy bay đến nới vào lúc : 10 giờ 75 phút = 11 giờ 15 phút Đáp số : 11 giờ 15 phút - HS đọc đề, làm bài. - HS đọc đề, làm bài. - HS đọc đề, về nhà làm bài. 3- CỦNG CỐ, DẶN DÒ - GV tổng kết tiết học. - Dặn HS về nhà làm BT3/143 và chuẩn bị bài sau. ________________________________ TIẾT 135 LUYỆN TẬP I- YÊU CẦU CẦN ĐẠT - Biết tính thời gian của một chuyển động đều. - Biết quan hệ giữa thời gian, vận tốc và quãng đường. - Làm được các bài tập: Bài 1, bài 2, bài 3. II- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC Bảng phụ ghi BT1 s(km) 261 78 165 96 v(km/giờ) 60 39 27,5 40 t(giờ) 4,35 2 6 2,4 III- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC A- KIỂM TRA BÀI CŨ B- BÀI MỚI 1- GIỚI THIỆU BÀI - Giới thiệu trực tiếp. - HS sửa BT3/143. - Cả lớp và GV nhận xét. 2- DẠY BÀI MỚI *Luyện tập – Thực hành Bài 1 : - Bài giải : ĐDDH Bài 2 :Bài giải Đổi 1,08m = 108cm Thời gian con ốc bò đoạn đường đó : 108 : 12 = 9(phút ) Đáp số : 9 phút Bài 3 : Bài giải : Thời gian con đại bàng bay hết quãng đường : 72 : 9,6 = 0,75(giờ ) Đáp số : 0,75 giờ Bài 4 : Bài giải : Đổi 10,5km = 10500m Thời gian để rái cá bơi hết quãng đường 10500 : 420 = 25(phút ) Đáp số : 25 phút - HS đọc đề, làm bài. - HS đọc đề, làm bài. - HS đọc đề, làm bài. - HS đọc đề, về nhà làm bài. 3- CỦNG CỐ, DẶN DÒ - GV tổng kết tiết học. - Dặn HS về nhà làm ũt/143 và chuẩn bị bài sau. ________________________________ TIẾT 136 LUYỆN TẬP CHUNG I- YÊU CẦU CẦN ĐẠT - Biết tính vận tốc, thời gian, quãng đường. - Biết đổi đơn vị đo thời gian. - Làm được các bài tập: bài 1, bài 2. II- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC A- KIỂM TRA BÀI CŨ B- BÀI MỚI 1- GIỚI THIỆU BÀI - Giới thiệu trực tiếp. - HS sửa BT4/143. - Cả lớp và GV nhận xét. 2- DẠY BÀI MỚI *Luyện tập – Thực hành Bài 1 : Bài giải : Đổi 4 giờ 30 phút = 4,5 giờ Vận tốc của ô tô : 135 : 3 =45(km/giờ) Mỗi giờ ô tô đi nhanh hơn xe máy : 45 – 30 = 15(km) Đáp số : 15km Bài 2 : Bài giải : Vận tốc của xe máy : 1250 : 2 = 625(m/phút) 60 phút = 1 giờ Mỗi giờ xe máy đi được : 625 x 60 = 37500(m) = 37,5(km/giờ) Đáp số : 37,5km/giờ Bài 3 : Bài giải : Đổi 15,75km = 15750m 1 giờ 45 phút = 105 phút Vận tốc của xe ngựa : 15750 : 105 = 150(m/phút) Đáp số : 150m/phút Bài 4 : Bài giải : Đổi 72km/giờ = 7200 ... DÒ - GV tổng kết tiết học. - Dặn HS về nhà làm BT3/153 và chuẩn bị bài sau. ________________________________ TIẾT 145 ÔN TẬP VỀ ĐO ĐỘ DÀI VÀ ĐO KHỐI LƯỢNG (tiếp theo) I- YÊU CẦU CẦN ĐẠT Biết: - Viết các số đo độ dài, số đo khối lượng dưới dạng số thập phân. - Biết mối quan hệ giữa một số đơn vị đo độ dài và đo khối lượng thông dụng. - Làm được các bài tập: Bài 1 (a), bài 2, bài 3. II- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC Bảng phụ. III- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC A- KIỂM TRA BÀI CŨ B- BÀI MỚI 1- GIỚI THIỆU BÀI - Giới thiệu trực tiếp. - HS sửa BT4/138. - Cả lớp và GV nhận xét. 2- DẠY BÀI MỚI *Luyện tập – Thực hành Bài 1 : - Bài giải : a)4km382m = 4,382km 2km97m = 2,079km 700m = 0,7km b)7m4dm = 7,4m 5m9cm = 5,09m 5m75mm = 5,075m Bài 2 : - Bài giải : a)2kg350g= 2,350kg 1kg65g = 1,065kg b)8tấn = 760kg =8,760tấn 2 tấn 77kg = 2,077tấn Bài 3 : - Bài giải : a)0,5m = 0,50m = 50cm b)0,075km = 75m c)0,064kg = 64g d)0,08tấn = 0,080tấn = 80kg Bài 4 : - Bài giải : a)3576m = 3,576km b)53cm = 0,53m c)5360kg = 5,360tấn d)657g = 0,657kg - HS đọc đề, làm bài. - HS đọc đề, làm bài. - HS đọc đề, làm bài. - HS đọc đề, về nhà làm bài. 3- CỦNG CỐ, DẶN DÒ - GV tổng kết tiết học. - Dặn HS về nhà làm BT4/154 và chuẩn bị bài sau. _______________________________________________ TIẾT 146 ÔN TẬP VỀ ĐO DIỆN TÍCH I- YÊU CẦU CẦN ĐẠT Biết: - Quan hệ giữa các đơn vị đo diện tích; chuyển đổi các số đo diện tích (với các đơn vị đo thông dụng). - Viết số đo diện tích dưới dạng số thập phân. - Làm được các bài tập: Bài 1, bài 2 (cột 1), bài 3 (cột 1). II- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC Bảng phụ ghi sẵn như BT1 ( chừa trống như SGK để HS điền vào ) km2 hm2 dam2 m2 dm2 cm2 mm2 1km2 = 100 hm2 1hm2 = 100 dam2 = km2 1dam2 = 100 m2 = hm2 1m2 = 100 dm2 = dam2 1dm2 = 100 cm2 = m2 1cm2 = 100 mm2 = dm2 1mm2 = cm2 III- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC A- KIỂM TRA BÀI CŨ B- BÀI MỚI 1- GIỚI THIỆU BÀI - Giới thiệu trực tiếp. - HS sửa BT4/154. - Cả lớp và GV nhận xét. 2- DẠY BÀI MỚI *Luyện tập – Thực hành Bài 1 : - Gv treo bảng phụ. Gọi HS lên bảng điền vào chỗ trống. b)Trong bảng đơn vị đo diện tích : + Đơn vị lớn gấp bao nhiêu lần đơn vị bé? + Đơn vị bé bằng một phần mấy đơn vị lớn hơn tiếp liền? Bài 2 : - Bài giải : a)1m2 = 100dm2 = 10 000cm2 = 1 000 000mm2 1ha = 10 000 m2 1km2 = 100ha = 1 000 000mm2 b)1m2 =0,01dam2 1m2 =0,0002hm2 = 0,001ha 1m2 = 0,000001km2 1ha = 0,01km2 ; 4ha = 0,04km2 Bài 3 : Bài giải : a)65000m2 = 6,5ha 846000 m2 = 84,6ha 5000 m2 =0,5ha b)6km2 =600ha 9,2km2 = 920ha 0,3km2 =30ha - HS đọc đề, làm bài. - 100 lần - 1/100 - HS đọc đề, làm bài. - HS đọc đề, về nhà làm bài. 3- CỦNG CỐ, DẶN DÒ - GV tổng kết tiết học. - Dặn HS về nhà làm BT3/154 và chuẩn bị bài sau. ________________________________ TIẾT 147 ÔN TẬP VỀ ĐO THỂ TÍCH I- YÊU CẦU CẦN ĐẠT Biết: - Quan hệ giữa mét khối, đề-xi-mét khối, xăng-ti-mét khối. - Viết số đo thể tích dưới dạng số thập phân. - Chuyển đổi số đo thể tích. - Làm được các bài tập: Bài 1, bài 2 (cột 1), bài 3 (cột 1) II- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC Bảng phụ như BT1 ( để trống như SGK cho HS điền vào ) Tên Kí hiệu Quan hệ giữa các đơn vị đo liền nhau Mét khối m3 1m3 = 1000dm3 = 1 000 000cm3 Đề- xi- mét khối dm3 1dm3 = 1000cm3 ; 1dm3 = 0,001cm3 Xăng- ti- mét khối cm3 1cm3 = 0,001dm3 III- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC A- KIỂM TRA BÀI CŨ B- BÀI MỚI 1- GIỚI THIỆU BÀI - Chúng ta đã ôn tập về quan hệ về đại lượng độ dài, khối lượng, đo diện tích. Hôm nay, tiếp tục ôn về đại lượng thể tích. - HS sửa BT3/154. - Cả lớp và GV nhận xét. 2- DẠY BÀI MỚI *Luyện tập – Thực hành Bài 1 : a)GV treo bảng phụ. Yêu cầu HS điền vào chỗ trống trong bảng (ĐDDH) b)- Trong các đơn vị đo thể tích : + Đơn vị lớn gấp bao nhiêu lần đon vị bé hơn tiếp liền? + Đơn vị bé bằng một phần mấy đơn vị lớn hơn tiếp liền? Bài 2 : - Bài giải : 1m3 = 1000dm3 7,268m3 =7268dm3 0,5m3 = 500dm3 3m3 2dm3 =3002dm3 1dm3 =1000cm3 4,351dm3 =4351cm3 0,2dm3 = 200cm3 1dm3 9cm3 =1009cm3 Bài 3 : - Bài giải : a)6 m3 272dm3 = 6,272 m3 2105dm3 = 2,105 m3 3 m3 82dm3 = 3,082 m3 b)8dm3 = 439cm3 = 8,439cm3 3670cm3 = 3,670dm3 5dm377cm3 = 5,077dm3 - HS đọc đề, làm bài. - HS khác nhận xét, sửa chữa. - 1000 lần - 1/1000 - HS đọc đề, làm bài. - HS đọc đề, về nhà làm bài. 3- CỦNG CỐ, DẶN DÒ - GV tổng kết tiết học. - Dặn HS về nhà làm BT3/155 và chuẩn bị bài sau. ________________________________ TIẾT 148 ÔN TẬP VỀ ĐO DIỆN TÍCH VÀ THỂ TÍCH (tt) I- YÊU CẦU CẦN ĐẠT - Biết so sánh các số đo diện tích; so sánh các số đo thể tích. - Biết giải bài toán liên quan đến tính diện tích, thể tích các hình đã học. - Làm được các bài tập: Bài 1, bài 2, bài 3 (a). II- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC A- KIỂM TRA BÀI CŨ B- BÀI MỚI 1- GIỚI THIỆU BÀI - Giới thiệu trực tiếp. - HS sửa BT3/155. - Cả lớp và GV nhận xét. 2- DẠY BÀI MỚI *Luyện tập – Thực hành Bài 1 : - Bài giải : Lần lượt điền dấu : = ; = ; Bài 2 : - Bài giải : Chiều rộng thửa ruộng : 150 x = 100(m) Diện tích thửa ruộng : 150 x 100 = 15000(m2) Số tần thóc thu được trên thửa ruộng đó : 60 x ( 15000 : 100) = 9000(kg) = 9 tấn Đáp số : 9 tấn Bài 3 : - Bài giải : Thể tích bể nước chứa trong bể : 4 x 3 x 2,5 = 30(m3) Trong bể đang chứa lượng nứơc : = 24(m3) a)Số lít nứơc chứa trong bể : 24m3 = 24000dm3 = 24000 l b)Diện tích đáy bể : 4 x 3 = 12(m2) Chiều cao mực nước chứa trong bể : 24 : 12 = 2(m) Đáp số : a) 24 000 l b)2m - HS đọc đề, làm bài. - HS đọc đề, làm bài. - HS đọc đề, về nhà làm bài. 3- CỦNG CỐ, DẶN DÒ - GV tổng kết tiết học. - Dặn HS về nhà làm BT3/156 và chuẩn bị bài sau. ________________________________ TIẾT 149 ÔN TẬP VỀ SỐ ĐO THỜI GIAN I- YÊU CẦU CẦN ĐẠT Biết: - Quan hệ giữa một số đơn vị đo thời gian. - Viết số đo thời gian dưới dạng số thập phân. - Chuyển đổi số đo thời gian. - Xem đồng hồ. - Làm được các bài tập: Bài 1, bài 2 (cột 1), bài 3. II- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC Bảng phụ vễ các mặt đồng hồ như SGK/157. Bảng phụ ghi sẵn BT1 ( chừa chỗ trống để HS điền vào chỗ chấm ) Viết số thích hợp vào chỗ chấm : a)1 thế kỉ = 100 năm b)1 tuần lễ có 7 ngày 1 năm = 12 tháng 1 ngày = 24 giờ 1 năm không nhuận có 365 ngày 1 giờ = 60 phút 1 năm nhuận có 366 ngày 1 phút = 60 giây 1 tháng 30 hoặc 31 ngày Tháng hai có 28 hoặc 29 ngày III- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC A- KIỂM TRA BÀI CŨ B- BÀI MỚI 1- GIỚI THIỆU BÀI - Giới thiệu trực tiếp. - HS sửa BT3/156. - Cả lớp và GV nhận xét. 2- DẠY BÀI MỚI *Luyện tập – Thực hành Bài 1 : - Bài giải : - GV treo bảng phụ. - Bài giải : ĐDDH. Bài 2 : - Bài giải : Kết quả lần lượt là : a)30 tháng ; 220 giây ; 65 phút b)2 năm 4 tháng ; 2 phút 30 giây ; 2 giờ 24 phút c)1 giờ ; 0,75 giờ ; 0,25 giờ ; 1,5 giờ ; 0,5 giờ ; 0,1 giờ ; 0,2 giờ ; 3,25 giờ ; 2,2 giờ d)1 phút ; 1,5 phút ; 1,5 phút ; 0,5 phút ; 2,75 phút ; 1,1 phút Bài 3 : - Bài giải : 10g giờ đúng ; 6 giờ 5 phút 9 giờ 43 phút ; 1 giờ 12 phút Bài 4 : - Bài giải :Đáp án đúng : B - HS đọc đề, làm bài. - HS đọc đề, làm bài. - HS đọc đề, làm bài. - HS đọc đề, về nhà làm bài. 3- CỦNG CỐ, DẶN DÒ - GV tổng kết tiết học. - Dặn HS về nhà làm BT4/157. II- ÔN TẬP CÁC PHÉP TÍNH VỚI CÁC SỐ TỰ NHIÊN, PHÂN SỐ, SỐ THẬP PHÂN TIẾT 150 PHÉP CỘNG I- YÊU CẦU CẦN ĐẠT Biết cộng các số tự nhiên, các số thập phân, phân số và ứng dụng trong giải toán. - Làm được các bài tập: Bài 1, bài 2 (cột 1), bài 3, bài 4. II- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC Bảng phụ ghi tóm tắt như SGK/158. III- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC A- KIỂM TRA BÀI CŨ B- BÀI MỚI 1- GIỚI THIỆU BÀI - Giới thiệu trực tiếp. - HS sửa BT4/157. - Cả lớp và GV nhận xét. 2- DẠY BÀI MỚI 2- 1- Ôn tập phép cộng và tính chất của phép cộng - GV viết phép tính : a + b = c - Nêu các thành phần của phép tính? - (a + b ) còn được gọi là gì? - GV viết bảng như SGK. - Hãy nêu tính chất giao hoán của phép cộng? - Hãy nêu tính chất kết hơpï của phép cộng? - Hãy lấy một số bất kì cộng với số 0. Nêu nhận xét? 2- 2- Luyện tập – Thực hành Bài 1 : - Bài giải : Kết quả lần lượt là : a)986280 b) ; c) d)1476,50 Bài 2 : - Bài giải : a)(689 + 875) + 125 = 689 + (875+ 125) = 689 + 1000 = 1689 581 + (878 + 419) = (581 + 419) + 878 = 1000 + 878 = 1878 b) Bài 3 : - Bài giải : a)x = 0 b)x = 0 Bài 4 : - Bài giải : Trong 1 giờ cả 2 vòi cùng chảy vào bể : ( bể ) Vậy trong 2 giờ cả hai vòi chảy được 50% thể tích bể. - a,b : số hạng C là tổng của a và b - (a + b) cũng gọi là tổng. - HS đọc đề, làm bài. - Khi đổi chỗ các số hạng trong một tổng thì tổng không thay đổi. - Tổng của số hạng thứ nhất và số hạng thứ hai cộng với số hạng thứ ba bằng số hạng thứ nhất cộng với tổng số hạng thứ hai và số hạng thứ ba. - Bất kì số nào cộng với 0 cũng bằng chính nó. - HS đọc đề, làm bài cá nhân. - HS đọc đề, thảo luận nhóm đôi. - HS đọc đề, làm bài. - HS đọc đề, về nhà làm bài. 3- CỦNG CỐ, DẶN DÒ - GV tổng kết tiết học. - Dặn HS về nhà làm BT4/159. DUYỆT
Tài liệu đính kèm: