I.Mục tiêu: Biết :
-Nhận biết:Viết thêm chữ số 0 vào bên phải phần thập phân hoặc bỏ chữ số 0 (nếu có) ở tận cùng bên phải của số thập phân thì giá trị của số thập phân không thay đổi.
II. Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ.
III.Các hoạt dộng dạy và học:
Thứ ba ngày 2 1 tháng 10 năm 2009 TOÁN SỐ THẬP PHÂN BẰNG NHAU I.Mục tiêu: Biết : -Nhận biết:Viết thêm chữ số 0 vào bên phải phần thập phân hoặc bỏ chữ số 0 (nếu có) ở tận cùng bên phải của số thập phân thì giá trị của số thập phân không thay đổi. II. Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ. III.Các hoạt dộng dạy và học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS A. Bài cũ : - Gọi 2 em lên làm lại BT 2,3. -Muốn chuyển một phân số thập phân thành một phân số ta làm thế nào? - 2 HS làm bài. - HS trả lời. B. Bài mới : HĐ1: Cá nhân Phát hiện đặc điểm của số thập phân khi viết thêm chữ số 0 vào bên phải phần thập phân hoặc bỏ chữ số 0 tận cùng bên phải của số thập phân đó . a)GV hướng dẫn HS tự giải quyết cách chuyển đổi trong các ví dụ của bài học để rút ra kết luận như SGK. Chú ý:GV lưu ý HS : Số tự nhiên (chẳng hạn 12) được coi là số thập phân đặc biệt (có phần thập phân là 0 hoặc 00...). 12 = 12,0 = 12,00 HĐ2:Luyện tập : . - Lưu ý HS: 35,02(không thể bỏ chữ số 0 ở hàng phần mười). GV chấm bài nhận xét Trò chơi học tập : Tổ nào học tốt hơn Bài 3: Tổng kết tuyên dương - Tự giải quyết các ví dụ. - Rút ra kết luận. HS nêu các ví dụ minh hoạ cho các nhận xét đã nêu ở trên Bài 1:HS tự làm bài rồi chữa bài Bài 2:HS tự làm bài vào vở TKT : Làm theo bài mẫu của cô - HS trao đổi trong nhóm và trả lời -Các bạn Lan và Mỹ viết đúng. -Bạn Hùng viết sai.Vì:bạn đã viết 0,100 = nhưng thực ra 0,100=. C. Củng cố, dặn dò: Viết thêm chữ số 0 vào bên phải phần thập phân hoặc bỏ chữ số 0 ở tận cùng bên phải phần thập phân thì giá trị của nó như thế nào? - - Bài sau: So sánh hai số thập phân. -HS trả lời. Thứ ba ngày 21 tháng 10 năm 2009 TOÁN: SO SÁNH HAI SỐ THẬP PHÂN I.Mục tiêu: biết : -So sánh hai số thập phân . -Sắp xếp các số thập phân theo thứ tự từ bé đến lớn (hoặc ngược lại). II. Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ. III. Các hoạt động dạy và học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS A. Bài cũ : - Gọi HS sửa bài 1 VBT .GV chấm bài 5 em. - GV nhận xét, cho điểm. -HS sửa bài. B. Bài mới : HĐ1:Giới thiệu cách so sánh hai số thập phân . a/Phần nguyên khác nhau : * So sánh 8,1 và 7,9. -GV hướng dẫn HS tự so sánh hai độ dài 8,1m và 7,9m (như trong SGK) để HS tự nhận ra: -GV giúp HS tự nêu được nhận xét. -GV nêu ví dụ và cho HS giải thích, chẳng hạn, vì sao 2001,2>1999,7. b/Phần nguyên bằng nhau ,phần thập phân khác nhau . * So sánh 35,7 và 35,698. - GV hướng dẫn tương tự ND 1. Kết luận - Giúp HS nêu như trong SGK. Chú ý:Có thể hướng dẫn HS tự so sánh hai số thập phân không cần dựa vào so sánh các số đo độ dài. Tuy nhiên, đối với số đông HS vẫn nên hướng dẫn theo SGK để tránh những khó khăn không cần thiết. HĐ2:Thực hành : Bài 1:Cho HS tự làm bài rồi chữa bài . Khi chữa bài nên cho HS giải thích kết quả làm bài.GV theo dõi và nhận xét chung. Bài 2:Cho HS tự làm bài -GV chấm bài và nêu nhận xét số bài. -HS thảo luận nhóm đôi. -Cử đại diện trình bày. * 8,1m > 7,9m nên 8,1>7,9. * Các số thập phân 8,1 và 7,9 có phần nguyên khác nhau và 8>7 nên 8,1>7,9. -Thảo luận nhóm đôi.Cả lớp theo dõi nhận xét về cách trình bày. *Thực hiện như trong SGK và tương tự như hướng dẫn trên. -HS làm bài cá nhân. Bài 1 :HS làm bảng con Bài 2: HS làm bài vào vở HS k-G làm tiếp bài 3 C. Củng cố, dặn dò: -Muốn so sánh hai số thập phân ta làm thế nào? - Bài sau : Luyện tập -HS trả lời. Thứ tư nagỳ 22 tháng 10 năm 2009 TOÁN: LUYỆN TẬP. I.Mục tiêu: - So sánh hai số thập phân -Sắp xếp các số thập phân theo thứ tự từ bé đến lớn . III.Các hoạt dộng dạy và học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS A. Bài cũ : -Muốn SS hai số thập phân ta làm thế nào? -Nêu miệng kết quả của bài 3. - GV nhận xét, cho điểm. -1 em trả lời. -Cả lớp theo dõi và sửa bài. B. Bài mới : 1. Hoạt động 1:Củng cố về SS hai số TP Bài 1. gợi ý cho HS nhắc lại bài toán 1 của tiết học trước để HS làm tương tự. Bài 3: Cho HS tự làm bài rồi chữa bài. - Vì sao điền số đó. 2. Hoạt động 2:Củng cố về sắp xếp số thập phân theo thứ tự xác định . Bài 2: Cho HS tự làm bài rồi chữa bài. . Bài 4a:Tổ chức cho HS chơi trò chơi chữ X bí ẩn . Tổng kết nhận xét . - Nghe. - Nêu cách làm. - Nhận xét. 84,2>84,19 ; 6,843<6,85 47,5= 47,500 ; 90,6>89,6. - Làm vào vở.Kết quả là: 9,708 < 9,718 - Trả lời. -HS tự làm bài cá nhân. + Kết quả là: 4,23 ; 4,32 ; 5,3 ; 5,7 ; 6,02. 4 nhóm thi đua . C. Củng cố, dặn dò: - Muốn so sánh hai số thập phân ta làm thế nào? - Bài sau : Luyện tập chung. -HS trả lời. -HS lắng nghe. Luyện đọc viết(LT&C): Ôn tập Từ đồng âm; từ nhiều nghĩa Mở rộng vốn từ : Thiên nhiên Bài tập 4/29 ( BT từ &câu ): HS làm việc theo nhóm. Bài tập 3/31 : HS làm bài cá nhân trong vở. Bài tập 2/32 : Tổ chức trò chơi “ Ai nhanh hơn?” Bài tập 2/34 : HS làm việc theo cặp. * HS yếu: Đặt câu với mỗi từ sau nói về thiên nhiên: mênh mông, thăm thẳm * HS khá- giỏi: Bài 4/31 & bài 5/35 ( BT từ và câu ) Thứ năm ngày 22 tháng 10 năm 2009 TOÁN: LUYỆN TẬP CHUNG. I.Mục tiêu: Giúp HS: - Đọc, viết, so sánh các số thập phân. - Tính bằng cách thuận tiện nhất. II. Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ. III.Các hoạt dộng dạy và học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS A. Bài cũ : - Gọi 2 em sửa bài số 4.a - GV chấm bài 5 em. - GV nhận xét, cho điểm. - 2 HS sửa bài. a) x=1 vì 0,9<1<1,2 ; B. Bài mới : 1 Hoạt động 1: Rèn KNđọc các số TP. Bài 1:Cho HS đọc số. b, GV hỏi HS giá trị của chữ số trong mỗi số. Chẳng hạn, nêu giá trị của chữ số 5 trong số 7,5. 2. Hoạt động 2:Rèn KN viết các số TP. Bài 2: 3. Hoạt động 3 : Rèn KN SS các số TP Bài 3. 4. Hoạt động 4:Rèn KN tính bằng cách thuận tiện nhất . Bài 4.a -GV sửa bài và nhận xét. HS đọc .Các HS khác nghe rồi nêu nhận xét. a)Bảy phẩy năm.; Hai mươi tám phẩy bốn trăm mười sáu ; Hai trăm linh một phẩy không năm ; Không phẩy một trăm mười bảy; -Chữ số 5 chỉ 5 phần mười . -HS viết số vào vở . -1 HS viết lên bảng phụ. 5,7; b) 32,85; c) 0,01; d) 0,30 -HS tự làm cá nhân. -Viết theo thứ tự từ bé đến lớn: *41,538;41,835; 42,358;42,538. -HS làm bài vào vở. - 1HS làm bảng phụ. a) Bài 4b : HSK- giỏi làm tiếp b) C. Củng cố, dặn dò: -Nêu cách đọc và viết một STP. -Về nhà làm bài số 3. - Bài sau: Viết các số đo độ dài dưới dạng số thập phân. -HS trả lời. -HS lắng nghe. Thứ sáu ngày 23 tháng 10 năm 2009 TOÁN: VIẾT CÁC SỐ ĐO ĐỘ DÀI DƯỚI DẠNG SỐ THẬP PHÂN. I.Mục tiêu: Biết viết số đo độ dài dưới dạng số thập phân (trường hợp đơn giải ) II.Đồ dùng dạy học: - Bảng đơn vị đo độ dài kẻ sẵn, để trống một số ô. III. Các hoạt động dạy và học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS A. Bài cũ : - Gọi 1 em lên sửa bài, lớp làm bảng con. - GV chấm vở 5 em . - Nhận xét chung. -Viết theo thứ tự từ bé đến lớn: 41,538 ; 41,835; 42,358 ; 42,538 B. Bài mới :- Nêu nội dung bài học. 1.Hoạt động 1:Ôn lại hệ thống đơn vị đo độ dài và mối quan hệ giữa các đơn vị đo . a)Hãy nêu lại các đơn vị đo độ dài đã học lần lượt từ lớn đến bé. b)HS nêu quan hệ giữa các đơn vị đo liền kề. c) GV cho HS nêu quan hệ giữa một số đo đơn vị đo độ dài thông dụng. 2.Hoạt động 2:Ví dụ về viết các số đo độ dài dưới dạng số thập phân . - GV nêu ví dụ 1: 6m4dm = ?m - Tương tự với ví dụ 2: 3m 5cm = 3,05m - GV nhận xét chung về nội dung này. 3 .Hoạt động 3: Thực hành . Bài 1: Bài 2: GV giúp HS phân tích đề bài.Sau đó cho HS làm nhóm đôi: Bài 3: HS tự đọc đề, làm vào vở. - GV chấm bài nhận xét . C. Củng cố, dặn dò: Nhận xét giờ học. - Bài sau: Luyện tập -HS nêu. - 2 HS nêu. -Thảo luận nhóm đôi, nhận xét về khái quát hoá quan hệ giữa các đơn vị đo liền kề. 1km=10hm ; 1hm =km = 0,1km. + Mỗi đơn vị đo độ dài gấp 10 lần đơn vị đo liền sau. Mỗi đơn vị đo độ dài bằng (bằng 0,1) đơn vị liền trước đó. -HS thực hiện: * 6m 4dm =m = 6,4 m Vậy 6m 4dm = 6,4 m - HS làm bảng con. - HS làm nhóm đôi. - Trình bày kết quả. Ví dụ: 3m4dm=m=3,4m - Làm vở, tự chữa bài.
Tài liệu đính kèm: