I- MỤC TIÊU :
- Hình thành được biểu tượng về hình thang, nhận biết được một số đặc điểm về hình thang.
- Phân biệt được hình thang với một số hình đã học thông qua hoạt động nhận dạng, vẽ thêm hình.
II- ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC :
- Sử dụng bộ đồ dùng dạy học Toán 5, thước, ê ke, kéo, keo dán.
- Giáo viên chuẩn bị một số tranh vẽ như SGK (tr. 91, 92)
Thứ ........ ngày ...... tháng ..... năm 20..... Tuần : ......... MÔN : TOÁN Tiết : ......... HÌNH THANG I- MỤC TIÊU : - Hình thành được biểu tượng về hình thang, nhận biết được một số đặc điểm về hình thang. - Phân biệt được hình thang với một số hình đã học thông qua hoạt động nhận dạng, vẽ thêm hình. II- ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC : - Sử dụng bộ đồ dùng dạy học Toán 5, thước, ê ke, kéo, keo dán. - Giáo viên chuẩn bị một số tranh vẽ như SGK (tr. 91, 92) III- HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC : Hoạt động dạy Hoạt động học Hoạt động 1 : Hình thành biểu tượng của hình thang và đặc điểm của hình thang. 1- Hình thành biểu tượng ban đầu về hình thang - Gv treo tranh (ảnh) vẽ cái thang, yêu cầu HS quan sát và trả lời. - HS quan sát. Hỏi : Bức tranh vẽ vật dụng gì ? - Cái thang Hỏi : Hãy mô tả cấu tạo của cái thang - Có 2 thanh dọc hai bên và hai thanh ngang gắn vào 2 thanh dọc. 2- Nhận biết một số đặc điểm của hình thang A B C D - GV treo tranh hình thang ABCD. Giới thiệu : Cô có hình thang ABCD. Hãy quan sát. Hỏi : Hình thang có mấy cạnh ? Hỏi : Hình thang có 2 cạnh nào song song với nhau ? - Có 4 cạnh. - AB và DC. - Hai cạnh song song gọi là 2 cạnh đáy. Hãy nêu tên 2 cạnh đáy. - Cạnh đáy AB và cạnh đáy CD. - Giới thiệu về hình thang và các đặc điểm của nó. - GV yêu cầu vài HS lên bảng chỉ hình vẽ và nhắc lại các đặc điểm của hình thang. - HS thao tác. A B C D H - Yêu cầu HS vẽ đường thẳng qua A vuông góc với DC, cắt DC tại H. Khi đó AH gọi là đường gì ? Độ dài AH là gì của hình thang ? - HS thao tác và trả lời. Hỏi : Đường cao của hình thang vuông góc với những cạnh nào ? - Đường cao của hình thang vuông góc với 2 đáy. - Yêu cầu HS nhắc lại đặc điểm của hình thang ABCD. - Hình thang ABCD có : 4 cạnh là các cạnh đáy AB và CD, cạnh bên AD và BC, 2 cạnh đáy song song với nhau, đường cao vuông góc với cạnh đáy. Hoạt động 2 : Thực hành - Luyện tập * Bài 1 : * Bài 1 - Yêu cầu HS đọc đề bài - Trong các hình sau hình nào là hình thang ? - Gv treo tranh yêu cầu HS thảo luận, làm bài và tự ghi vào vở. - Yêu cầu HS trình bày kết quả. - Lớp kiểm tra chéo (cặp đôi) - Trả lời nhóm 2 - Đại diện nhóm trả trình bày, lớp nhận xét bổ sung - Hình 1, hình 2, hình 4, hình 5, hình 6 là hình thang. - Hình 3 không phải hình thang - Yêu cầu HS nhắc lại một số đặc điểm của hình thang * Bài 2 : * Bài 2 - Yêu cầu HS đọc đề bài - Trong 3 hình dưới đây, hình nào có : + Bốn cạnh và bốn góc ? + Hai cặp cạnh đối diện song song ? + Chỉ có một cặp cạnh đối diện song song ? - GV treo tranh. - Trả lời nhóm 2 - Yêu cầu HS thảo luận nhóm và trả lời câu hỏi. - Hình 1, 2, 3 đều có bốn cạnh và bốn góc. - Gọi HS trình bày kết quả thảo luận. - Hình 1, 2 có hai cặp cạnh đối diện song song. - Hình 3 chỉ có một cặp cạnh đối diện song song. - Yêu cầu HS nêu tên các loại hình hình học đã học * Bài 3 : * Bài 3 - Yêu cầu HS đọc đề bài. - HS nêu đề bài - GV treo hình vẽ. - Vẽ thêm 2 đoạn thẳng vào mỗi hình dưới đây để được hình thang. - Yêu cầu HS làm bài vào vở. - Gọi 2 HS lên bảng làm bài. Nêu cách vẽ. - HS dưới lớp nhận xét. - GV nhận xét. - Yêu cầu HS chỉ ra 2 cạnh đối diện song song trong mỗi trường hợp. Hỏi : Các cạnh có nhất thiết bằng nhau không ? Trả lời : Hỏi : Có nhất thiết song song không * Bài 4 : - Yêu cầu HS đọc đề bài. * Bài 4 : - 1 HS đọc đề - yêu cầu HS làm bài. - Gọi 1 HS chữa bài tập, HS dưới lớp theo dõi. Hình thang ABCD có góc A và góc D là góc vuông. Cạnh bên AD vuông góc với 2 đáy. Giới thiệu hình thang vuông. - Yêu cầu HS nhắc lại. - HS nhắc lại theo yêu cầu DIỆN TÍCH HÌNH THANG I- MỤC TIÊU : - Hình thành được công thức tính diện tích hình thang. - Nhớ và biết vận dụng công thức tính diện tích hình thang để giải các bài toán có liên quan. II- ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC : - GV : + Chuẩn bị bảng phụ và các mảnh bìa có hình dạng như hình vẽ trong SGK. - HS : Chuẩn bị giấy kẻ ô vuông, thước kẻ, kéo. III- HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC : Hoạt động dạy Hoạt động học A- Kiểm tra bài cũ 1. Nêu đặc điểm của hình thang. - 2HS làm bài trên bảng. 2- Vẽ thêm các đoạn thẳng để được hình thang.(3a) B- Bài mới: Giới thiệu bài – Ghi đề HĐ1: Hình thành công thức tính diện tích hình thang. Yêu cầu HS xác định trung điểm M của cạnh BC, HS xác định trung điểm M của cạnh BC cắt rời hình tam giác ABM sau đó ghép lại. Cắt rời hình tam giác ABM sau đó ghép lại. A M C H C(B) K(A) - Sau khi cắt ghép ta được hình gì ? - Tam giác ADK. -CH:Hãy so sánh diện tích hình thang ABCD và diện tích tam giác ADK. - Diện tích hình thang ABCD bằng diện tích hình tam giác ADK. GV viết bảng SABCD = SADK S = (a + b+ x h 2 CH: Nêu cách tính diện tích tam giác ADK. GV viết bảng : SADK = DK x AH 2 CH: Hãy so sánh chiều cao của hình thang ABCD và chiều cao của tam giác ADK. - Bằng nhau (đều bằng AH) CH: Hãy so sánh độ dài đáy DK của tam giác ADK và tổng độ dài 2 đáy AB và CD của hình thang ABCD. - DK = AB + CD SABCD = SADK = DK x AH 2 = (DC+AB) x AH 2 (1) - GV viềt bảng : - Yêu cầu HS quan sát công thức (1) nêu cách tính diện tích hình thang. - HS nêu. Nhấn mạnh : Cùng đơn vị đo. - Yêu cầu HS đọc quy tắc tính diện tích hình thang ở SGK trang 39. - 3 HS đọc. - Hình thang ABCD có độ dài đáy lớn là a, độ dài đáy bé là b, chiều cao là h. Hãy viết công thức tính diện tích hình thang. S = (a + b) x h 2 - GV : Chú ý các số đo a, b, h cùng đơn vị đo. S là diện tích a, b là độ dài các cạnh đáy. h chiều cao (a, b, h cùng đơn vị đo). HĐ2: Thực hành * Bài 1 * Bài 1 - Yêu cầu HS đọc đề bài 2 HS làm trên bảng . Lớplàm bảng con - Yêu cầu HS dưới lớp nhận xét, bổ sung (nếu sai) - Nhận xét các đơn vị đo của các số đo trong mỗi trường hợp. - Các số đo cùng đơn vị đo. * Bài 2 * Bài 2 - Yêu cầu HS đọc đề bài - 1 HS đọc đề, lớp theo dõi a) Chỉ ra các số đo của hình thang. b) Đây là hình thang gì ? a) a = 9cm ; b = 4cm ; h = 5cm b) Hình thang vuông - Nếu các số đo của hình thang vuông a = 7cm ; b = 3cm ; h = 4cm - Yêu cầu HS làm bài vào vở. * Bài 3 * Bài 3 - Yêu cầu HS đọc đề bài, vẽ hình và điền các số đo đã cho vào hình vẽ. - Gọi 1 HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp làm vào vở. - GV quan sát, kiểm tra kết quả tính của HS còn yếu. - Yêu cầu HS nhận xét. HĐ nối tiếp: - GV nhận xét, đánh giá, chữa bài. Bài sau: Luyện tập LUYỆN TẬP I- MỤC TIÊU : Giúp HS: Rèn luyện kí năng vận dụng công thức tính diện tích hình thang (kể cả hình vuông) trong các tình huống khác. II- ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC : - Bảng phụ ghi bài tập 3. III- HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC : Hoạt động dạy Hoạt động học I. Kiểm tra bài cũ: -Viết công thức tính diện tích hình thang. - Làm bài tập 1b II. Bài mới: Giới thiệu bài - Ghi đề 2 HS làm HĐ1: Bài 1: Làm bảng con * Bài 1 - Yêu cầu HS đọc đề bài. - 1 HS đọc đề bài - Hãy nhận xét các đơn vị đo của các số đo. - Các số đo cùng đơn vị đo. - Gọi 3 HS lên bảng làm bài - Yêu cầu HS nhận xét. - GV nhận xét, đánh giá. HĐ2: Bài 2: Làm vở * Bài 2 - Yêu cầu HS đọc đề bài. Vẽ hình và ghi số đo đã cho vào hình vẽ. Yêu cầu HS tự làm vào vở. - 1 Hs đọc đề bài. Hỏi : Để tính được số ki-lô-gam thóc thu hoạch được trên thửa ruộng đó ta cần biết điều gì ? - Cần biết diện tích của thửa ruộng đó. Hỏi: Để tính diện tích thửa ruộng hình thang cần biết những yếu tố gì ? - Đáy lớn, đáy bé và chiều cao. - Yêu cầu HS nhận xét - GV nhận xét, đánh giá HĐ3: Bài 3 Hoạt động nhóm * Bài 3 - Yêu cầu HS đọc đề bài - Đúng ghi Đ, sai ghi S - GV treo bảng phụ có hình vẽ kèm 2 nhận định - Yêu cầu HS thảo luận nhóm và làm bài. - HS thảo luận, trả lời. - Yêu cầu HS trình bày kết quả thảo luận. Giải thích. Đúng. Sai Hoạt động nối tiếp: Nhận xét, dặn dò Bài sau: Luyện tập chung LUYỆN TẬP CHUNG I- MỤC TIÊU : Giúp HS - Rèn kỹ năng tính diện tích hình tam giác và hình thang, hình thoi. - Củng cố về giải toán liên quan đến diện tích và tỉ số phần trăm. II- ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC : - Bảng phụ vẽ sẵn hình minh họa các bài 2, 3 - HS chuẩn bị mảnh bìa bài 4 III- HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC : Hoạt động dạy Hoạt động học 1.Kiểm tra bài cũ : Tính diện tích hình thang có độ dài hai đáy a,b và chiều cao h: a) a= 15cm, b= 10cm, h= 12cm b) a= 1,8 dm; b = 1,3 dm; h = 0,6 dm 2.Giới thiệu bài mới: Ghi đề HĐ1: Bài 1 Làm bảng con 2 HS làm Bài 1 Làm bảng con - Gọi HS đọc yêu cầu của đề bài. - Tính diện tích hình tam giác vuông khi biết hai cạnh góc vuông. - Yêu cầu HS tự làm vào vở. - HS làm bài. - Chữa bài + Gọi 3 HS đọc kết quả từng trường hợp. + Yêu cầu HS khác theo dõi và nhận xét, trao đổi chéo để kiểm tra bài nhau. - HS chữa bài. - Hỏi : Hãy nêu cách tính diện tích tam giác vuông - 2 HS nêu HĐ2: Bài 2 Làm vở Bài 2 Làm vở - Gọi 1 Hs đọc yêu cầu của đề bài. Tự làm - HS đọc đề bài, tự làm vào vở. Hỏi : Muốn biết diện tích hình thang ABED lớn hơn diện tích tam giác BEC bao nhiêu đề-xi-mét vuông ta làm như thế nào ? - Lấy diện tích hình thang ABED trừ đi diện tích hình tam giác BEC. - Yêu cầu HS nêu các bước giải và trình bày bài giải. + Gọi 1 HS đọc bài của mình. + HS khác nhận xét, chữa bài vào vở. + Gv nhận xét, chữa bài (nếu cần). - Yêu cầu 1 HS nhắc lại quy tắc tính diện tích tam giác và quy tắc tính diện tích hình thang. - 2 HS nêu. HĐ3: Bài 3 HS làm vở * Bài 3 Làm vở - Yêu cầu HS đọc đề bài. Vẽ hình vào vở. - HS đọc, vẽ hình vào vở theo yêu cầu - HS tự làm bài. - HS thực hiện yêu cầu. Hỏi : Đây là dạng toán gì đã được học ? - Giải toán về tỉ số phần trăm dạng tìm số phần trăm của một số. - Yêu cầu HS nêu các buớc giải bài toán (phần a) - Yêu cầu HS làm bài vào vở, 1 HS làm bảng phụ. - Chữa bài : + Gọi HS đọc bài của mình. + HS khác nhận xét, trao đổi vở kiểm tra chéo. Giáo viên nhận xét, chữa bài. - Tính S hình thang -> S trồng đu đủ -> số cây đu đủ = S trồng đu đủ : 1,5 b) Hướng dẫn tương tự với phần (b) - Gọi 1 HS nêu lại các bước giải câu b - Tính diện tích trồng chuối -> Số cây chuối -> số cây đủ đủ -> số cây đu đủ nhiều hơn số cây chuối. - Yêu cầu HS làm bài vào vở, 1 HS làm bảng phụ. - HS làm bài - Chữa bài : + Gọi HS đọc bài của mình. + HS khác nhận xét, trao đổi vở kiểm tra bài nhau. - HS chữa bài. - GV xác nhận kết quả. Hoạt động nối tiếp: Nhận xét, dặn dò Về nhà làm vở bài tập toán. Chuẩn ... ọi 1 HS đọc đề bài. Xem hình vẽ. - Yêu cầu HS làm vào vở, 1 HS làm bảng phụ. - Chữa bài + Gọi HS trình bày bài làm, HS khác nhận xét, chữa bài. + GV nhận xét, chữa bài. * Bài 1 - HS đọc và làm bài vào vở Hỏi : Ngoài cách giải trên, ai còn có cách giải khác (gọi HS khá nêu) ? - HS chữa bài. - HS chỉ cần vẽ hình và nêu hướng giải. - Gọi HS nhận xét bài của bạn. - Nhận xét chung, yêu cầu HS về nhà làm các cách giải khác vào trong vở. * Bài 2 - Gọi 1 HS đọc yêu cầu của bài 1 * Bài 2 - 1 Hs đọc - Yêu cầu HS làm bài vào vở, 1 HS làm bảng phụ - HS làm bài - Chữa bài + Gọi HS đọc và giải thích cách làm của mình. + HS khác nhận xét. + GV nhận xét, chữa bài. - Tương tự bài 1 - Yêu cầu HS về nhà trình bày thêm các cách giải khác. Hỏi : Hãy nêu các bước tính diện tích ruộng đất ? - Chia thành 2 bước : + Bước 1 : Chia mảnh đất thành các hình cơ bản đã có công thức tính diện tích. + Bước 2 : Tính diện tích của các hình đã chia từ đó tìm được diện tích mảnh đất. LUYỆN TẬP VỀ TÍNH DIỆN TÍCH (Tiếp theo) I- MỤC TIÊU : Giúp HS tiếp tục : - Rèn kỹ năng tính diện tích các hình đã học (hình chữ nhật, hình tam giác, hình thang) - Vận dụng các công thức tính diện tích các hình đã học để giải quyết các tình huống thực tiễn đơn giản. II- ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC : Bảng phụ ghi số liệu như SGK (trang 104 - 105) III- HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC : Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học Ôn lại cách tính diện tích một hình không phải là hình cơ bản. - Hỏi : Hãy nêu các bước tính diện tích mảnh đất đã học ở bài trước. - Để tính diện tích mảnh đất ta thực hiện 3 bước. Cách tính diện tích các hình trên thực tế - Gắn bảng phụ có vẽ sẵn hình sau lên bảng - HS quan sát. B C A D E N M - Giới thiệu : Giả sử đây là mảnh đất ta phải tính diện tích trong thực tế, khác ở tiết trước, mảnh đất không được ghi sẵn số đo. - HS lắng nghe. Hỏi : Bước 1 chúng ta cần làm gì ? - Chia mảnh đất thành các hình cơ bản, đó là hình thang và hình tam giác. - Gọi 1 HS nêu và thực hiện cách chia. Hỏi : Mảnh đất được chia thành những hình nào ? - Nối điểm A với điểm D, ta có : Hình thang ABCD và hình tam giác ADE. - GV vẽ nối vào hình đã cho theo câu trả lời của HS. Hỏi : Muốn tính được diện tích của các hình đó, bước tiếp theo ta phải làm gì ? - Phải tiến hành đo đạc. Hỏi : Ta cần đo đạc những khoảng cách nào ? - HS trả lời. - GV giới thiệu Trên hình vẽ ta xác định như sau : - Hạ đường cao BM của hình thang ABCD và đường cao EN của tam giác ADE. - HS quan sát. - Giả sử sau khi tiến hành đo đạ, ta có bảng số liệu các kết quả đo như sau : GV gắn bảng số liệu lên bảng (1). Hỏi : Vậy bước 3 ta phải làm gì ? - Tính diện tích hình thang ABCD và hình tam giác ADE, từ đó tính diện tích mảnh đất. - Yêu cầu HS thực hiện tính, trình bày vào bảng phụ (cột S) - HS làm bài. - HS dưới lớp làm nháp. - Yêu cầu HS nhận xét bài của bạn. - Yêu cầu 1 HS nhắc lại các bước khi tiến hành tính diện tích ruộng đất trong thực tế. - Vậy diện tích mảnh đất là 1677,5m2 - Quy trình gồm 3 bước : + Chia mảnh đất thành các hình có thể tính được diện tích. + Đo các khoản cách trên mảnh đất. + Tính diện tích. Thực hành tính diện tích các hình * Bài 1 - Gọi 1 HS đọc yêu cầu của bài Hỏi : Mảnh đất gồm những hình nào ? * Bài 1 - HS đọc. - Tam giác BGC và hình thang ABGD. Hỏi : Muốn tính diện tích mảnh đất ta làm thế nào? - Yêu cầu HS nêu các bước giải toán. - Yêu cầu HS tự làm vào vở, 1 HS làm bảng phụ - Tính diện tích tam giác BGC và diện tích hình thang ABGD. Rồi cộng chúng với nhau. - Tính BG --> S tam giác BGC và S hình thang ABGD --> S mảnh đất. - GV chữa bài - HS chữa bài. * Bài 2 - Yêu cầu HS đọc đề bài và quan sát hình. * Bài 2 - HS đọc Hỏi : Mảnh đất đó gồm mấy hình ? - 3 hình là hình tam giác ABM, CDN và hình thang BCNM - Để tính được diện tích các hình đó, người ta đã đo đạc và thu thập được các số liệu ở bên cạnh. - yêu cầu HS tự làm bài vào vở, 1 HS làm bài trên bảng (dưới dạng bảng) - Hs làm bài. - Gv chữa bài - HS chữa bài + GV nhận xét, đánh giá Hỏi : Tính diện tích ruộng đất trong thực tế bao gồm những bước nào ? - Bao gồm 3 bước LUYỆN TẬP CHUNG I- MỤC TIÊU : Giúp HS rèn kỹ năng tính độ dài đoạn thẳng, tính chu vi, diện tích hình tròn và vận dụng để tính diện tích của một số hình “tổ hợp” II- ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC : - Bảng phụ vẽ các hình ở bài tập 2 và bài tập 3 (trang 106) III- HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC : Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Rèn kỹ năng tính diện tích và một số yếu tố của các hình * Bài 1 - Gọi 1 HS đọc đề bài - Yêu cầu HS gạch 1 gạch dưới dữ kiện đề bài cho; 2 gạch dưới yêu cầu của đề bài. * Bài 1 - HS đọc đề bài. - HS thực hiện yêu cầu Hỏi : Bài tập yêu cầu gì ? - Tính độ dài đáy của hình tam giác biết diện tích và chiều cao. Hỏi : Hãy viết công thức tính diện tích tam giác S = (h x a) : 2 - Hãy xác định yếu tố đã biết trong công thức ? - HS nêu - Gọi 1 HS lên bảng giải tìm a. - HS dưới lớp tự làm vào nháp. - GV quan sát giúp HS còn yếu (gợi ý tìm thành phần chưa biết trong phép tính) - Từ những điều đã trình bày trên bảng, ai có thể nêu ra quy tắc tính độ dài đáy của tam giác khi biết S và h ? - HS nêu. - Yêu cầu một vài HS nhắc lại. Ghi bài giải vào vở. - Yêu cầu HS nêu lại quy tắc tính độ dài đáy của tam giác (cả lớp đọc thầm theo) - HS nêu lại quy tắc. A M D B N C 2m 1,5m Q P O * Bài 2 - Yêu cầu 1 HS đọc đề bài * Bài 2 - HS đọc đề bài - Gắn hình minh họa trên lên bảng Hỏi : Bài tập hỏi gì ? - HS quan sát. - Tính diện tích khăn trải bàn và diện tích hình thoi Hỏi : Diện tích khăn trải bàn là diện tích hình nào? - Là diện tích hình chữ nhật ABCD Hỏi : So sánh diện tích hình thoi MNPQ và diện tích hình chữ nhật ABCD ? - Diện tích hình thoi MNPQ bằng 1/2 diện tích hình chữ nhật ABCD. Hỏi : Hãy nêu cách tính diện tích khăn trải bàn và diện tích hình thoi. - Gọi 1 HS làm bài. Cả lớp làm vào vở. - Chữa bài. - 1 HS giải bảng, lớp giải vở. - Nhận xét chung và yêu cầu HS về nhà giải thêm bằng cách khác. * Bài 3 - Gọi 1 HS đọc đề bài - Gắn hình minh họa lên bảng * Bài 3 - HS đọc đề bài - HS quan sát. - Từ tâm hai đường tròn, kẻ đường kính AD và BC như hình vẽ. - HS quan sát. - Yêu cầu 1 HS lên tô đỏ sợi dây nối hai bánh xe ròng rọc. - HS thực hiện yêu cầu. Hỏ : Độ daì sợi dây bằng tổng độ dài của những đoạn nào ? - Của AB, DC, và 2 nửa đường tròn đường kính AD và BC. Hỏi: Có nhận xét gì về 2 đoạn AB và DC ? - Bằng nhau và bằng 32,1m Hỏi: Vậy độ dài của sợi dây được tính như thế nào? - Bằng 2 lần khoảng cách giữa 2 trục và chu vi của đường tròn đường kính AD (hoặc BC) - Yêu cầu HS làm vào vở, 1 HS làm vào bảng phụ. - HS làm bài. Đáp số : 7,299m - Chữa bài - HS nêu lại. HÌNH HỘP CHỮ NHẬT, HÌNH LẬP PHƯƠNG I- MỤC TIÊU: Giúp HS: - Hình thành được biểu tượng của hình hộp chữ nhật và hình lập phương. - Nhận biết được các đồ vật trong thực tiễn có dạng hình hộp chữ nhật và hình lập phương, phân biệt được hình hộp chữ nhật và hình lập phương. II- ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC : - Một số hình hộp chữ nhật và hình lập phương có kích thước khác nhau, có thể khai triển được (bộ đồ dùng dạy - học nếu có) - Bảng phụ có hình vẽ các hình khai triển - Vật thật có dạng hình hộp chữ nhật và hình lập phương (bao diêm, hộp phấn) III- HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC : Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Hình ảnh một số đặc điểm của hình hộp chữ nhật, hình lập phương và một số đặc diểm của chúng a) Hình hộp chữ nhật - Giới thiệu một số vật thật có dạng hình hộp chữ nhật, ví dụ : bao diêm, viên gạch ... - HS lắng nghe, quan sát. - Giới thiệu mô hình hình hộp chữ nhật - HS quan sát. Hỏi : Hình hộp chữ nhật có mấy mặt ? GV vửa chỉ để cả lớp đếm kiểm tra. - Trả lời : 6 mặt. Hỏi : Các mặt đều là hình gì ? - Hình chữ nhật 1 2 32 42 62 52 - Gắn hình sau lên bảng (hình hộp chữ nhật đã viết số vào các mặt) - HS quan sát. - Gọi 1 HS lên chỉ tên các mặt của hình hộp chữ nhật - HS lên chỉ. - Gọi 1 HS lên bảng mở hình hộp chữ nhật thành hình khai triển (như SGK trang 107) - Hs thao tác. - Vừa chỉ trên mô hình vừa giới thiệu : Mặt 1 và mặt 2 là hai mặt đáy; mặt 3, 4, 5, 6 là các mặt bên - HS lắng nghe. Hỏi : Hình hộp chữ nhật có các mặt đối diện bằng nhau. - GV gắn mô hình có ghi tên các đỉnh và các kích thước (như SGK trang 107) - HS quan sát. Hỏi : Hình hộp chữ nhật gồm có mấy đỉnh và là những đỉnh nào ? - Tám đỉnh; nêu tên các đỉnh : A; B; C; D; M; N ;P ; Q Hỏi : Hình hộp chữ nhật gồm có mấy cạnh và là những cạnh nào ? - Nêu tên 12 cạnh : AB ; BC ; CD ; DA; DQ ; CP ; BN ; AM ; MN ; NP ; PQ ; QM Giới thiệu hình hộp chữ nhật. - GV kết luận: - HS lắng nghe. - Gọi 1 HS nhắc lại. - Yêu cầu HS tự nêu tên các đồ vật có dạng hình hộp chữ nhật. - HS nêu b) Hình lập phương - Gv đưa ra mô hình hình lập phương. Tiến hành tương tự - HS quan sát. Hỏi : Vậy ta rút ra kết luận gì về độ dài các cạnh của hình lập phương ? - Các cạnh đều bằng nhau. Hỏi : Hãy nêu nhận xét về 6 mặt của hình lập phương ? - Đều là hình vuông bằng nhau. Hỏi : Ai có thể nêu đặc điểm về hình lập phương ? - Hình lập phương có 6 mặt, 8 đỉnh, 12 cạnh, các mặt đều là hình vuông bằng nhau. - Yêu cầu HS thảo luận nhóm. - HS thực hiện yêu cầu. Thực hành nhận diện các hình và các yếu tố của hình * Bài 1 - Gọi 1 HS đọc yêu cầu của bài toán. - Yêu cầu tự làm vào vở (không cần kẻ bảng) ; 1 HS làm bảng phụ. * Bài 1 - Hs đọc. - HS làm bài - HS đọc kết quả ghi bài 1 - Chữa bài + Gọi HS nhận xét bài của bạn + Gv nhận xét và đánh giá Hỏi : Từ bài tập này, em rút ra kết luận gì ? - Hình hộp chữ nhật và hình lập phương đều có 6 mặt, 12 cạnh và 8 đỉnh. Số mặt, số cạnh và số đỉnh giống nhau. * Bài 2 a) Gọi 1 HS đọc yêu cầu bài toán - Yêu cầu HS làm bài vào vở. - Chữa bài : + Gọi 1 HS trả lời miệng câu a + Hs khác nhận xét, bổ sung. GV nhận xét và xác nhận. * Bài 2 a) 1 Hs đọc - HS làm bài - HS chữa bài A2 B2 C2 D2 Q2 M2 N2 P b) Gọi 1 HS đọc phần b. Tự làm bài vào vở b) HS đọc yêu cầu b) và làm bài - Gọi HS chữa bài - GV nhận xét, xác nhận kết quả Đáp số : 18cm2 , 24cm2 , 12cm2 * Bài 3 - Gọi 1 HS đọc yêu cầu của bài toán. * Bài 3 - HS đọc Hỏi : Tại sao hình B không phải là hình hộp chữ nhật và hình lập phương. - Vì hình B có nhiều hơn 6 mặt; 8 đỉnh; 12 cạnh
Tài liệu đính kèm: