Giáo án Toán lớp 5 - Bài 159: Ôn tập về tính chu vi, diện tích một số hình

Giáo án Toán lớp 5 - Bài 159: Ôn tập về tính chu vi, diện tích một số hình

Bài 159

ÔN TẬP VỀ TÍNH CHU VI ,

DIỆN TÍCH MỘT SỐ HÌNH



A . MỤC ĐÍCH YÊU CẦU :

 Giúp học sinh củng cố về :

- Tính chu vi và diện tích của một số hình đã học .

B . ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC :

- Bảng phụ kẻ sẵn hình như phần bài học SGK , để trống phần công thức tính chu vi , diện tích của các hình .

C . HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC :

I . KIỂM TRA BÀI CŨ :

Hoạt động dạy Hoạt động học

- Giáo viên mời 2 HS lên bảng làm các bài tập hướng dẫn luyện tập thêm của tiết học trước .

- Giáo viên chữa bài , nhận xét và cho điểm .

 - 2 HS lên bảng làm bài . HS cả lớp theo dõi để nhận xét .

 

doc 3 trang Người đăng hang30 Lượt xem 848Lượt tải 1 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Toán lớp 5 - Bài 159: Ôn tập về tính chu vi, diện tích một số hình", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TOÁN
Bài 159
ÔN TẬP VỀ TÍNH CHU VI , 
DIỆN TÍCH MỘT SỐ HÌNH
š&›
A . MỤC ĐÍCH YÊU CẦU :
 Giúp học sinh củng cố về :
Tính chu vi và diện tích của một số hình đã học .
B . ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC :
Bảng phụ kẻ sẵn hình như phần bài học SGK , để trống phần công thức tính chu vi , diện tích của các hình .
C . HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC :
I . KIỂM TRA BÀI CŨ : 
Hoạt động dạy
Hoạt động học
- Giáo viên mời 2 HS lên bảng làm các bài tập hướng dẫn luyện tập thêm của tiết học trước .
- Giáo viên chữa bài , nhận xét và cho điểm .
- 2 HS lên bảng làm bài . HS cả lớp theo dõi để nhận xét .
I . BÀI MỚI : 30’.
1. Giới thiệu bài : 1’. 
Hoạt động dạy
Hoạt động học
- Giáo viên : Trong tiết học toán này chúng ta cùng ôn tập về chu vi và diện tích của các hình đã học .
- HS nghe và xác định nhiệm vụ của tiết học 
2. Ôn tập và hệ thống các công thức tính chu vi và diện tích một số hình . .
Hoạt động dạy
Hoạt động học
- Giáo viên chia lớp thành 2 nhóm , phát cho mỗi nhóm 1 bảng phụ thống kê về các hình như đã nêu ở phần ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC . Yêu cầu HS 2 nhóm thi nối tiếp nhau điền các công thức tính chu vi và diện tích của các hình vào chỗ trón trong bảng .
- Giáo viên tổng kết , tuyên dương các nhóm làm nhanh đúng .
- Giáo viên ý HS lần lượt nêu lại quy tắc tính chu vi ,diện tích của từng hình .
- Giáo viên theo dõi , chỉnh sửa câu trả lời của HS .
- HS thi điền công thức nối tiếp nhau , mỗi HS chỉ điền 1 công thức tính chu vi và diện tích của một hình .
- HS nối tiếp nhau nêu trước lớp . Mỗi em chỉ nêu về một hình .
3. Rèn kĩ năng giải toán liên quan đến chu vi , diện tích của một số hình . .
Hoạt động dạy
Hoạt động học
Bài 1 :
- Giáo viên mời HS đọc đề bài , sau đó yêu cầu HS tự làm bài .
- 1 HS đọc đề bài trước lớp .
- 1 HS lên bảng làm bài , HS cả lớp làm bài vào vở bài tập .
Kết quả bài làm đúng :
 Bài giải 
Chiều rộng của khu vườn là :
a) Chu vi của khu vườn là :
 ( 120 + 80) 2 = 400 (m) .
 b) Diện tích của khu vườn đó là :
 120 80 = 9600(m2)
 9600m2= 0,96 ha .
Đáp số a) 9600 m2
 b) 0,96 ha
- Giáo viên chữa bài cho HS trên bảng lớp ., nhận xét và cho điểm HS .
Bài 2 :
- Giáo viên cho học sinh đọc đề bài .
- Giáo viên hỏi :
+ Nêu kích thước của mảnh đất hình thang trên bản đồ .
Bản đồ được vẽ theo tỉ lệ nào ?
+ Hày giải thích về tỉ lệ này .
+ Vậy để tính được diện tích của mảnh đất trước hết chúng ta phải tính được gì ?
- Giáo viên yêu cầu HS làm bài . 
- 1 HS đọc đề bài trước lớp ,HS cả lớp đọc thầm đề bài trong SGK .
- HS trả lời : 
+ Trên bản đồ mảnh đất hình thang có chiều cao là 2cm , đáy bé là 3cm , đáy lớn là 5cm .
+ Tỉ lệ 1:1000 .
+ Nghĩa là trên bản đồ khoảng cách 1cm bằng 1000cm trong thực tế .
+ Chúng ta cần tính được các kích thước của mảnh đất trong thực tế .
- 1 HS lên bảng lớp làm bài , HS cả lớp làm bài vào vở bài tập .
Bài giải
Đáy lớn của mảnh đất đó là :
5 1000 = 5000 (cm).
5000cm = 50m .
Đáy nhỏ của mảnh đất đó là :
 3 1000 = 3000 (cm).
3000cm = 30m .
Chiều cao của mảnh đất là :
 2 1000 = 2000(cm) .
 2000 cm = 20m.
 Diện tích của mảnh đất hình thang là :
 ( 30 + 50 ) 2 : 2 = 8000 (m2 ) .
Đáp số : 8000m2.
- Giáo viên nhận xét ,chữa bài của HS làm trên bảng lớp , và cho điểm học sinh .
- Học sinh theo dõi giáo viên chữa bài và tự kiểm tra bài bài làm của mình .
Bài 3 :
- Giáo viên yêu cầu học sinh đọc đề bài .
- Giáo viên yêu cầu học sinh tự làm bài .
- 1 học sinh đọc đề bài trước lớp .
- 1 học sinh lên bảng làm bài , học sinh cả lớp làm bài vào vở bài tập .
 Bài giải 
Diện tích hình vuông ABCD bằng diện tích 4 tam giác có diện tích bằng tam giác AOB và bằng :
 ( 4 4 : 2 ) 4 = 32 (cm2) .
Diện tích của hình tròn tâm O là :
 4 4 3,14 = 50,24 (cm2) .
Diện tích của phần hình tròn được to màu là :
 50,24 - 32 = 18,24 ( cm2) .
III . CỦNG CỐ DẶN DÒ :
Giáo viên nhận xét tiết học .
Dặn HS về nhà làm bài tập hướng dẫn luyện tập thêm .
Chuẩn bị bài sau .
IV . BÀI TẬP HƯỚNG DẪN LUYỆN THÊM :
 Cho hình thang ABCD , hai đáy AB và CD . Các cạnh AD và BC kéo dài cắt nhau tại K. Cho biết diện tích tam giác KCD gấp 1,5 lần diện tích tam giác KAC . Tính các cạnh đáy của hình thang đó biết diện tích của hình thang là 3,75 cm2 và chiều cao của nó là 10cm .

Tài liệu đính kèm:

  • doc2.159. ᅯn tập về t■nh chu vi diện t■ch của 1 số hình T5 T32.doc