TOÁN : BÀI 95
CHU VI HÌNH TRÒN
A . MỤC ĐÍCH YÊU CẦU :
*Giúp học sinh :
- Nắm được quy tắc tính chu vi hình tròn và biết vận dụng để tính chu vi hình tròn .
B. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
- Bộ đồ dùng Toán lớp 5 , bảng phụ .
- Một hình tròn bằng bìa giấy bán kính 2cm, thước kẻ, com-pa, kéo, sợi chỉ .
C . HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
Hoạt động dạy Hoạt động học
I. Kiểm tra bài cũ :
- Gọi học sinh lên bảng yêu cầu làm bài tập luyện thêm của tiết trước .
- Nhận xét và cho điểm học sinh
- 2 học sinh lên bảng làm bài, học sinh cả lớp làm vào vở bài tập .
- Học sinh cả lớp theo dõi và nhận xét bài làm của bạn trên bảng .
TOÁN : BÀI 95 CHU VI HÌNH TRÒN ¡ A . MỤC ĐÍCH YÊU CẦU : *Giúp học sinh : Nắm được quy tắc tính chu vi hình tròn và biết vận dụng để tính chu vi hình tròn . B. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : Bộ đồ dùng Toán lớp 5 , bảng phụ . Một hình tròn bằng bìa giấy bán kính 2cm, thước kẻ, com-pa, kéo, sợi chỉ . C . HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : Hoạt động dạy Hoạt động học I. Kiểm tra bài cũ : - Gọi học sinh lên bảng yêu cầu làm bài tập luyện thêm của tiết trước . - Nhận xét và cho điểm học sinh - 2 học sinh lên bảng làm bài, học sinh cả lớp làm vào vở bài tập . - Học sinh cả lớp theo dõi và nhận xét bài làm của bạn trên bảng . II . Bài mới 1. Giới thiệu bài : Trong tiết học này chúng ta cùng tìm cách tính chu vi của hình tròn . - Học sinh lắng nghe để xác định nhiệm vụ của tiết học . 2. Nhận biết chu vi của hình tròn . a) Giới thiệu chu vi hình tròn : - Gọi 1 học sinh đọc to phần giới thiệu trong sách giáo khoa. Học sinh cả lớp quan sát hình vẽ và lắng nghe bạn đọc . - Giáo viên hỏi : + Bạn nào có thể nhắc cho cả lớp biết thế nào ? là chu vi của hình ? + Vậy theo em chu vi của hình tròn là gì ? Vì sao em lại nghĩ như vậy ? - Giáo viên nêu : Độ dài của 1 đường tròn gọi là chu vi của hình tròn đó . - Giáo viên tổ chức cho học sinh làm việc theo nhóm 4 để giải quyết nhiệm vụ sau : Các em đã chuẩn bị 1 hình tròn bán kính 2cm bằng giấy, thước, một sợi chỉ , các em hãy dùng các dụng cụ này để tìm chu vi của hình tròn có bán kính 2cm . - Giáo viên mời 1 số nhóm học sinh báo cáo cách làm và kết quả trước lớp . - Giáo viên nhận xét cách làm của học sinh , tuyên dương các cách làm đúng . - Giáo viên cho học sinh tìm lại độ dài của đường tròn theo cách tính của SGK. - Giáo viên kết luận : Độ dài của đường tròn gọi là chu vi của hình tròn dó b). Giới thiệu công thức tính chu vi hình tròn : - Giới thiệu các công thức tính chu vi hình tròn : Giáo viên vẽ hình tròn ( như sách giáo khoa ) , giới thiệu các kí hiệu : C là chu vi hình tròn , d là đường kính hình tròn , r là bán kính hình tròn . - Từ ví dụ ở phần giới thiệu , giáo viên gợi mở để học sinh đưa ra công thức tính chu vi hình tròn : C = d 3,14 Trong đó C là chu vi của hình tròn . d là đường kính của hình tròn . hoặc : C = r 2 3,14 . Trong dó C là chu vi của hình tròn . r là bán kính của hình tròn - Học sinh thực hiện theo yêu cầu của giáo viên . - Học sinh trả lời : + Chu vi của hình chính là độ dài bao quanh hình đó . + Chu vi của hình tròn chính là độ dài đường tròn bao quanh hình tròn chính là chu vi hình tròn . - Học sinh làm việc theo nhóm để tìm độ dài của đường tròn . - Một số nhóm học sinh báo cáo , các nhóm khác theo dõi và bổ sung ý kiến . Gợi ý cách tìm : + Đặt sợi chỉ vòng 1 đường xung quanh hình tròn và đo độ dài của sợi chỉ . + Làm như SGK hướng dẫn . - Theo dõi giáo viên giới thiệu quy tắc và công thức tính chu vi hình tròn . - Tính chu vi hình tròn đường kính 2cm 2 3,14 = 6,28 ( cm) . - Học sinh thực hiện . c) Ví dụ về công thức tính chu vi hình tròn . - Giáo viên nêu: Tập vận dụng công thức tính chu vi hình tròn ( Ví dụ 1,2 sách giáo khoa ). - Giáo viên nêu yêu cầu, học sinh áp dụng công thức tính chu vi hình tròn ở từng ví dụ vào bảng con . - Học sinh làm và nêu kết quả trước lớp + Chu vi của hình tròn là: 6 3,14 = 18,84 ( cm ) . + Chu vi của hình tròn là : 5 2 3,14 = 31,4 ( cm ) 2. Thực hành : * Bài 1 : - Yêu cầu học sinh tự làm bài . Khi chữa, giáo viên cho học sinh nêu rõ cách tính . Phần c : Học sinh có thể đổi d = m = 0,8m để cho dễ dàng hơn . - Giáo viên yêu cầu học sinh nhận xét bài làm của các bạn trên bảng , sau dó chỉnh sửa bài của học sinh cho đúng . * Bài 2 : - Giáo viên yêu cầu học sinh làm bài vào vở . * Bài 3 : - Yêu cầu : Học sinh đọc và tìm hiểu yêu cầu của bài tập . - Học sinh làm bài vào vở , một học sinh lên bảng để chữa bài . - Giáo viên nên đề cập đến ý nghĩa thực tiễn của bài toán , chẳng hạn như : Bánh xe lửa hình tròn , kích cỡ của bánh lớn của xe lửa như vậy để học sinh tưởng tượng và ước lượng . - 3 học sinh lên bảng làm bài . Mỗi học sinh làm 1 phần , học sinh cả lớp làm bài vào vở bài tập . a) Chu vi của hình tròn là : 0,6 3,14 = 1,884 (cm) . b) Chu vi của hình tròn là : 2,5 3,14 = 7,85 (dm) . c) Chu vi của hình tròn là : 3,14 = 2,512 (m) . - 3 học sinh làm trên bảng lớn để tiện chữa bài ( mỗi học sinh làm một phần ). a) Chu vi của hình tròn là : 2,75 2 3,14 = 17,27 (cm) . b) Chu vi của hình tròn là : 6,5 2 3,14 = 40,82 (dm) . c) Chu vi của hình tròn là : 2 3,14 = 3,14 (dm) . - 1 học sinh đọc đề bài toán trước lớp, học sinh cả lớp theo dõi . - Học sinh làm bài vào vở bài tập, sau đó 1 học sinh đọc bài làm của mình trước để chữa bài . III. Củng cố dặn dò : Giáo viên yêu cầu hoặc nêu lại quy tắc và công thức tính chu vi hình tròn . Giáo viên nhận xét tiết học, dặn học sinh về nhà làm các Bài tâp hướng dẫn luyện thêm . IV. Bài tâp hướng dẫn luyện thêm : Bài 1 : Tính chu vi của hình tròn biết bán kính của nó 5,2m . Bài 2 : Biết 2/3 đường kính của hình tròn là 9,6m. Tính chu vi của hình tròn đó .
Tài liệu đính kèm: