Giáo án Toán lớp 5 - Kì I - Bài 36: Số thập phân bằng nhau

Giáo án Toán lớp 5 - Kì I - Bài 36: Số thập phân bằng nhau

TOÁN : Bài 36

SỐ THẬP PHÂN BẰNG NHAU



A . MỤC ĐÍCH YÊU CẦU :

Giúp học sinh nhận biết :

 Viết thêm chữ số 0 vào bên phải phần thập phân hoặc bỏ chữ số 0 ( nếu có ) ở tận cùng bên phải của số thập phân thì giá trị của số thập phân không thay đổi .

B . HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :

I. Kiểm tra bài cũ .

 Chuyển phân số thập phân thành số thập phân :

 Giáo viên mời 2 học sinh lên bảng làm bài tập luyện thêm của tiết học trước .Học sinh cả lớp theo dõi để nhận xét .

 Giáo viên chữa bài , nhận xét và cho điểm học sinh .

 

doc 4 trang Người đăng hang30 Lượt xem 408Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Toán lớp 5 - Kì I - Bài 36: Số thập phân bằng nhau", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TOÁN : Bài 36 
SỐ THẬP PHÂN BẰNG NHAU
š&›
A . MỤC ĐÍCH YÊU CẦU :
Giúp học sinh nhận biết :
 Viết thêm chữ số 0 vào bên phải phần thập phân hoặc bỏ chữ số 0 ( nếu có ) ở tận cùng bên phải của số thập phân thì giá trị của số thập phân không thay đổi .
B . HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
I. Kiểm tra bài cũ .
Chuyển phân số thập phân thành số thập phân : 
Giáo viên mời 2 học sinh lên bảng làm bài tập luyện thêm của tiết học trước .Học sinh cả lớp theo dõi để nhận xét .
 Giáo viên chữa bài , nhận xét và cho điểm học sinh .
II . Bài mới :
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Giới thiệu bài .
- Giáo viên giới thiệu bài : Khi học về các số tự nhiên , với 1 số tự nhiên bất kì chúng ta luôn tìm được số bằng nó , khi học về phân số chúng ta cũng tìm được các phân số bằng nhau . Còn đói với số thập phân như thế nào thì gọi là số thập phân bằng nhau . Cúng ta cùng tìm hiểu qua bài học hôm nay .
2. Phát hiện đặc điểm của số thập phân khi viết thêm chữ số 0 vào bên phải tận cùng hoặc bỏ chữ số 0 ( nếu có ) ở bên phải tận cùng của số thập phân đó.
a) Ví dụ :
- Giáo viên nêu bài toán . yêu cầu học sinh điền vào chỗ chấm : 9 dm =? cm 
 9dm =  m ; 90cm =  m 
 - Giáo viên nhận xét kết quả học sinh nêu sau đó yêu cầu : Từ kết quả trên em hãy so sánh 0,9m và 0,90m . Giải thích kết quả so sánh của em .
- Giáo viên nhận xét ý kiến của học sinh và kết luận :
 Ta có 9 dm = 90cm mà 90 cm = 0,9 m 
 Và 0,9m=0,90m nên 0,9m =0,90m 
- Biết 0,9m=0,90m em hãy so sánh 0,9 và 0,90. 
– Giáo viên đưa ra kết luận : 0,9=0,90.
b) Nhận xét 
* Nhận xét 1 :
- Giáo viên hỏi em hãy tìm cách để viết 0,9 thành 0,90 .
- Giáo viên : Trong ví dụ trên ta đã biết 0,9=0,90 . Vậy khi viết thêm một chữ số 0 vào bên phải phần thập phân của số 0,9 ta được 1 số thập phân như thế nào so với số này ?
- Qua bài toán trên : Nếu viết thêm chữ số không vào bên phải phần phân số của số thập phân thì ta được số thập phân như thế nào?
- Dựa vào kết luận hãy tìm các số thập phân bằng với 0,9 ; 8,75 ;12 .
* Nhận xét 2 :
- Em hãy tìm cách để viết 0,90 thành 0,9.
- Giáo viên : Trong ví dụ trên ta đã biết 0,90=0,9 . Vậy khi xóa đi một chữ số 0 ở bên phải phần thập phân của số 0,9 ta được 1 số thập phân như thế nào so với số này ?
- Qua bài toán trên : Nếu xóa đi chữ số 0 ở bên phải phần phân số của số thập phân thì ta được số thập phân như thế nào?
- Dựa vào kết luận hãy tìm các số thập phân bằng với 0,9000 ; 8,75000 ;12 ,000.
- Giáo viên yêu cầu học sinh mở SGK và đọc lại các nhận xét trong SGK .
3. Luyện tập – thực hành .
Bài 1 
- Giáo viên yêu cầu học sinh đọc đề bài .
- Giáo viên yêu cầu học sinh làm bài .
- Giáo viên chữa bài , sau đó hỏi : Khi bỏ đi các chữ số 0 ở tận cùng bên phải phần thập phân thì giá trị của số thập phân có thay đổi không ?
- Giáo viên nhận xét và cho điểm học sinh 
Bài 2 
- Giáo viên gọi học sinh đọc đề bài .
- Giáo viên yêu cầu học sinh giải thích yêu cầu của đề bài .
- Giáo viên yêu cầu học sinh làm bài .
- Giáo viên chữa bài và hỏi : Khi viết thêm các chữ số 0 ở tận cùng bên phải phần thập phân thì giá trị của số thập phân có thay đổi không ?
- Giáo viên nhận xét , cho điểm học sinh .
Bài 3 
- Giáo viên gọi học sinh đọc đề bài .
- Giáo viên yêu cầu học sinh tự làm bài .
- Giáo viên chữa bài và cho điểm học sinh .
- Học sinh nghe để xác định nhiệm vụ của tiết học . 
- Học sinh điền và nêu kết quả :
 9dm = 90cm 
 9dm=0,9m ; 90cm = 0,90m .
- Học sinh trao đổi ý kiến ,sau đó một số em trình bày trước lớp , Học sinh cả lớp theo dõi và nhận xét .
- Học sinh 0,9=0,90
- Học sinh quan sát chữ số của 2 số và nêu : Khi viết thêm 1 chữ số 0 vào bên phải phần thập phân của số 0,9 ta được số 0,90 .
- Khi viết thêm 1 chữ số 0 vào bên phải phần thập phân của số 0,9 ta được số 0,90 bằng với số 0,9 .
- Nếu viết thêm chữ số không vào bên phải phần phân số của số thập phân thì ta được số thập phân bằng nó .
- Học sinh nối tiếp nhau nêu số mình tìm được trước lớp , mỗi học sinh chỉ nêu 1 số .
- Học sinh quan sát chữ số của 2 số và nêu : Nếu xóa chữ số 0 ở bên phải phần thập phân của số 0,90 ta thì được số 0,9 .
- Khi xóa đi 1 chữ số 0 ở bên phải phần thập phân của số 0,90 ta được số 0,9 bằng với số 0,90 .
- Nếu xóa đi chữ số không ở bên phải phần phân số của số thập phân thì ta được số thập phân bằng nó .
- Học sinh nối tiếp nhau nêu số mình tìm được trước lớp , mỗi học sinh chỉ nêu 1 số .
- 1 học sinh đọc trước lớp , các học sinh khác đọc trong SGK . Học sinh học thuộc các nhận xét ngay tại lớp .
- 1 học sinh đọc thành tiếng đề bài trước lớp , cả lớp đọc thầm đề bài trong SGK . .
- 2 học sinh lên bảng làm bài , học sinh cả lớp làm bài vào vở bài tập .
 - Học sinh trả lời : khi bỏ các chữ số 0 ở tần cùng bên phải phần thập phân thì giá trị của số thập phân không đổi 
- 1 học sinh đọc yêu cầu của đề bài trước lớp , cả lớp đọc thầm đề bài trong SGK . 
- 1 học sinh khá nêu : Với những số đã có 3 chữ số ở phần thập phân thì không viết thêm chữ số nào cả . Với các chữ số có ít hơn 3 chữ số ở phần thập phân thì viết thêm một chữ số 0 vào tận cùng bên phải phần thập phân để phần tho có 3 chữ số .
- 1 học sinh lên bảng làm bài , học sinh cả lớp làm bài vào vở bài tập .
 a) 5,612 ; 17,200 ; 480,590.
 b) 24,500 ; 80,010 ; 14,678 .
 - Học sinh trả lời : khi thêm các chữ số 0 ở tần cùng bên phải phần thập phân thì giá trị của số thập phân không đổi .
- 1 học sinh đọc thành tiếng đề bài trước lớp , cả lớp đọc thầm đề bài trong SGK . 
- Học sinh chuyển số thập phân 0,100 thành các phân số thập phân rồi kiểm tra .
Như vậy bạn Lan và bạn Mỹ viết đúng . bạn Hùng viết sai .
III. Củng cố dặn dò 
Muốn có 1 số thập phân bằng số thập phân đã cho ta có thể làm như thế nào?
Chọn đúng ,sai :
 a).3,1200 = 3,12 .
 b).3,1020 = 3,102.
 c).3,1020 = 3,12 .
 Giáo viên nhận xét tiết học ,dặn dò học sinh về nhà làm các bài tập hướng dẫn luyện thêm .
IV. Bài tâp hướng dẫn luyện thêm 
Nối số thập phân với phân số thập phân bằng nó : 
0,100
0,1250
0,25
0,7000

Tài liệu đính kèm:

  • doc36.TO￁N Ph¬n số thập ph¬n t2t8.doc