TOÁN : Bài 39
LUYỆN TẬP CHUNG
A . MỤC ĐÍCH YÊU CẦU :
Giúp học sinh củng cố về :
Đọc ,viết ,so sánh các số thập phân .
Tính nhanh bằng cách thuận tiện nhất
B. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
C . HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
I. Kiểm tra bài cũ .
Giáo viên mời 2 học sinh lên bảng làm bài tập luyện thêm của tiết học trước . Học sinh cả lớp theo dõi để nhận xét .
Giáo viên chữa bài , nhận xét và cho điểm học sinh .
TOÁN : Bài 39 LUYỆN TẬP CHUNG & A . MỤC ĐÍCH YÊU CẦU : Giúp học sinh củng cố về : Đọc ,viết ,so sánh các số thập phân . Tính nhanh bằng cách thuận tiện nhất B. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : C . HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : I. Kiểm tra bài cũ . Giáo viên mời 2 học sinh lên bảng làm bài tập luyện thêm của tiết học trước . Học sinh cả lớp theo dõi để nhận xét . Giáo viên chữa bài , nhận xét và cho điểm học sinh . II . Bài mới : Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Giới thiệu bài . - Giáo viên : Trong tiết học này chúng ta củng cố về : Đọc ,viết ,so sánh các số thập phân . Tính nhanh bằng cách thuận tiện nhất. 2. Hướng dẫn luyện tập Bài 1 - Giáo viên viết các số thập phân lên bảng và chỉ cho học sinh đọc . - Giáo viên có thể hỏi thêm học sinh về giá trị theo hàng của các chữ số trong từng số thập phân . Ví dụ : Hãy nêu giá trị của chữ số 1 trong các số 28,416 ; và 0,187 . -GV nhận xét câu trả lời của học sinh . Bài 2 - Giáo viên gọi 1 học sinh lên bảng viết số , yêu cầu học sinh cả lớp viết vào vở bài tập . - Giáo viên yêu cầu học sinh nhận xét bài làm của bạn trên bảng , sau đó chữa bài và cho điểm học sinh . Bài 3 - Giáo viên tổ chức cho học sinh làm bài tương tự bài tập 2 ,tiết 37 . Bài 4 - Giáo viên yêu cầu học sinh đọc đề bài . - Giáo viên hỏi : Làm thế nào để tính được giá trị của các biểu thức trên bằng cách thuận tiện . - Giáo viên yêu cầu học sinh làm bài . - Giáo viên chữa bài và cho điểm học sinh - Học sinh nghe để xác định nhiệm vụ của tiết học . - Nhiều học sinh đọc trước lớp . - Học sinh nêu : Giá trị của chữ số 1 trong số 28,416 là 1 phần trăm ( vì chiếc 1 đứng ở hàng phần trăm ) Giá trị của chiếc 1 trong số 0,187 là 1 phần mười ( ví số 1 đứng ở hàng phần mười ) . - Học sinh viết số . - Học sinh làm bài . Các số 42,538 ; 41,835 ; 42,358 ; 41,538 sắp xếp theo thứ tự từ bé đến lớn là : 41,538 ; 41,835; 42,358; 42,538 . - HS đọc thầm đề bài trong SGK . - Học sinh trao đổi với nhau và nêu cách làm bài của mình ( tìm thừa số chung của cả tử số và mẫu số , sau đó chia cả tử số và mẫu số cho thừa số chung đó ) - 1 học sinh lên bảng làm bài , học sinh cả lớp làm bài vào vở bài tập . III. Củng cố dặn dò Thi đua ‘ Ai nhanh hơn – ai đúng hơn ’ . Xếp các số sau theo thứ tự từ bé đến lớn : 14,735 ; 15,473 ; 14,375 ; 15,734 . Mỗi nhóm cử 4 em , mỗi em xếp 1 số . Đội nào xong trước mà đúng thì thắng . Giáo viên nhận xét tiết học , dặn dò học sinh về nhà làm các bài tập hướng dẫn luyện thêm . IV. Bài tâp hướng dẫn luyện thêm Tính bằng cách thuận tiện nhất :
Tài liệu đính kèm: