TOÁN
LUYỆN TẬP
A. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU :
Giúp học sinh :
- Nắm được quy tắc nhân nhẩm 1 số thập phân với 0,1 , 0,01 , 0,001 .
- Củng cố về nhân 1 số thập phân với 1 số thập phân .
- Củng cố kĩ năng chuyển đổi các số đo đại lượng .
- Ôn về tỉ lệ bản đồ .
B. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
- Giấy khổ to ghi quy tắc nhân mhẩm .
C. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
I. Kiểm tra bài cũ .
Giáo viên mời 2 học sinh lên bảng làm bài tập luyện thêm của tiết học trước . Học sinh cả lớp theo dõi để nhận xét .
Giáo viên chữa bài , nhận xét và cho điểm học sinh .
TOÁN LUYỆN TẬP & A. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU : Giúp học sinh : Nắm được quy tắc nhân nhẩm 1 số thập phân với 0,1 , 0,01 , 0,001 . Củng cố về nhân 1 số thập phân với 1 số thập phân . Củng cố kĩ năng chuyển đổi các số đo đại lượng . Ôn về tỉ lệ bản đồ . B. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : Giấy khổ to ghi quy tắc nhân mhẩm . C. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : I. Kiểm tra bài cũ . Giáo viên mời 2 học sinh lên bảng làm bài tập luyện thêm của tiết học trước . Học sinh cả lớp theo dõi để nhận xét . Giáo viên chữa bài , nhận xét và cho điểm học sinh . II . Bài mới : Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Giới thiệu bài . - Giáo viên : Trong tiết học này chúng ta cùng tìm hiểu để biết cách nhân nhẩm 1 số thập phân với 0,1 .0,01 ; 0,001 ,và làm các bài tập luyện tập nhân 1 số thập phân với 1 số thập phân . 2. Hướng dẫn luyện tập a) Ví dụ - Giáo viên nêu ví dụ : Đặt tính và tính : 142,57 0,1 . - Giáo viên gọi học sinh nhận xét kết quả tính của bạn . - Giáo viên hướng dẫn học sinh nhận xét để rút ra quy tắc nhân nhẩm 1 số thập phân với 0,1 + Em hãy nêu rõ thừa số , tích của phép nhân 142,57 0,1 = 14,275 + Hãy viết 142,57 thành 14,257 . + Như vậy : khi nhân 142,57 với 0,1 ta có thể được ngay tích bằng cách nào ? - Giáo viên yêu cầu học sinh làm tiếp các ví dụ . - Giáo viên gọi học sinh nhận xét bài làm của bạn trên bảng . - Giáo viên yêu cầu học sinh nhận xét để rút ra quy tắc nhân nhẩm 1 số thập phân với 0,01 + Em hãy nêu rõ thừa số , tích của phép nhân 5,3175 0,01 = 5,3175 + Hãy viết 531,75 thành 5,3175. + Như vậy : khi nhân 531,75 với 0,01 ta có thể được ngay tích bằng cách nào ? - Giáo viên hỏi tổng quát : + Khi nhân 1 số thập phân với 0,1 ta làm như thế nào ? + Khi nhân 1 số thập phân với 0,01 ta làm như thế nào ? - Giáo viên yêu cầu học sinh mở SGK và đọc phần kết luận in đậm trong SGK . b) Học sinh làm bài tập . - Giáo viên yêu cầu học sinh tự làm bài. - Giáo viên chữa bài và cho điểm học sinh . Khi chữa bài giáo viên yêu cầu học sinh nêu rõ cách tính nhẩm một số phép tính . Bài 2 - Giáo viên gọi học sinh đọc đề bài toán . - Giáo viên hỏi : 1ha = bao nhiêu ki-lô-mét vuông ? - Giáo viên viết lên bảng trường hợp đầu tien và làm mẫu cho học sinh . 1000ha = km2. 1000ha = ( 100 0,1 ) km2 =10 km2. - Giáo viên yêu cầu học sinh làm tiếp những phần còn lại . - Giáo viên nhận xét và cho điểm học sinh Bài 3 - Giáo viên gọi học sinh đọc đề bài toán - Em hiểu tỉ lệ bản đồ 1 : 1.000.000 nghĩa là như thế nào ? - Giáo viên yêu cầu học sinh làm bài . - Học sinh nghe để xác định nhiệm vụ của tiết học . - 1 học sinh lên bảng đặt tính và thực hiện phép tính , học sinh lớp làm vào vở bài tập . 142,57 0,1 14,257 - 1 Học sinh nhận xét đúng / sai ( nếu sai thì sửa lại cho đúng ) . - Học sinh nêu nhận xét theo hướng dẫn của giáo viên . + Học sinh nêu : 142,57 và 0,1 là hai thữa số , 14,257 là tích . + Khi chuyển dấu phẩy của 142,57 sang bên trái 1 chữ số ta được 14,257 + Khi nhân 142,57 với 0,1 ta có thể tính ngay được tích bằng cách chuyển dấu phẩy của 142,57 sang bên trái 1 chữ số - Học sinh đặt tính các thực hiện phép tính : 531,75 0,01 531,75 0,01 5,3175 . - Học sinh nhận xét bạn làm đúng / sai . Nếu sai thì sửa lại cho đúng . + Học sinh nêu : 531,75 và 0,01 là hai thữa số , 5,3175 là tích . + Khi chuyển dấu phẩy của 531,75 sang bên trái 1 chữ số ta được 5,3175 + Khi nhân 531,75 với 0,01 ta có thể tính ngay được tích bằng cách chuyển dấu phẩy của 531,75 sang bên trái 2 chữ số . - Học sinh dựa vào 2 ví dụ trên để trả lời : + Khi nhân 1 số thập phân với 0,1 ta chỉ việc chuyển dấu phẩy của số đó sang bên trái 1 chữ số . + Khi nhân 1 số thập phân với 0,01 ta chỉ việc chuyển dấu phẩy của số đó sang bên trái 2 chữ số . - 1 học sinh đọc trước lớp , học sinh cả lớp đọc thầm và tự học thuộc lòng ngay tại lớp . - 3 học sinh lên bảng làm bài( mỗi học sinh làm 1 cột tính – chú ý tính nhẩm và viết kết quả luôn ) , học sinh cả lớp làm bài vào vở bài tập . - Học sinh đọc thầm đề bài trong SGK . - Học sinh nêu 1ha = 0,1 km2. - Học sinh theo dõi giáo viên làm bài . - Học sinh làm bài ,sau đó 1 học sinh đọc bài làm của mình trước lớp để chữa bài . - 1 học sinh đọc đề bài trước lớp . Học sinh cả lớp đọc thầm bài trong SGK . - Nghĩa là : độ dài 1cm trên bản đồ bằng 1.000.000 cm trên thực tế - Học sinh làm bài vào vở bài tập , sau đó 1 học sinh đọc bài chữa trước lớp . Giải 1 cm trên bản đồ thì ứng với 1.000.000 cm = 10 km trong thực tế . Độ dài thật của quãng đường từ TPHCM đến Phan Thiết là : 19,8 10 = 198 km . Đáp số : 198 km - Giáo viên nhận xét và cho điểm học sinh . III. Củng cố dặn dò : 5’. Trò chơi “ Gắn kết quả đúng ”. Giáo viên chuẩn bị sẵn 1 số phép tính nhân nhẩm với 10 , 100 , 1000 , 0,1 ,0,01, 0,001 và một số thẻ ghi kết quả của phép tính . Một đội cử 3 người lên gắn . Tổ nào ngắn đúng , nhanh là thắng . Giáo viên tổng kết , tuyên dương . Học sinh về học thuộc quy tắc và chuẩn bị bài sau . Giáo viên nhận xét tiết học ,dặn dò học sinh về nhà làm các bài tập hướng dẫn luyện thêm . IV. Bài tâp hướng dẫn luyện thêm Tính nhẩm : a) 12,35 0,1 b) 1,78 0,1 76,8 0,01 7,89 0,01 27,9 0,001 9,01 0,001
Tài liệu đính kèm: