Giáo án Toán lớp 5 - Kì I - Bài 60: Luyện tập

Giáo án Toán lớp 5 - Kì I - Bài 60: Luyện tập

TOÁN

LUYỆN TẬP



A. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU :

 Giúp học sinh :

- Củng cố quy tắc nhân 1 số thập phân với 1 số thập phân . Bước đầu nắm được tính chất kết hợp của phép nhân các số thập phân , củng cố cách thực hiện các phép tính trên số thập phân .

- Vận dụng thành thạo các kiến thức trên để giải toán .

B. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :

 - Bảng phụ ghi sẵn nội dung phần a bài tập 1 .

C. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :

I. Kiểm tra bài cũ .

 Giáo viên mời 2 học sinh lên bảng làm bài tập luyện thêm của tiết học trước . Học sinh cả lớp theo dõi để nhận xét .

 Giáo viên chữa bài , nhận xét và cho điểm học sinh .

 

doc 3 trang Người đăng hang30 Lượt xem 426Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Toán lớp 5 - Kì I - Bài 60: Luyện tập", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TOÁN 
LUYỆN TẬP
š&›
A. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU :
 Giúp học sinh :
Củng cố quy tắc nhân 1 số thập phân với 1 số thập phân . Bước đầu nắm được tính chất kết hợp của phép nhân các số thập phân , củng cố cách thực hiện các phép tính trên số thập phân .
Vận dụng thành thạo các kiến thức trên để giải toán .
B. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
 - Bảng phụ ghi sẵn nội dung phần a bài tập 1 .
C. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
I. Kiểm tra bài cũ .
Giáo viên mời 2 học sinh lên bảng làm bài tập luyện thêm của tiết học trước . Học sinh cả lớp theo dõi để nhận xét .
Giáo viên chữa bài , nhận xét và cho điểm học sinh .
 II . Bài mới :
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Giới thiệu bài .
- Giáo viên : Trong tiết học này chúng ta cùng luyện tập về nhân 1 số thập phân với 1 số thập phân . Nhận biết và sử dụng tính chất kết hợp của phép nhân các số thập phân .
2. Hướng dẫn luyện tập .
Bài 1 
a) Phần a :
- Giáo viên yêu cầu học sinh đọc phần a .
- Giáo viên yêu cầu học sinh tự tính giá trị của biểu thức và viết vào bảng .
- Học sinh nghe để xác định nhiệm vụ của tiết học . 
- Học sinh đọc thầm trong SGK .
- 1 học sinh lên bảng làm bài , học sinh cả lớp làm bài vào vở bài tập .
a
b
c
( a b ) c
a ( b c )
2,5
3,1
0,6
( 2,5 3,1 ) 0,6 = 4,65 
2,5 ( 3,1 0,6 ) = 4,65 
1,6
4
2,5
( 1,6 4 ) 2,5 = 16
1,6 ( 4 2,5) 2,5 = 16
4,6
2,5
1,3
( 4,6 2,5 ) 1,3 = 15,6
4,6 ( 2,5 1,3) 2,5 = 15,6
- Giáo viên gọi học sinh nhận xét bài làm của bạn trên bảng .
- Giáo viên hướng học sinh nhận xét để nhận biết tính chất kết hợp của phép nhân các số thập phân .
+ Em hãy so sánh giá trị của hai biểu thức ( a b ) c và a ( b c ) khi a = 2,5 ,
b = 3,1 ; c = 0,6 .
- Giáo viên hỏi tương tự với 2 trường hợp còn lại , sau đó hỏi tổng quát :
+ Giá trị của hai biểu thức ( a b ) c và a ( b c ) như thế nào khi ta thay các chữ bằng cùng một bộ số ?
- Vậy ta có ( a b ) c = a ( b c ) .
- Giáo viên hỏi : Em đã gặp : 
( a b ) c = a ( b c ) . khi học tính chất nào của phép nhân các số tự nhiên ?
- Vậy phép nhân các số thập phân có tính chất kết hợp không ? Hãy giải thích ý kiến của em .
- Hãy phát biểu tính chất kết hợp của phép nhân các số thập phân .
b) Phần b 
- Giáo viên yêu cầu học sinh đọc đề bài phần b .
- Giáo viên yêu cầu học sinh nhận xét bài làm của bạn cả về cách đặt tính và thực hiện phép tính .
- Giáo viên hỏi học sinh vừa lên bảng làm bài : Vì sao em lại cho cách tính của em là thuận tiên nhất ?
- Giáo viên nhận xét và cho điểm học sinh 
Bài 2 
- Giáo viên yêu cầu học sinh đọc đề bài .
- Giáo viên yêu cầu học sinh nêu thứ tự thực hiện các phép tính trong 1 biểu thức có các phép tính cộng ,trừ, nhân, chia , biểu thức có dấu ngoặc và không có dấu ngoặc .
- Giáo viên yêu cầu học sinh làm bài .
- Giáo viên chữa bài của học sinh trên bảng sau đó nhận xét và cho điểm học sinh .
Bài 3 
-Giáo viên gọi học sinh đọc đề bài .
- Giáo viên yêu cầu học sinh tự làm bài .
- Học sinh nhận xét bạn làm đúng / sai . Nếu sai thì sửa lại cho đúng . 
- Học sinh nhận xét theo hướng dẫn của Giáo viên .
+ Giá trị của ha biểu thức bằng nhau và bằng 4,65 .
+ Giá trị của hai biểu thức luôn bằng nhau .
Học sinh : khi học tính chất kết hợp của phép nhân các số tự nhiên  chúng ta được gặp biểu thức :
 ( a b ) c = a ( b c ) . 
- Học sinh : Phép nhân các số thập phân có tính chất kết hợp vì khi ta thay các chữ bằng các số thập phân ta cũng có: ( a b ) c = a ( b c )
- Khi ta nhân một tích với một số thứ ba ta có thể nhân số thứ nhất với tích của hai số còn lại .
- Học sinh đọc đề bài . 
- 4 học sinh lên bảng làm bài , học sinh cả lớp làm bài vào vở bài tập .
9,65 0,4 2,5 = 9,65 ( 0,4 2,5 )
 = 9,65 1 = 9,65 
0,25 40 9,84 = (0,2540 ) 9,84
 = 10 9,84 = 98,4.
7,381,25 80 = 7,38 (1,2580) 
 = 7,38 100 = 738 
34,3 5 0,4 = 34,3 ( 5 0,4 )
 = 34,3 2 = 68,6 - 1 học sinh nhận xét , học sinh cả lớp theo dõi và tự kiểm tra lại bài làm của mình .
- 4 học sinh lần lượt trả lời .
- Học sinh đọc thầm đề bài trong SGK .
- 1 học sinh nêu trước lớp , học sinh cả lớp theo dõi nhận xét .
- 2 học sinh lên bảng làm bài , học sinh cả lớp làm bài vào vở bài tập .
a) ( 28,7 + 34,5 ) 2,4 
 = 63,2 2,4 = 151,68
b) 28,7 + 34,5 2,4
 = 28,7 + 82,8 = 111,5
- 2 học sinh ngồi cạnh nhau đổi chéo vở để kiểm tra bài lẫn nhau .
- 1 học sinh đọc đề bài trước lớp . Học sinh cả lớp đọc thầm bài trong SGK .
- 1 học sinh lên bảng làm bài , học sinh cả lớp làm bài vào vở bài tập .
 Bài giải 
Số ki-lô-mét trong 2,5 giờ người đó đi được là :
 12,5 2,5 = 31,25 ( km ).
 Đáp số : 31,25 km
- Giáo viên gọi học sinh chữa bài của bạn trên bảng lớp , sau đó nhận xét và cho điểm học sinh 
- 1 học sinh chữa bài của bạn . Học sinh cả lớp theo dõi và tự kiểm tra bài làm của mình .
III. Củng cố dặn dò :
Tính 0,2 6,725 2,5 0,2 =
 4 37,28 2 1,25 =
Giáo viên nhận xét học sinh thực hiện .
Giáo viên nhận xét tiết học ,dặn dò học sinh về nhà làm các bài tập hướng dẫn luyện thêm .
IV. Bài tâp hướng dẫn luyện thêm 
Tính bằng cách thuận tiên nhất :
a) 1,25 800 6,7 b) 7,89 0,5 200 
c) 4,5 2,5 40 80 d) 2,5 5,5 2 4 

Tài liệu đính kèm:

  • doc60.To£n Luyện tập T6T12.doc