TOÁN
LUYỆN TẬP
A. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU :
Giúp học sinh :
- Củng cố quy tắc nhân 1 số thập phân với 1 số thập phân . Bước đầu nắm được tính chất kết hợp của phép nhân các số thập phân , củng cố cách thực hiện các phép tính trên số thập phân .
- Vận dụng thành thạo các kiến thức trên để giải toán .
B. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
- Bảng phụ ghi sẵn nội dung phần a bài tập 1 .
C. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
I. Kiểm tra bài cũ .
Giáo viên mời 2 học sinh lên bảng làm bài tập luyện thêm của tiết học trước . Học sinh cả lớp theo dõi để nhận xét .
Giáo viên chữa bài , nhận xét và cho điểm học sinh .
TOÁN LUYỆN TẬP & A. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU : Giúp học sinh : Củng cố quy tắc nhân 1 số thập phân với 1 số thập phân . Bước đầu nắm được tính chất kết hợp của phép nhân các số thập phân , củng cố cách thực hiện các phép tính trên số thập phân . Vận dụng thành thạo các kiến thức trên để giải toán . B. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : - Bảng phụ ghi sẵn nội dung phần a bài tập 1 . C. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : I. Kiểm tra bài cũ . Giáo viên mời 2 học sinh lên bảng làm bài tập luyện thêm của tiết học trước . Học sinh cả lớp theo dõi để nhận xét . Giáo viên chữa bài , nhận xét và cho điểm học sinh . II . Bài mới : Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Giới thiệu bài . - Giáo viên : Trong tiết học này chúng ta cùng luyện tập về nhân 1 số thập phân với 1 số thập phân . Nhận biết và sử dụng tính chất kết hợp của phép nhân các số thập phân . 2. Hướng dẫn luyện tập . Bài 1 a) Phần a : - Giáo viên yêu cầu học sinh đọc phần a . - Giáo viên yêu cầu học sinh tự tính giá trị của biểu thức và viết vào bảng . - Học sinh nghe để xác định nhiệm vụ của tiết học . - Học sinh đọc thầm trong SGK . - 1 học sinh lên bảng làm bài , học sinh cả lớp làm bài vào vở bài tập . a b c ( a b ) c a ( b c ) 2,5 3,1 0,6 ( 2,5 3,1 ) 0,6 = 4,65 2,5 ( 3,1 0,6 ) = 4,65 1,6 4 2,5 ( 1,6 4 ) 2,5 = 16 1,6 ( 4 2,5) 2,5 = 16 4,6 2,5 1,3 ( 4,6 2,5 ) 1,3 = 15,6 4,6 ( 2,5 1,3) 2,5 = 15,6 - Giáo viên gọi học sinh nhận xét bài làm của bạn trên bảng . - Giáo viên hướng học sinh nhận xét để nhận biết tính chất kết hợp của phép nhân các số thập phân . + Em hãy so sánh giá trị của hai biểu thức ( a b ) c và a ( b c ) khi a = 2,5 , b = 3,1 ; c = 0,6 . - Giáo viên hỏi tương tự với 2 trường hợp còn lại , sau đó hỏi tổng quát : + Giá trị của hai biểu thức ( a b ) c và a ( b c ) như thế nào khi ta thay các chữ bằng cùng một bộ số ? - Vậy ta có ( a b ) c = a ( b c ) . - Giáo viên hỏi : Em đã gặp : ( a b ) c = a ( b c ) . khi học tính chất nào của phép nhân các số tự nhiên ? - Vậy phép nhân các số thập phân có tính chất kết hợp không ? Hãy giải thích ý kiến của em . - Hãy phát biểu tính chất kết hợp của phép nhân các số thập phân . b) Phần b - Giáo viên yêu cầu học sinh đọc đề bài phần b . - Giáo viên yêu cầu học sinh nhận xét bài làm của bạn cả về cách đặt tính và thực hiện phép tính . - Giáo viên hỏi học sinh vừa lên bảng làm bài : Vì sao em lại cho cách tính của em là thuận tiên nhất ? - Giáo viên nhận xét và cho điểm học sinh Bài 2 - Giáo viên yêu cầu học sinh đọc đề bài . - Giáo viên yêu cầu học sinh nêu thứ tự thực hiện các phép tính trong 1 biểu thức có các phép tính cộng ,trừ, nhân, chia , biểu thức có dấu ngoặc và không có dấu ngoặc . - Giáo viên yêu cầu học sinh làm bài . - Giáo viên chữa bài của học sinh trên bảng sau đó nhận xét và cho điểm học sinh . Bài 3 -Giáo viên gọi học sinh đọc đề bài . - Giáo viên yêu cầu học sinh tự làm bài . - Học sinh nhận xét bạn làm đúng / sai . Nếu sai thì sửa lại cho đúng . - Học sinh nhận xét theo hướng dẫn của Giáo viên . + Giá trị của ha biểu thức bằng nhau và bằng 4,65 . + Giá trị của hai biểu thức luôn bằng nhau . Học sinh : khi học tính chất kết hợp của phép nhân các số tự nhiên chúng ta được gặp biểu thức : ( a b ) c = a ( b c ) . - Học sinh : Phép nhân các số thập phân có tính chất kết hợp vì khi ta thay các chữ bằng các số thập phân ta cũng có: ( a b ) c = a ( b c ) - Khi ta nhân một tích với một số thứ ba ta có thể nhân số thứ nhất với tích của hai số còn lại . - Học sinh đọc đề bài . - 4 học sinh lên bảng làm bài , học sinh cả lớp làm bài vào vở bài tập . 9,65 0,4 2,5 = 9,65 ( 0,4 2,5 ) = 9,65 1 = 9,65 0,25 40 9,84 = (0,2540 ) 9,84 = 10 9,84 = 98,4. 7,381,25 80 = 7,38 (1,2580) = 7,38 100 = 738 34,3 5 0,4 = 34,3 ( 5 0,4 ) = 34,3 2 = 68,6 - 1 học sinh nhận xét , học sinh cả lớp theo dõi và tự kiểm tra lại bài làm của mình . - 4 học sinh lần lượt trả lời . - Học sinh đọc thầm đề bài trong SGK . - 1 học sinh nêu trước lớp , học sinh cả lớp theo dõi nhận xét . - 2 học sinh lên bảng làm bài , học sinh cả lớp làm bài vào vở bài tập . a) ( 28,7 + 34,5 ) 2,4 = 63,2 2,4 = 151,68 b) 28,7 + 34,5 2,4 = 28,7 + 82,8 = 111,5 - 2 học sinh ngồi cạnh nhau đổi chéo vở để kiểm tra bài lẫn nhau . - 1 học sinh đọc đề bài trước lớp . Học sinh cả lớp đọc thầm bài trong SGK . - 1 học sinh lên bảng làm bài , học sinh cả lớp làm bài vào vở bài tập . Bài giải Số ki-lô-mét trong 2,5 giờ người đó đi được là : 12,5 2,5 = 31,25 ( km ). Đáp số : 31,25 km - Giáo viên gọi học sinh chữa bài của bạn trên bảng lớp , sau đó nhận xét và cho điểm học sinh - 1 học sinh chữa bài của bạn . Học sinh cả lớp theo dõi và tự kiểm tra bài làm của mình . III. Củng cố dặn dò : Tính 0,2 6,725 2,5 0,2 = 4 37,28 2 1,25 = Giáo viên nhận xét học sinh thực hiện . Giáo viên nhận xét tiết học ,dặn dò học sinh về nhà làm các bài tập hướng dẫn luyện thêm . IV. Bài tâp hướng dẫn luyện thêm Tính bằng cách thuận tiên nhất : a) 1,25 800 6,7 b) 7,89 0,5 200 c) 4,5 2,5 40 80 d) 2,5 5,5 2 4
Tài liệu đính kèm: