Tiết 85
HÌNH TAM GIÁC
A. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU
* Giúp hs:
Nhận biết đặc điểm của tam giác: số cạch, số đỉnh, số góc.
HS nhận dạng, phân biệt được các loại tam giác, xác định được các yếu tố của tam giác (cạch, góc, chiều cao, đường cao tương ứng).
B. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Mô hình các tam giác.
- Phấn màu, thước kẻ. Eke.
C. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
I. Kiểm tra bài cũ .
Giáo viên mời 2 học sinh lên bảng làm bài tập 1 của tiết học trước bằng máy tính bỏ túi .
Giáo viên chữa bài , nhận xét và cho điểm học sinh .
TOÁN Tiết 85 HÌNH TAM GIÁC & A. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU * Giúp hs: Nhận biết đặc điểm của tam giác: số cạch, số đỉnh, số góc. HS nhận dạng, phân biệt được các loại tam giác, xác định được các yếu tố của tam giác (cạch, góc, chiều cao, đường cao tương ứng). B. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Mô hình các tam giác. - Phấn màu, thước kẻ. Eke. C. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC I. Kiểm tra bài cũ . Giáo viên mời 2 học sinh lên bảng làm bài tập 1 của tiết học trước bằng máy tính bỏ túi . Giáo viên chữa bài , nhận xét và cho điểm học sinh . II . Bài mới : Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Giới thiệu bài . - Giáo viên vẽ lên bảng 1 hình tam giác và hỏi học sinh: Đó là hình gì ? - Giáo viên giới thiệu bài : Trong tiết học này chúng ta cùng tìm hiểu kĩ về các đặc điểm của hình tam giác . 2. Giới thiệu đặc điểm của hình tam giác - Giáo viên vẽ lên bảng hình tam giác ABC và yêu cầu học sinh nêu rõ : + Số cạnh và tên các cạnh của tam giác ABC . + Số đỉnh và tên các đỉnh của tam giác ABC . + Số góc và tên các góc của tam giác ABC . - Giáo viên nêu : Như vậy hình tam giác ABC là hình có 3 cạnh , , 3 đỉnh , 3 góc. 3. Giới thiệu 3 dạng hình tam giác ( theo góc) - Giáo viên vẽ lên bảng 3 hình tam giác như SGK và nêu rõ tên góc , dạng góc của từng hình tam giác : + Hình tam giác ABC có 3 góc nhọn : Hình tam giác có 3 góc nhọn + Hình tam giác EKG có 1 góc tù và hai góc nhọn : Hình tam giác có 1 góc tù và 2 góc nhọn + Hình tam giác MNP có 1 góc vuông : Hình tam giác có một góc vuông và hai góc nhọn . ( Gọi là tam giác vuông). - Giáo viên giới thiệu : Dựa vào các góc của các hình tam giác , người ta chia các hình tam giác làm 3 dạng hình khác nhau đó là : * Hình tam giác có 3 góc nhọn . * Hình tam giác có một góc tù và hai góc nhọn . * Hình tam giác có một góc vuông và hai góc nhọn ( Gọi là hình tam giác vuông ) - Giáo viên vẽ lên bảng một số hình tam giác có đủ 3 dạng trên và yêu cầu học sinh nhận dạng của từng hình . 4. Giới thiệu đáy và đường có của tam giác . - Giáo viên vẽ hình tam giác ABC có đường có AH như SGK : - Giáo viên giới thiệu : Trong hình tam giác ABC có : + BC là đáy . + AH là đường cao tương ứng với cạnh đáy BC + Độ dài AH là chiều cao . - Giáo viên yêu cầu : hãy quan sát hình và mô tả đặc điểm của đường cao AH . - Giáo viên giới thiệu : Trong hình tam giác , đoạn thẳng đi từ đỉnh và vuông góc với đáy tương ứng gọi là đường cao của hình tam giác , độ dài của đoạn thẳng này gọi là chiều cao của hình tam giác . - Giáo viên vẽ 3 hình tam giác ABC theo 3 dạng khác nhau lên bảng , vẽ đường cao của từng tam giác , sau đó yêu cầu học sinh dùng ê ke để kiểm tra để thấy đường cao luôn vuông góc với đáy . 5. Thực hành Bài 1 - Giáo viên gọi học sinh đọc đề bài toán và yêu cầu học sinh tự làm bài . - Giáo viên yêu cầu học sinh nhận xét bài làm của bạn trên bảng . Bài 2 - Giáo viên yêu cầu học sinh quan sát hình , dùng ê ke kiểm tra và nêu đường cao , đáy tương ứng của từng hình tam giác . - Giáo viên nhận xét , cho điểm học sinh . Bài 3 - Giáo viên gọi học sinh đọc đề bài toán - Giáo viên hướng dẫn : Dựa vào số ô vuông có trong mỗi hình , em hãy so sánh diện tích các hình với nhau . - Giáo viên nhận xét và cho điểm học sinh - Học sinh nghe để xác định nhiệm vụ của tiết học . - 1 học sinh lên bảng vừa chỉ vào hình và nêu . Học sinh cả lớp theo dõi và bổ sung ý kiến : + Hình tam giác ABC có 3 cạnh là : AB, cạnh AC , cạnh BC . + Hình tam giác ABC có ba đỉnh là : Đỉnh A, đỉnh B đỉnh C . + Hình tam giác ABC có 3 góc : * Góc đỉnh A ,cạnh AB và AC . ( góc A) * Góc đỉnh B , cạnh BA và BC ( góc B) * Góc đỉnh C, cạnh CA và CB( góc C). - Học sinh quan sát các hình tam giác và nêu : + Hình tam giác ABC có 3 góc A, B , C đều là góc nhọn . + Hình tam giác EKG , có góc E là góc tù và hai góc K, G là hai góc nhọn . + Hình tam giác MNP có góc M là góc vuông và hai gócN, P là hai góc nhọn . - Học sinh thực hành nhận biết 3 dạng của hình tam giác ( theo góc ) - Học sinh quan sát hình tam giác . - Học sinh cùng quan sát , trao đổi và rút ra kết luận : đường cao AH của hình tam giác ABC đi qua đỉnh A và vuông góc với đáy BC . - 1 học sinh làm trên bảng , Học sinh cả lớp kiểm tra các hình của SGK . - 1 học sinh lên bảng làm bài , học sinh cả lớp làm bài vào vở bài tập . - Học sinh lên bảng làm bài vừa chỉ hình vừa giới thiệu với cả lớp 3 góc và 3 cạnh của từng hình tam giác . - 1 học sinh nhận xét bài làm của bạn , cả lớp theo dõi và bổ sung ý kiến . - Học sinh làm bài vào vở bài tập , sau đó 1 học sinh nêu trước lớp , Học sinh cả lớp theo dõi và nhận xét : * Hình tam giác ABC có đường cao CH tương ứng với đáy AB. * Hình tam giác DEG có đường cao DK tương ứng với đáy EG . * Hình tam giác MPQ có đường cao MN tương ứng với đáy PQ. - 1 học sinh đọc đề bài toán trước lớp - Học sinh làm bài vào vở bài tập , sau đó 1 học sinh đọc bài làm của mình trước lớp , Học sinh cả lớp theo dõi , bổ sung ý kiến và thống nhất : a) Hình tam giác AED và hình tam giác EDH có diện tích bằng nhau vì mỗi hình có 6 ô vuông và 4 nửa ô vuông . b) Hình tam giác EBH và hình tam giác EDH có diện tích người nhau vì mỗi hình có 6 o vuông và 4 nửa ô vuông . c) Hình chữ nhật ABCD có 32 ô vuông . Hình tam giác EDC có 12 ô vuông và 8 nửa ô vuông tức là có 16 ô vuông . Vậy diện tích hình chữ nhật ABCD gấp đôi diện tích hình tam giác EDC . III. Củng cố dặn dò Giáo viên nhận xét tiết học , dặn dò học sinh về nhà làm các bài tập hướng dẫn luyện thêm và chuẩn bị bài sau . IV. Bài tâp hướng dẫn luyện thêm Điền thông tin thích hợp vào bảng : Hình tam giác Các góc Các cạnh Đáy Đường cao tương ứng
Tài liệu đính kèm: