Giáo án Toán lớp 5 - Kì I - Bài 87: Luyện tập

Giáo án Toán lớp 5 - Kì I - Bài 87: Luyện tập

Tiết 87

 LUYỆN TẬP



A. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU

* Giúp HS:

 Rèn luyện kĩ năng tính diện tích hình tam giác.

 Giới thiệu cách tính diện tích hình tam giác vuông (biết độ dài hai cạnh góc vuông của hình tam giác vuông).

B. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

I. Kiểm tra bài cũ .

 Giáo viên mời 2 học sinh lên bảng làm bài tập luyện thêm của tiết học trước . Học sinh cả lớp theo dõi để nhận xét .

 Giáo viên chữa bài , nhận xét và cho điểm học sinh .

 

doc 3 trang Người đăng hang30 Lượt xem 620Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Toán lớp 5 - Kì I - Bài 87: Luyện tập", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TOÁN
Tiết 87
 LUYỆN TẬP
›&š
A. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU 
* Giúp HS:
Rèn luyện kĩ năng tính diện tích hình tam giác.
Giới thiệu cách tính diện tích hình tam giác vuông (biết độ dài hai cạnh góc vuông của hình tam giác vuông).
B. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 
I. Kiểm tra bài cũ .
Giáo viên mời 2 học sinh lên bảng làm bài tập luyện thêm của tiết học trước . Học sinh cả lớp theo dõi để nhận xét .
Giáo viên chữa bài , nhận xét và cho điểm học sinh .
 II . Bài mới :
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Giới thiệu bài .
- Giáo viên : Trong tiết học này chúng ta cùng luyện tập về tính diện tích của hình tam giác .
2. Hướng dẫn luyện tập 
Bài 1 
- Giáo viên cho học sinh đọc đề bài , neu lại công thức tính diện tích hình tam giác , sau đó làm bài .
- Giáo viên chữa bài và cho điểm học sinh 
Bài 2 
- Giáo viên yêu cầu học sinh đọc đề bài .
- Giáo viên vẽ hình lên bảng , sau đó chỉ váo hình tam giác ABC và nêu : Coi AC là đáy em hãy tìm đường cao tương ứng với đáy AC của hình tam giác ABC.
- Giáo viên ý học sinh tìm đường cao tương ứng với đáy BA của hình tam giác ABC .
- Giáo viên yêu cầu học sinh tìm các đường cao tương ứng với các đáy của hình tam giác DEG .
- Giáo viên hỏi : Hình tam giác ABC và DEG là hình tam giác gì ?
- Giáo viên nêu : Như vậy trong hình tam giác vuông hai cạnh góc vuông chính là hai đường cao của tam giác .
Bài 3 
- Giáo viên yêu cầu học sinh đọc đề bài .
- Giáo viên yêu cầu học sinh làm bài.
- Học sinh nghe để xác định nhiệm vụ của tiết học . 
- 1 học sinh lên bảng làm bài , học sinh cả lớp làm bài vào vở bài tập .
 a) S = 30,5 12 : 2 = 183 (dm2)
b) 16dm = 1,6m
 S = 1,6 5,3 : 2 = 4,24 (m2)
- Học sinh đọc đề bài .
- Học sinh trao đổi với nhau và nêu : Đường cao tương ứng với đáy AC của hình tam giác ABC chính là BA vì đi qua B và vuông góc với AC.
- Học sinh nêu : Đường cao tương ứng với dáy BA của hình tam giác ABC chính là CA .
- Học sinh quan sát hình và nêu :
+ Đường cao tương ứng với đáy ED là GD.
+ Đường cao tương ứng với đáy GD là ED .
- HS : Là các hình tam giác vuông .
- Học sinh đọc thầm đề bài trong SGK .
- 2 học sinh lên bảng làm bài , học sinh cả lớp làm bài vào vở bài tập .
 Bài giải 
a) Diện tích của hình tam giác vuông ABC là :
 3 4 : 2 = 6 (cm2)
b) Diện tích của hình tam giác vuông DEG là :
 5 3 : 2 = 7,5 ( cm2).
 Đáp số : a) 6 cm2. b) 7,5 cm2.
- Giáo viên hỏi : Như vậy để tính diện tích hình tam giác vuông chúng ta có thể làm như thế nào ? 
- Giáo viên nhận xét và cho điểm học sinh 
Bài 4a
- Giáo viên gọi học sinh đọc đề bài .
- Giáo viên yêu cầu học sinh tự thực hiện phép đo để xác định độ dài các cạnh của hình chữ nhật MNPQ và đoạn thẳng ME.
- Giáo viên yêu cầu học sinh thực hiện tính diện tích của các hình tam giác mà bài yêu cầu .
- Học sinh giải thích : Vì theo hình vẽ hình tam giác ABC là hình tam giác vuông có hai cạnh góc vuông trùng với hai cạnh của hình chữ nhật .
- 1 học sinh đọc đề bài trước lớp . Học sinh cả lớp đọc thầm bài trong SGK .
 - Học sinh tự đo và nêu :
MN = PQ = 4cm
MQ = NP = 3cm
ME = 1cm
EN = 3 cm
- 1 học sinh lên bảng làm bài , học sinh cả lớp làm bài vào vở bài tập .
 Có thể tính như sau :
 Bài giải 
Diện tích hình chữ nhật MNPQ là :
 4 3 = 12 ( cm2)
Diện tích hình tam giác MQE là :
 3 1 : 2 = 1,5 ( cm2)
Diện tích tam giác NEP là :
 3 3 : 2 = 4,5 ( cm2)
Tổng diện tích của hình tam giác MQE và hình tam giác NEP là :
 12 – 6 = 6 ( cm2)
 Đáp số : 6 cm2
 III. Củng cố dặn dò 
 Giáo viên nhận xét tiết học ,dặn dò học sinh về nhà làm các bài tập hướng dẫn luyện thêm .
IV. Bài tâp hướng dẫn luyện thêm 
 Cho hình tam giác ABC có góc A vuông , AB = 30cm , AC = 45cm . M là một điểm nằm trên cạnh AB sao cho AM = 20cm . Từ M kẻ đường thăng song song với cạnh BC , cắt AC tại điểm N . Tính diện tích của hình tam giác AMN

Tài liệu đính kèm:

  • doc87. LT chung.doc