Toán bài 134
THỜI GIAN
A . MỤC ĐÍCH YÊU CẦU :
Giúp học sinh :
- Hình thành cách tính thời gian của 1 chuyển động .
- Thực hành tính thời gian của một chuyển động .
B . ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
Bảng nội dung của bài toán 1, bài toán 2 viết sẵn vào bảng phụ .
Bảng phụ viết sẵn nội dung bài tập 1 .
C. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
I . Kiểm tra bài cũ : 5’.
Giáo viên mời 2 học sinh lên bảng làm bài tập luyện thêm của tiết học trước . Học sinh cả lớp theo dõi để nhận xét .
Giáo viên chữa bài , nhận xét và cho điểm học sinh .
II . Bài mới : 30’.
1. Hình thành cách tính thời gian :
Bài toán 1 :
- Giáo viên nêu bài toán ( như bài toán 1 - SGK ) .
- Học sinh tìm hiểu và phân tích đề bài .
- Giáo viên phát vấn để học sinh nêu cách tính thời gian ô tô đi quãng đường đó :
+ Em hiểu vận tốc của ô tô 42,5 km/ giờ như thế nào ? ?
+ Ô tô đi được quãng đường dài bao nhiêu ki-lô-mét ?
+ Biết ô tô mỗi giờ đi được 42,5 km/ giờ và quãng đường 170 km . em hãy tính thời gian để ô to đi hết quãng đường đó ?
- Học sinh trình bày lời giải bài toán trên bảng :
Thời gian ô tô đi là :
170 : 42,5 = 4 ( giờ ) .
Đáp số : 4 giờ .
Toán bài 134 THỜI GIAN & A . MỤC ĐÍCH YÊU CẦU : Giúp học sinh : Hình thành cách tính thời gian của 1 chuyển động . Thực hành tính thời gian của một chuyển động . B . ĐỒ DÙNG DẠY HỌC Bảng nội dung của bài toán 1, bài toán 2 viết sẵn vào bảng phụ . Bảng phụ viết sẵn nội dung bài tập 1 . C. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : I . Kiểm tra bài cũ : 5’. Giáo viên mời 2 học sinh lên bảng làm bài tập luyện thêm của tiết học trước . Học sinh cả lớp theo dõi để nhận xét . Giáo viên chữa bài , nhận xét và cho điểm học sinh . II . Bài mới : 30’. 1. Hình thành cách tính thời gian : Bài toán 1 : Giáo viên nêu bài toán ( như bài toán 1 - SGK ) . Học sinh tìm hiểu và phân tích đề bài . Giáo viên phát vấn để học sinh nêu cách tính thời gian ô tô đi quãng đường đó : Em hiểu vận tốc của ô tô 42,5 km/ giờ như thế nào ? ? Ô tô đi được quãng đường dài bao nhiêu ki-lô-mét ? Biết ô tô mỗi giờ đi được 42,5 km/ giờ và quãng đường 170 km . em hãy tính thời gian để ô to đi hết quãng đường đó ? Học sinh trình bày lời giải bài toán trên bảng : Thời gian ô tô đi là : 170 : 42,5 = 4 ( giờ ) . Đáp số : 4 giờ . Học sinh quan sát kết quả bài toán trên và tự nêu ( hoặc giáo viên gợi mở để học sinh tự nêu ) nhận xét về cách tính thời gian ô tô đi ( như SGK ). Học sinh viết vào bảng con công thức tính thời gian của 1 chuyển động : t = s : v Vài học sinh phát biểu quy tắc tính thời gian của 1 chuyển động . Bài toán 2 : Giáo viên nêu bài toán ( như bài toán 2 - SGK ) . Học sinh nêu lại quy tắc và công thức tính thời gian của 1 chuyển động , sau đó áp dụng để giải bài toán . Một học sinh trình bày lời giải ( như SGK ) trên bảng ,cả lớp làm bài vào vở nháp và đổi vở để chữa bài . Bài giải Thời gian đi của ca nô là : 42 : 36 = ( giờ ) giờ = giờ = 1 giờ 10 phút . Đáp số : 1 giờ 10 phút . Giáo viên giải thích ,ở bài này , số đo thời gian viết dưới dạng hỗn số là thuận tiện nhất , nhưng nên đổi số đo thành 1 giờ 10 phút cho phù hợp với cách nói thông thường . Gọi 1 và học sinh nhắc lại quy tắc và công thức tính thời gian của 1 chuyển động . Củng cố : Học sinh nhắc lại các công thức tính vận tốc, quãng đường,và thời gian . Giáo viên viết sơ đồ sau lên bảng : Giáo viên phát vấn để HS nêu nhận xét : Khi biết 2 trong 3 đại lượng : vận tốc ,quãng đường ,thời gian ta có thể tính được đại lượng thứ 3 . 2. Thực hành : Bài 1: Giáo viên treo bảng phụ có kẻ sẵn bảng như bài 1-SGK . Học sinh nêu ý của bài , sau đó nhắc lại công thức tính thời gian . Học sinh cả lớp thực hiện từng trường hợp vào bảng con . Khi chữa bài giáo viên ghi kết quả vào bảng phụ để học sinh theo dõi toàn bộ bài . s ( km ) 35 10,35 108,5 81 v ( km/ giờ ) 14 4,6 62 36 t ( giờ ) 2,5 2,25 1,75 2,25 Lưu ý học sinh có thể làm : 81 : 36 = ( giờ ) = (giờ ) giờ = 2,25 giờ . Bài 2: Học sinh đọc và tìm hiểu yêu cầu đề bài . Giáo viên phát vấn để học sinh nêu phép tính tương ứng để giải bài toán ở từng phần . Học sinh làm bài vào vở ,2 học sinh trình bày lời giải ( miệng ) ,mỗi học sinh trình bày 1 phần , cả lớp nhận xét . Bài giải Phần a : Thời gian đi xe đạp của người đó là : 23,1 : 13,2 = 1,75 ( giờ ). 1,75 giờ = 1 giờ 45 phút . Đáp số : 1 giờ 45 phút . Phần b : Thời gian chạy của người đó là : 2,5 : 10 = 0,25 ( giờ ) 0,25 giờ = 15 phút Đáp số : 15 phút Giáo viên cho học sinh nhận xét bài làm của bạn , nếu bạn sai thì sửa lại cho đúng . Giáo viên nhận xét ,chữa bài của học sinh . Học sinh theo dõi giáo viên chữa bài , tự đối chiếu để kiểm tra bài làm của mình . Bài 3 : Học sinh đọc và tìm hiểu đề bài . Học sinh thảo luận nhóm đôi để tìm hướng giải . Học sinh nêu hướng giải ,chẳng hạn : Tìm thời gian máy bay bay : 2150 : 860 = 2,5 ( giờ ) . Đổi số đo thời gian : 2,5 giờ = 2 giờ 30 phút . Tính thời điểm máy bay đến nơi nếu khởi hành lúc 8 giờ 45 phút : 8 giờ 45 phút + 2 giờ 30 phút = 11 giờ 15 phút . Học sinh làm bài vào vở ,một học sinh trình bày lời giải trên bảng lớp để tiện chữa bài . Học sinh cả lớp theo dõi để nhận xét , đối chiếu và chữa bài của mình . III . Củng cố dặn dò : Giáo viên yêu cầu học sinh nhắc lại cách tính thời gian của một chuyển động Giáo viên nhận xét tiết học . Dặn học sinh về nhà làm các Bài tâp hướng dẫn luyện thêm . Chuẩn bị bài sau . IV . Bài tâp hướng dẫn luyện thêm . Quãng đường từ A đến B dài 36 , 9 km . Một bằng đi xe đạp với vận tốc 12,3 km / giờ khởi hành từ A vào lúc 8 giờ 47 phút . Hỏi người đó đến B lúc mấy giờ ?
Tài liệu đính kèm: