Toán
ÔN TẬP VỀ PHÂN SỐ
A . MỤC TIÊU :
Giúp học sinh :
- Củng cố cách đọc viết ,rút gọn , quy đồng mẫu số và so sánh các phân số .
- Vận dụng thành thạo để giải các bài toán .
B. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC .
- Bảng phụ vẽ hình bài 1 ( phần a và b)
- Đồ dùng phục vụ cho trò chơi của bài 4 .
C . MỘT SỐ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU :
I . Kiểm tra bài cũ :
Giáo viên mời 2 học sinh lên bảng làm bài tập luyện thêm của tiết học trước . Học sinh cả lớp theo dõi để nhận xét .
Giáo viên chữa bài , nhận xét và cho điểm học sinh .
II . Bài mới :
1. Củng cố cách đọc và viết phân số .
Bài 1 :
- Học sinh đọc yêu cầu của bài tập 1
- 2 học sinh làm trên bảng phụ .
- Học sinh cả lớp làm vào vở . Có thể trình bày :
a. Hình 1 :
b. Hình 2 :
- 1 2 học sinh đọc các phân số và hỗn số vừa được viết trên bảng phụ .
- Giáo viên nhận xét ,chữa bài .
- Giáo viên có thể cho học sinh nhắc lại lại ý nghĩa của 1-2 phân số hoặc các phần của hỗn số .
Bài 140 Toán ÔN TẬP VỀ PHÂN SỐ & A . MỤC TIÊU : Giúp học sinh : Củng cố cách đọc viết ,rút gọn , quy đồng mẫu số và so sánh các phân số . Vận dụng thành thạo để giải các bài toán . B. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC . Bảng phụ vẽ hình bài 1 ( phần a và b) Đồ dùng phục vụ cho trò chơi của bài 4 . C . MỘT SỐ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU : I . Kiểm tra bài cũ : Giáo viên mời 2 học sinh lên bảng làm bài tập luyện thêm của tiết học trước . Học sinh cả lớp theo dõi để nhận xét . Giáo viên chữa bài , nhận xét và cho điểm học sinh . II . Bài mới : 1. Củng cố cách đọc và viết phân số . Bài 1 : Học sinh đọc yêu cầu của bài tập 1 2 học sinh làm trên bảng phụ . Học sinh cả lớp làm vào vở . Có thể trình bày : a. Hình 1 : b. Hình 2 : 1 2 học sinh đọc các phân số và hỗn số vừa được viết trên bảng phụ . Giáo viên nhận xét ,chữa bài . Giáo viên có thể cho học sinh nhắc lại lại ý nghĩa của 1-2 phân số hoặc các phần của hỗn số . Bài 5 : Học sinh đọc yêu cầu và trao đổi cặp đôi để tìm phân số điền vào cho thích hợp . Đại diện các cặp nêu ý kiến và giải thích tại sao viết như vậy . Giáo viên hướng dẫn : Trên tia số từ 0 đến 1 được chia thành mấy phần bằng nhau ? (đoạn từ 0 đến 1 trên tia số được chia thành 6 phần bằng nhau ) Hãy viết các phân số và thành các phân số có mẫu số chung là 6 nhưng bằng các phân số này .Học sinh tìm và nêu : = ; = . Trên tia vạch số ở giữa vạch và tương ứng với phân số nào ? Tương ứng với phân số hay Vậy phân số thích hợp để điền vào vạch ở giữa và là phân số nào ? Là phân số hoặc . Tuỳ theo điều kiện , có thể : Yêu cầu học sinh viết phân số vào vạch giữa 0 và ; ; và 1. Giáo viên gọi học sinh nhận xét bài làm của bạn trên bảng . 1 học sinh nhận xét , cả lớp theo dõi và thống nhất kết quả bài làm : 2. Củng cố kĩ năng rút gọn phân số . Bài 2 : Học sinh đọc yêu cầu . Giáo viên lưu ý học sinh , khi trú gọn phân số phải đưa về được phân số tối giản , do đó phải tìm xem cả tử số và mẫu số của phân số đó có cùng chia hết cho số lớn nhất là bao nhiêu . Ví dụ : Phân số Ta thấy : 18 chia hết cho 2,3,6,9,18 . 24 chia hết cho 2,3,4,6,8,12,24 . Như vậy : 18 và 24 cùng chia hết cho số lớn nhất là 6 . Giáo viên hỏi muốn rút gọn 1 phân số chúng ta phải làm như thế nào ? Học sinh : muốn rút gọn 1 phân số chúng ta phải chi cả tử số và mẫu số cho cùng 1 số khác 0 . 2 học sinh lên bảng làm bài .Cả lớp làm bài vào vở . Giáo viên gọi học sinh nước bài làm của bạn trên bảng . 1 học sinh nhận xét , cả lớp theo dõi thống nhất kết quả làm bài . Giáo viên nhận xét ,chữa bài . Bài giải : ; ; ; 3. Củng cố kĩ năng quy đồng mẫu số các phân số . Bài 3 : Học sinh đọc yêu cầu . Cả lớp làm bài , yêu cầu 3 học sinh lên bảng thực hiện 3 phần a,b,c. Nhận xét và chữa bài . Gọi học sinh nhắc lại cách quy đồng mẫu số cân chọn mẫu số chung nhỏ nhất có thể . Lưu ý trường hợp : b) Có mẫu số của phân số này chia hết cho mẫu số của phân số kia c) Quy đồng nhiều phân số . 1 học sinh làm bài trên bảng , học sinh cả lớp làm bài vào vở bài tập . Bài giải . . giữ nguyên Giáo viên yêu cầu học sinh nhận xét bài làm của bạn trên bảng . 1 học sinh nhận xét , néu bạn sai thì sửa lại cho đúng . 4. Củng cố kĩ năng so sánh phân số . Bài 4 : Học sinh làm bài vào vở . 1 học sinh làm bài trên bảng . 1 học sinh đọc bài làm của mình . Giáo viên yêu cầu học sinh nêu cách so sánh 2 phân số có cùng hoặc khác mẫu số , 2 phân số có cùng tử số . Học sinh nêu : Cách so sánh 2 phân số có cùng mẫu số : phân số nào có tử số lớn hơn thì phân số đó lớn hơn . Cách so sánh 2 phân số khác mẫu số : Quy đồng mẫu số sau đó so sánh như trong hợp trên Cách so sánh 2 phân số có cùng tử số : Phân số nào có mẫu số nhỏ hơn thì phân số đó lớn hơn . Có thể so sánh qua đơn vị , so sánh phần bù với đơn vị , so sánh qua phần hơn với đơn vị , so sánh qua phân số trung gian . Đáp án : Giáo viên yêu cầu học sinh giải thích các trong hợp so sánh trong bài : Vì 2 phân số cùng mẫu số nên ta so sánh tử số của chúng với nhau 7> 5 nên . vì . Vì 2 phân số có cùng tử số , nên ta so sánh mẫu số . 10 > 9 nên . Giáo viên nhận xét chỉnh sửa câu trả lời của từng học sinh cho chính xác , sau đó cho điểm học sinh . Học sinh đổi vở cho nhau để chữa bài . III . Củng cố dặn dò : Giáo viên nhận xét tiết học , dặn học sinh về nhà tiếp tục ôn tập về phân số , làm các bài tâp hướng dẫn luyện thêm . IV . Bài tâp hướng dẫn luyện thêm . Không quy đồng mẫu số ,hãy so sánh các phân số sau : , ;
Tài liệu đính kèm: