TOÁN
Bài 146
ÔN TẬP VỀ ĐO DIỆN TÍCH
A . MỤC ĐÍCH YÊU CẦU :
Giúp học sinh :
- Củng cố và ôn tập bảng đo đơn vị diện tích , mối quan hệ giữa các đơn vị đo diện tích thông dụng, cách viết số đo diện tích dưới dạng số thập phân .
- Vận dụng thành thạo các kiến thức trên để giải toán .
B . HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC :
I . Kiểm tra bài cũ :
Giáo viên mời 2 học sinh lên bảng làm bài tập luyện thêm của tiết học trước. Học sinh cả lớp theo dõi để nhận xét .
Giáo viên chữa bài , nhận xét và cho điểm học sinh .
II . Bài mới :
1. Củng cố và ôn tập bảng đo đơn vị diện tích , mối quan hệ giữa các đơn vị đo diện tích
Bài 1 :
- Học sinh đọc yêu cầu và làm bài tập vào vở .
- 1 học sinh lên làm bài trên bảng phụ .
- Giáo viên dẫn dắt để học sinh nêu nhận xét , chữa bài và yêu cầu học sinh trả lời miệng câu hỏi phần b , nhắc lại và ghi nhớ tên các đơn vị đo diện tích trong bảng .
Lưu ý : Nhấn mạnh quan hệ giữa 2 đơn vị đo diện tích liền kề ( có thể so sánh với quan hệ này ở đơn vị đo độ dài và đơn vị đo khối lượng ).
TOÁN Bài 146 ÔN TẬP VỀ ĐO DIỆN TÍCH & A . MỤC ĐÍCH YÊU CẦU : Giúp học sinh : Củng cố và ôn tập bảng đo đơn vị diện tích , mối quan hệ giữa các đơn vị đo diện tích thông dụng, cách viết số đo diện tích dưới dạng số thập phân . Vận dụng thành thạo các kiến thức trên để giải toán . B . HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC : I . Kiểm tra bài cũ : Giáo viên mời 2 học sinh lên bảng làm bài tập luyện thêm của tiết học trước. Học sinh cả lớp theo dõi để nhận xét . Giáo viên chữa bài , nhận xét và cho điểm học sinh . II . Bài mới : 1. Củng cố và ôn tập bảng đo đơn vị diện tích , mối quan hệ giữa các đơn vị đo diện tích Bài 1 : Học sinh đọc yêu cầu và làm bài tập vào vở . 1 học sinh lên làm bài trên bảng phụ . Giáo viên dẫn dắt để học sinh nêu nhận xét , chữa bài và yêu cầu học sinh trả lời miệng câu hỏi phần b , nhắc lại và ghi nhớ tên các đơn vị đo diện tích trong bảng . Lưu ý : Nhấn mạnh quan hệ giữa 2 đơn vị đo diện tích liền kề ( có thể so sánh với quan hệ này ở đơn vị đo độ dài và đơn vị đo khối lượng ). Bài 2 : Học sinh trao đổi nhóm đôi để làm bài tập vào vở . 2 học sinh đọc chữa phần a và b . Giáo viên nhận xét và kết luận . Sau khi chữa bài , có thể giúp học sinh khái quát lại cách đổ các số đo diện tích ( có một đơn vị đo ) từ đơn vị lớn sang đơn vị nhỏ bằng cách chuyển dịch dấu phẩy sang phải hoặc sang trái ( dựa vào bảng đơn vị đo diện tích và quan hệ giữa các đơn vị đo trong bảng ). 2. Củng cố cách viết số đo diện tích dưới dạng số thập phân Bài 3 : Học sinh làm bài vào vở . 2 học sinh lên bảng làm phần a và phần b . Nhận xét , chữa bài . Kết quả là : a . 65 000 m2 = 6,5 ha ; 864 000m2 = 84,6 ha ; 5 0002 = 0,5 ha . b. 6 km2 = 600 ha ; 9,2 km2 =920 ha ; 0,3 km2 = 30 ha . III . Củng cố dặn dò : Giáo viên nhận xét tiết học . Dặn học sinh về nhà làm các bài tâp hướng dẫn luyện thêm . Chuẩn bị bài sau . VI. Bài tâp hướng dẫn luyện thêm . Điền số thích hợp vào chỗ chấm ( . ) a) 605m2 = . ha ; 2007m2 = . ha ; 24946m2 = . ha . b) 1,2 km2 = ha ; 7 km2 = ha ; 0,5 km2 = ha ;
Tài liệu đính kèm: