TOÁN
Bài 149
ÔN TẬP VỀ ĐO THỜI GIAN
A . MỤC ĐÍCH YÊU CẦU :
Giúp học sinh :
- Củng cố và ôn tập về quan hệ giữa một số đo thời gian , cách viết số đo thời gian dưới dạng số thập phân , chuyển đổi số đo thời gian , xem đồng hồ .
- Vận dụng thành thạo các kiến thức trên để giải toán .
B . ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC .
- Mặt đồng hồ biểu diễn của học sinh .
- Một số mặt đồng hồ biểu diễn cho bài 2 .
C . HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC :
I . Kiểm tra bài cũ :
Giáo viên mời 3 học sinh lên bảng làm bài tập luyện thêm của tiết học trước. Học sinh cả lớp theo dõi để nhận xét .
Giáo viên chữa bài , nhận xét và cho điểm học sinh .
II . Bài mới :
1. Củng cố và ôn tập về quan hệ giữa một số đo thời gian
Bài 1 :
- Học sinh đọc yêu cầu của bài .
- Học sinh trả lời nối tiếp các phép đổi trong bài theo dãy ( mỗi HS 1 ý ) .
- Cả lớp theo dõi , nhận xét và chữa bài .
- Yêu cầu học sinh kể các tháng có 30 ngày, 31 ngày ; đặc điểm của năm nhuận ; năm nay thuộc thế kỉ thứ bao nhiêu ? để khắc sâu kiến thức về các số đo thời gian .
TOÁN Bài 149 ÔN TẬP VỀ ĐO THỜI GIAN & A . MỤC ĐÍCH YÊU CẦU : Giúp học sinh : Củng cố và ôn tập về quan hệ giữa một số đo thời gian , cách viết số đo thời gian dưới dạng số thập phân , chuyển đổi số đo thời gian , xem đồng hồ . Vận dụng thành thạo các kiến thức trên để giải toán . B . ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC . Mặt đồng hồ biểu diễn của học sinh . Một số mặt đồng hồ biểu diễn cho bài 2 . C . HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC : I . Kiểm tra bài cũ : Giáo viên mời 3 học sinh lên bảng làm bài tập luyện thêm của tiết học trước. Học sinh cả lớp theo dõi để nhận xét . Giáo viên chữa bài , nhận xét và cho điểm học sinh . II . Bài mới : 1. Củng cố và ôn tập về quan hệ giữa một số đo thời gian Bài 1 : Học sinh đọc yêu cầu của bài . Học sinh trả lời nối tiếp các phép đổi trong bài theo dãy ( mỗi HS 1 ý ) . Cả lớp theo dõi , nhận xét và chữa bài . Yêu cầu học sinh kể các tháng có 30 ngày, 31 ngày ; đặc điểm của năm nhuận ; năm nay thuộc thế kỉ thứ bao nhiêu ? để khắc sâu kiến thức về các số đo thời gian . 2. Củng cố cách viết số đo thời gian dưới dạng số thập phân Bài 2 : Học sinh làm bài vào vở . đến và chữa bài theo các phần a,b, c, d. Khi chữa bài , GV có thể yêu cầu học sinh giải thích cách làm . Ví dụ : a. 2 năm 6 tháng = 24 tháng + 6 tháng = 30 tháng . 3 phút 40 giây = 20 giây . 1 giờ 15 phút = 75 phút . 2 ngày 2 giờ = 50 giờ . b. 28 tháng = năm tháng . 1 năm có 12 tháng ; 28 tháng : 12 = 2 ( năm ) dư 4 tháng Vậy 28 tháng = 2 năm 4 tháng . 150 giây = 2 phút 30 phút . 144 phút = 2 giờ 24 phút . 54 giờ = 2 ngày 6 giờ . c. 60 phút = 1 giờ . 45 phút = giờ = 0,75 giờ . 15 phút = giờ = 0,25 giờ . 1 giờ 30 phút = giờ = 1,5 giờ . 30 phút = giờ = 0,5 giờ . 6 phút = giờ = 0,1 giờ . 12 phút = giờ = 0,2 giờ . 12 phút = giờ = 0,2 giờ . 3 giờ 15 phút = 3,25 giờ . 2 giờ 12 phút = 2,2 giờ . d. 90 giây = 1 phút 30 giây = phút = 1,5 phút . 30 giây = phút = 0,5 phút . 2 phút 45 giây = 2,75 phút . 1 phút 6 giây = 1,1 phút . Lưu ý : Quan hệ giữa các đơn vị số đo thời gian rất phức tạp ( khác với số đo các đại lượng khác ) do đó khi chuyển đổi , HS phải hết sức chú ý . 3. Xem đồng hồ ( có số phút lẻ ) . Bài 3 : Học sinh đọc yêu cầu . Học sinh trao đổi nhóm 4 với mặt đồng hồ biểu diễn , khuyến khích học sinh đọc giờ theo 2 cách ( hơn và kém ). Đại diện các nhóm đọc kết quả . nhận xét ,chữa bài . 4. Giải bài toán có liên quan đến đơn vị đo thời gian . Bài 4 : Học sinh đọc bài toán . Học sinh trao đổi nhóm đôi để tìm đáp số . Kết quả là : B . 165 km Giáo viên yêu cầu học sinh giải thích tại sao chọn đáp án B . Ví dụ : giờ = 2,25 phút . Quãng đường ô tô đã đi là : 60 2,25 = 135 (km) . Quãng đường ô tô còn phải đi tiếp là : 300 - 135 = 165 ( km ) III . Củng cố dặn dò : Giáo viên nhận xét tiết học . Dặn học sinh về nhà làm các Bài tâp hướng dẫn luyện thêm . Chuẩn bị bài sau . VI. Bài tâp hướng dẫn luyện thêm . Nhà Nam cách trưởng 14km . Lúc 7 giờ 30 phút Nam đi đến trường với vận tốc 5 km / giờ . Anh của Nam cũng đi đến trường với vận tốc 12km / giờ . Hỏi anh của Nam phải khởi hành lúc mấy giờ để đến trường cùng một lúc với Nam ?
Tài liệu đính kèm: