Bài 164
MỘT SỐ DẠNG TOÁN ĐẶC BIỆT ĐÃ HỌC
A . MỤC ĐÍCH YÊU CẦU :
Giúp học sinh củng cố về :
- Hệ thống hoá một số dạng toán có lời văn đặc biệt đã học .
- Thực hiện giải các bài toán có lời văn ở lớp 5 .
B . HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC :
I . KIỂM TRA BÀI CŨ :
- Giáo viên mời 1 HS lên bảng làm các bài tập hướng dẫn luyện tập thêm của tiết học trước . Thu và chấm vở bài tập của một số HS .
- 1 HS lên bảng làm bài . HS cả lớp theo dõi để nhận xét .
- Giáo viên chữa bài , nhận xét và cho điểm .
I . BÀI MỚI : 30’.
1. Giới thiệu bài : 1’.
- Giáo viên : Trong tiết học toán này chúng ta cùng ôn tập về một số dạng toán có lời văn đã học ở lớp 5 .
- HS nghe và xác định nhiệm vụ của tiết học
TOÁN Bài 164 MỘT SỐ DẠNG TOÁN ĐẶC BIỆT ĐÃ HỌC & A . MỤC ĐÍCH YÊU CẦU : Giúp học sinh củng cố về : Hệ thống hoá một số dạng toán có lời văn đặc biệt đã học . Thực hiện giải các bài toán có lời văn ở lớp 5 . B . HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC : I . KIỂM TRA BÀI CŨ : Giáo viên mời 1 HS lên bảng làm các bài tập hướng dẫn luyện tập thêm của tiết học trước . Thu và chấm vở bài tập của một số HS . 1 HS lên bảng làm bài . HS cả lớp theo dõi để nhận xét . Giáo viên chữa bài , nhận xét và cho điểm . I . BÀI MỚI : 30’. 1. Giới thiệu bài : 1’. Giáo viên : Trong tiết học toán này chúng ta cùng ôn tập về một số dạng toán có lời văn đã học ở lớp 5 . HS nghe và xác định nhiệm vụ của tiết học 2. Tổng hợp một số dạng toán đặc biệt đã học . Giáo viên : Em hãy nêu các dạng toán có lời văn đặc biệt mà em đã được học . Giáo viên nhắc lại các dạng toán . HS nối tiếp nhau kể trước lớp , HS sau không nêu lại dạng toán bạn đã kể , cho đến khi đầy đủ các dạng toán được SGK nêu như SGK đã nêu : Tìm số trung bình cộng . Tìm 2 số khi biết tổng và hiệu của 2 số đó . Tìm 2 số khi biết tổng và tỉ của 2 số đó . Tìm 2 số khi biết hiệu và tỉ 2 số đó . Bài toán có liên quan đến rút về đơn vị . Bài toán về tỉ số phần trăm . Bài toán về chuyển động đều . Bài toán có nội dung hình học Giáo viên : Chúng ta sẽ lần lượt ôn tập về cách giải các bài toán trên . 3. Thực hành giải toán . Bài 1 : Giáo viên mời học sinh đọc đề bài toán . 1 HS đọc đề bài trước lớp , HS cả lớp đọc thầm đề bài trong SGK . Yêu cầu HS tóm tắt đề bài . - 1 HS tóm tắt . Yêu cầu HS nêu cách tính trung bình cộng của các số . HS nêu : Để tính trung bình cộng của các số ta tính tổng các số đó rồi lấy tổng chia cho số các số hạng của tổng . Yêu cầu HS làm bài . 1 HS lên bảng làm bài , HS cả lớp làm bài vào vở bài tập . Bài giải Giờ thứ ba người đó đi được quãng đường là : ( 12 + 8 ) : 2 = 15 ( km) . Trung bình mỗi giờ người đó đi được là : ( 12 + 18 + 15 ) : 3 = 15 ( km ) Đáp số : 15 km Giáo viên mời HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng . 1 HS nhận xét , HS cả lớp theo dõi và tự kiểm tra bài làm của mình . Giáo viên nhận xét và cho điểm HS . Bài 2 : Giáo viên mời học sinh đọc đề bài toán . 1 HS đọc đề bài trước lớp , HS cả lớp đọc thầm đề bài trong SGK Yêu cầu HS tóm tắt đề bài . 1 HS tóm tắt . Yêu cầu HS suy nghĩ , tìm cách giải toán , sau đó mời 1 HS khá trình bày trước lớp . 1 HS khá trình bày , HS khác bổ sung ý kiến , và đi đến thống nhất các bước giải bài toán : Tính nửa chu vi hay chính là tổng của chiều dài và chiều rộng của hình chữ nhật , Tính chiều dài và chiều rộng của hình chữ nhật ( giải bài toán về tìm 2 số biết tổng và hiệu 2 số đó ). Tính diện tích của mảnh đất đó . Yêu cầu HS làm bài . 1 HS lên bảng làm bài , HS cả lớp làm bài vào vở bài tập . Bài giải Nửa chu vi của mảnh đất hình chữ nhật ( tổng của chiều dài và chiều rộng ) là : 120 : 2 = 60 (m) Chiều dài hơn chiều rộng 10 m, ta có sơ đồ : Chiều dài của mảnh đất hình chữ nhật là : ( 60 + 10 ) : 2 = 35 (m) Chiều rộng mảnh đất hình chữ nhật là : 35 -10 = 25 (m) .\ Diện tích của mảnh đất hình chữ nhật là : 35 25 = 975 (m2). Đáp số : 875 m2. Giáo viên mời HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng . 1 HS nhận xét , HS cả lớp theo dõi và tự kiểm tra bài làm của mình . Giáo viên nhận xét và cho điểm HS . Bài 3 : Giáo viên mời học sinh đọc đề bài toán . - 1 HS đọc đề bài trước lớp , HS cả lớp đọc thầm đề bài trong SGK Yêu cầu HS tóm tắt đề bài . - 1 HS tóm tắt Giáo viên yêu cầu HS tự làm bài , sau đó đi hướng dẫn riêng cho HS kém . Các bước giải : Tính xem 1 cm3 kim loại đó nặng bao nhiêu gam ? Tính cân nặng của khối kim loại 4,5 cm3. 1 HS lên bảng làm bài , HS cả lớp làm bài vào vở bài tập . Bài giải Khối kim loại 4,5 cm3 cân nặng là : 22,4 : 3,2 4,5 = 31,5 ( gam ) Đáp số : 31,5 g Giáo viên mời HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng . 1 HS nhận xét , HS cả lớp theo dõi và tự kiểm tra bài làm của mình . Giáo viên nhận xét và cho điểm HS . III . CỦNG CỐ DẶN DÒ : Giáo viên nhận xét tiết học . Dặn HS về nhà làm bài tập hướng dẫn luyện tập thêm . Chuẩn bị bài sau . IV . BÀI TẬP HƯỚNG DẪN LUYỆN THÊM : Một đoàn HS đi từ A qua B đến địa điểm C để cắm trại . sau khi đi đoạn AB mất 2 giờ 30 phút thì họ tăng tốc thêm mỗi giờ 1 km để đến C đúng giờ quy định . Tính quãng đường AC , biết rằng đoạn AB dài hơn BÁO CÁO là 0,5 km và đi hết quãng đường BÁO CÁO hết 2 giờ .
Tài liệu đính kèm: