TOÁN
Bài 169
LUYỆN TẬP CHUNG
A . MỤC ĐÍCH YÊU CẦU :
Giúp học sinh củng cố về :
- Thực hành 4 phép tính : cộng , trừ , nhân , chia .
- Tìm thành phần chưa biết của phép tính .
- Giải các bài toán có nội dung liên quan đến hình học , bài toán về chuyển động đều .
B . HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC :
I . KIỂM TRA BÀI CŨ :
- Giáo viên mời 3 HS lên bảng làm các bài tập của tiết học trước .
- 3 HS lên bảng làm bài . HS cả lớp theo dõi để nhận xét .
- Giáo viên chữa bài , nhận xét và cho điểm .
I . BÀI MỚI : 30’.
1. Giới thiệu bài : 1’.
- Giáo viên : Trong tiết học toán này chúng ta làm các bài toán luyện tập tổng hợp về các phép tính cộng , trừ, nhân chia , giải toán có nội dung hình học , bài toán có nội dung liên quan đến rút về đơn vị .
- HS nghe và xác định nhiệm vụ của tiết học
2. Củng cố về phép cộng, trữ và tính giá trị của biểu thức số .
Bài 1 :
- Giáo viên yêu cầu HS đọc và tóm tắt đề bài toán .
- 1 HS đọc đề bài trước lớp , cả lớp đọc thầm đề bài trong SGK .Sau đó 1 HS tóm tắt lại đề bài .
- Yêu cầu học sinh làm bài .
- 1 học sinh làm bài trên bảng , học sinh cả lớp làm bài vào vở bài tập .
a. 85 793 -36 841 +3826 = 48 952 + 3826
= 52 778 .
.
- Giáo viên mời HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng .
- 1 HS nhận xét , HS cả lớp theo dõi đối chiếu để kiểm tra bài làm của mình .
- Giáo viên nhận xét và cho điểm HS .
TOÁN Bài 169 LUYỆN TẬP CHUNG & A . MỤC ĐÍCH YÊU CẦU : Giúp học sinh củng cố về : Thực hành 4 phép tính : cộng , trừ , nhân , chia . Tìm thành phần chưa biết của phép tính . Giải các bài toán có nội dung liên quan đến hình học , bài toán về chuyển động đều . B . HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC : I . KIỂM TRA BÀI CŨ : Giáo viên mời 3 HS lên bảng làm các bài tập của tiết học trước . 3 HS lên bảng làm bài . HS cả lớp theo dõi để nhận xét . Giáo viên chữa bài , nhận xét và cho điểm . I . BÀI MỚI : 30’. 1. Giới thiệu bài : 1’. Giáo viên : Trong tiết học toán này chúng ta làm các bài toán luyện tập tổng hợp về các phép tính cộng , trừ, nhân chia , giải toán có nội dung hình học , bài toán có nội dung liên quan đến rút về đơn vị . HS nghe và xác định nhiệm vụ của tiết học 2. Củng cố về phép cộng, trữ và tính giá trị của biểu thức số . Bài 1 : Giáo viên yêu cầu HS đọc và tóm tắt đề bài toán . 1 HS đọc đề bài trước lớp , cả lớp đọc thầm đề bài trong SGK .Sau đó 1 HS tóm tắt lại đề bài . Yêu cầu học sinh làm bài . 1 học sinh làm bài trên bảng , học sinh cả lớp làm bài vào vở bài tập . a. 85 793 -36 841 +3826 = 48 952 + 3826 = 52 778 . .. Giáo viên mời HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng . 1 HS nhận xét , HS cả lớp theo dõi đối chiếu để kiểm tra bài làm của mình . Giáo viên nhận xét và cho điểm HS . 3. Củng cố về tìm số hạng chưa biết . Bài 2 : Giáo viên yêu cầu HS đọc và tóm tắt đề bài toán . 1 HS đọc đề bài trước lớp , cả lớp đọc thầm đề bài trong SGK .Sau đó 1 HS tóm tắt lại đề bài Yêu cầu HS làm bài . 1 học sinh làm bài trên bảng , học sinh cả lớp làm bài vào vở bài tập . Bài giải a ) x + 3,5 = 4,72 + 2,28 x + 3,5 = 7 x = 7 -3,5 x= 3,5 . b) x -7,2 = 3,9 + 2,5 x - 7,2 = 6,4 x = 6,4 + 7,2 x = 13,6 Giáo viên mời HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng . 1 HS nhận xét , HS cả lớp theo dõi đối chiếu để kiểm tra bài làm của mình . Giáo viên nhận xét và cho điểm HS . Bài 3 : Giáo viên yêu cầu HS đọc và tóm tắt đề bài toán . 1 HS đọc đề bài trước lớp , cả lớp đọc thầm đề bài trong SGK .Sau đó 1 HS tóm tắt lại đề bài : Yêu cầu HS làm bài ,sau đó đi hướng dẫn riêng cho các HS kém . 1 học sinh làm bài trên bảng , học sinh cả lớp làm bài vào vở bài tập . Bài giải Đáy lớn của mảnh đất hình thang là : Chiều cao của mảnh đất hình thang là : Diện tích của mảnh đất hình thang là : ( 150 + 250 ) 100 : 2 = 20000 (m2) 20000m2 = 2 ha Đáp số : 2000 m2 ; 2 ha Giáo viên mời HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng . 1 HS nhận xét , HS cả lớp theo dõi đối chiếu để kiểm tra bài làm của mình . Giáo viên nhận xét và cho điểm HS . Bài 4 : Giáo viên yêu cầu HS đọc , quan sát kĩ biểu đồ và tóm tắt đề bài toán . - 1 HS đọc đề bài và tóm tắt lại đề bài trước lớp . Yêu cầu HS tự làm bài , sau đó đi giúp đỡ các HS kém . 1 học sinh làm bài trên bảng , học sinh cả lớp làm bài vào vở bài tập . Câu hỏi hướng dẫn HS làm bài : Hãy nêu cách tính thời gian cần để 2 xe đi cùng chiều đuổi kịp nhau . ( thời gian để 2 xe đi cùng chiều đuổi kịp nhau bằng khoảng cách giữa 2 xe chia cho hiệu vận tốc của 2 xe ) Nếu dựa vào cách tính trên thì chúng ta còn cần đi tìm những gì mới tính được thời gian để 2 xe đuổi kịp nhau ? ( Tính khoảng cách ban đầu của 2 xe hay chính là quãng đường mà xe ô tô chở hàng đi được từ 6 giờ đến 8 giờ ; tính hiệu vận tốc của 2 xe ) Để tính được quãng đường xe ô tô chở hàng đã đi cho đến kho ô tô khách đi ta làm thế nào ? ( Lây thời gian nhân với vận tốc ) Giáo viên khái quát lại các bước giải : Tính thời gian ô tô chở hàng đi trước . Tính quãng đường xe ô tô chở hàng đã đi cho đến khi ô tô khách xuất phát . Tính hiệu vận tốc hai xe ( số km sau mỗi giờ ô tô khách đến gần ô tô chở hàng ) Tính khoảng thời gian hai xe đuổi kịp nhau . Tính giờ xe khách giặp xe chở hàng . Bài giải Thời gian ô tô chở hàng đi trước ô tô khách là : 8 - 6 =2 (giờ ) Quãng đường ô tô chở hàng đi trong 2 g1 là : 45 2 = 90 (km ) Sau mỗi giờ ô tô khách đến gần ô tô chở hàng lời : 90 : 15 = 6 giờ Ô tô khách đuổi kịp ô tô chở hàng lúc : 8 + 6 = 14 ( giờ ) Đáp số : 14 giờ hay 2 giờ chiều . Giáo viên mời HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng . 1 HS nhận xét , HS cả lớp theo dõi đối chiếu để kiểm tra bài làm của mình . Giáo viên nhận xét và cho điểm HS . Bài 5 : Giáo viên yêu cầu HS tự làm bài . Giáo viên có thể gợi ý cho HS hiểu cần phải đưa phân số về dạng phân số có tử số bằng 4 . HS làm được bài như sau : hay ; Tức là Vây x = 20 ( hai phân số bằng nhau lại có tử số bằng nhau thì mẫu số cũng bằng nhau ) III . CỦNG CỐ DẶN DÒ : Giáo viên nhận xét tiết học . Dặn HS về nhà làm bài tập hướng dẫn luyện tập thêm . Chuẩn bị bài sau . IV . BÀI TẬP HƯỚNG DẪN LUYỆN THÊM : Một tàu hoả ( xe lửa ) đi từ A đến B mất 20 phút . Vì phải đến B sớm hơn 4 phút nên tàu hoả đã tăng tốc mỗi phút thêm 120 m . Tínhkhoảng cách từ A đến B .
Tài liệu đính kèm: