Giáo án Toán lớp 5 - Tiết học số 96: Luyện tập

Giáo án Toán lớp 5 - Tiết học số 96: Luyện tập

LUYỆN TẬP

I. MỤC TIÊU: Giúp học sinh:

 - Củng cố về kĩ năng tính chu vi hình tròn.

 - Vận dụng công thức tính chu vi hình tròn để giải quyết tình huống thực tiễn, đơn giản.

II. CHUẨN BỊ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Bảng phụ viết sẵn nội dung bài tập 4.

 

doc 2 trang Người đăng hang30 Lượt xem 535Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Toán lớp 5 - Tiết học số 96: Luyện tập", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết 96	TOÁN:
	LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU: Giúp học sinh:
	- Củng cố về kĩ năng tính chu vi hình tròn.
	- Vận dụng công thức tính chu vi hình tròn để giải quyết tình huống thực tiễn, đơn giản.
II. CHUẨN BỊ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Bảng phụ viết sẵn nội dung bài tập 4.
III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP:
Giáo viên
Học sinh
A. KIỂM TRA BÀI CŨ: Chu vi hình tròn
- Yêu cầu viết công thức và phát biểu qui tắc tính chu vi hình tròn.
- Một bài tập về tính chu vi hình tròn
- Nhận xét cho điểm HS.
B. BÀI MỚI:
1. Giới thiệu bài:
2. Luyện tập – thực hành
Tính chu vi hình tròn.
Bài 1/99: 
- Gọi HS đọc yêu cầu của bài tập.
- Yêu cầu HS tự làm bài.
+ Yêu cầu HS nhận xét bài làm của bạn.
+ Yêu cầu 2 HS ngồi cạnh nhau trao đổi vở để kiểm tra bài.
- Nhận xét.
+ Muốn tính chu vi hình tròn có bán kính r ta làm như thế nào?
+ Cần lưu ý điều gì đối với trường hợp r là một hỗn số?
Bài 2/99:
- Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?
- Viết công thức tính chu vi hình tròn biết đường kính của hình tròn đó.
- Dựa vào công thức suy ra cách tính đường kính của hình tròn.
- Yêu cầu HS tự làm bài.
- Gọi HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng.
- GV chữa bài nhận xét.
Bài 3/99:
- Yêu cầu HS đọc đề.
+ Khi bánh xe lăn được một vòng thì người đi xe đạp đi được một quãng đường tương ứng với độ dài nào?
+ Vậy người đó sẽ đi được bao nhiêu mét nếu bánh xe lăn trên mặt đất được 10 vòng? 100 vòng?
- Yêu cầu HS làm bài.
C.CỦNG CỐ – DẶN DÒ:
- Gọi HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng.
- GV chữa bài nhận xét.
-HS*viết theo 2 cách
-HSK làm trên bảng- Cả lớp làm vào bảng con.
- Cả lớp làm vào vở, 3 em làm bảng nhóm (câu a –HS*, câu b HSTB, chu vi hình tròn câu c HSG)
+ HS thực hiện.
+ HS* : C = r x 2 x3,14
- HSK ghi bảng
- Cả lớp làm vào vở, 2 em làm bảng nhóm.
- HS nhận xét.
+ HSK trả lời.
- 1HSG lên bảng làm bài HS cả lớp làm bài vào vở.
- HS nhận xét.
	Rút kinh nghiệm:

Tài liệu đính kèm:

  • doctiet 96 (20) - luyen tap.doc