I. MỤC TIÊU: Giúp học sinh:
- Ôn tập về bảng đơn vị đo diện tích; quan hệ giữa các đơn vị đo diện tích đo thông dụng.
- Biết cách viết số đo diện tích dưới dạng số thập phân.
II. CHUẨN BỊ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Bảng phụ kẻ sẵn bảng đơn vị đo độ dài nhưng để trống.
Thứ ba ngày 25 tháng 10 năm 2011 Tiết 43: TOÁN: VIẾT CÁC SỐ ĐO DIỆN TÍCH DƯỚI DẠNG SỐ THẬP PHÂN I. MỤC TIÊU: Giúp học sinh: - Ôn tập về bảng đơn vị đo diện tích; quan hệ giữa các đơn vị đo diện tích đo thông dụng. - Biết cách viết số đo diện tích dưới dạng số thập phân. II. CHUẨN BỊ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Bảng phụ kẻ sẵn bảng đơn vị đo độ dài nhưng để trống. Lớn hơn mét vuông Mét vuông Bé hơn mét vuông km2 hm2 dam2 m2 dm2 cm2 mm2 1km2 = 100hm2 1hm2 = 10 0dam2 = km2 1dam2 = 100 m2 = hm2 1 m2 = 100 dm2 = dam2 1 dm2 = 100cm2 = m2 1 cm2 = 100mm2 = dm2 1 mm2 = cm2 III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP: Giáo viên Học sinh A. Kiểm tra bài cũ: - Bài tập về viết số đo khối lượng dưới dạng số thập phân. - Nhận xét cho điểm học sinh. B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: Trong tiết học toán hôm nay các em cùng ôn lại về bảng đơn vị đo diện tích, quan hệ giữa các đơn vị đo diện tích và luyện viết số đo diện tích dưới dạng số thập phân. 2. Hướng dẫn tìm hiểu bài: 1. Ôn tập về các đơn vị đo diện tích a) Bảng đơn vị đo diện tích - GV treo bảng đơn vị đo diện tích (bảng trống), yêu cầu HS nêu các đơn vị đo diện tích theo thứ tự từ bé đến lớn. - GV gọi HS viết các đơn vị đo diện tích b) Quan hệ giữa các đơn vị đo liền kề - Em hãy nêu mối quan hệ giữa mét vuông và đề-ca-mét vuông , giữa mét vuông và đề-xi-mét vuông. - GV hỏi tương tự với các đơn vị khác để hoàn thành bảng như phần ĐDDH đã nêu. - Em hãy nêu mối quan hệ giữa hai đơn vị đo độ dài liền kề nhau. c) Quan hệ giữa các đơn vị đo thông dụng - GV yêu cầu HS nêu mối quan hệ giữa mét với ki-lô-mét, xăng-ti-mét, mi-li-mét. 2. Hướng dẫn viết số đo diện tích dưới dạng số thập phân a) ví dụ 1: - GV nêu bài toán: viết số thập phân thích hợp vào chỗ chấm : 3m2 5dm2 = m2 - GV yêu cầu HS tìm số thập phân thích hợp để điền vào chỗ chấm trên. b) Ví dụ 2: - GV tổ chức cho HS làm ví dụ 2 tương tự như ví dụ 1. 3. Luyện tập – thực hành Bài 1/ 47: - Gọi HS đọc đề bài và tự làm bài. - Gọi HS chữa bài của bạn trên bảng lớp. - GV nhận xét. Bài 2/47: Gọi HS đọc đề - Yêu cầu HS tự làm bài. - Yêu cầu HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng. - GV nhận xét. Bài 3/47( HSKG) Gọi HS đọc đề - Yêu cầu HS tự làm bài. - Yêu cầu HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng. - GV nhận xét - 2 HS*TB lên bảng làm bài, HS dưới lớp làm bài vào nháp. - HS nghe. - 1 HS nêu trước lớp, cả lớp theo dõi nhận xét. - 1 HS lên bảng viết: Km2 hm2 dam2 m2 dm2 cm2 mm2 - HS nêu - HS lần lượt nêu - HS nghe bài toán. - HS thảo luận nêu cách làm của mình trước lớp. - HS thảo luận và thống nhất cách làm. -HS nêu - 1 em * lên bảng viết, các em khác làm vào vở - HS nhận xét. - HS đọc đề bài. - 1 em TB lên bảng viết, các em khác làm vào vở. - HS nhận xét. - HS đọc đề bài. - 1 em KG lên bảng viết, các em KG khác làm vào vở. - HS nhận xét. Hoạt động nối tiếp: Chuẩn bị bài: Luyện tập chung. Rút kinh nghiệm: ------*******-----
Tài liệu đính kèm: