Môn: Toán
Bài: Luyện tập
I. Mục tiêu: Giúp HS:
- Biết nhân nhẩm một số thập phân với 0,1; 0,01; 0,001;
- Học sinh làm được bài tập 1 SGK.
- Bài tập 2, 3 dành cho học sinh giỏi.
II. Chuẩn bị:
- ĐDDH: SGK, phiếu học tập;
+ Bảng phụ viết sẵn quy tắc nhân nhẩm một số thập phân với 0,1; 0,01; 0,001;
- Dụng cụ học tập: SGK; vở bài tập.
Môn: Toán Bài: Luyện tập I. Mục tiêu: Giúp HS: - Biết nhân nhẩm một số thập phân với 0,1; 0,01; 0,001; - Học sinh làm được bài tập 1 SGK. - Bài tập 2, 3 dành cho học sinh giỏi. II. Chuẩn bị: - ĐDDH: SGK, phiếu học tập; + Bảng phụ viết sẵn quy tắc nhân nhẩm một số thập phân với 0,1; 0,01; 0,001; - Dụng cụ học tập: SGK; vở bài tập. III. Các hoạt động dạy – học: Các bước Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh 1. Ổn định: 2. KT bài cũ: 3. Bài mới: Luyện tập: 4. Củng cố: 5. Dặn dò: - Gọi HS lên bảng chữa bài tập 3 trang 59 SGK. - Nhận xét, chữa sai, cho điểm. - Giới thiệu bài trực tiếp. Hướng dẫn HS luyện tập: Bài tập 1: a). Nêu ví dụ. + Muốn nhân một số thập phân cho 10; 100; 1000; ta làm thế nào? - Yêu cầu HS tìm kết quả phép nhân 142,57 x 0,1 = ? - Gọi HS rút ra nhận xét. - Yêu cầu HS tìm kết quả phép nhân 531,75 x 0,01 = ? - Gọi HS nêu nhận xét. + Muốn nhân nhẩm một số thập phân cho 0,1; 0,01; 0,001; ta làm thế nào? - Kết luận: Chuyển dấu phẩy sang bên trái số thập phân. b). Yêu cầu HS áp dụng quy tắc tự làm bài. - Nhận xét, chữa bài. Bài tập 2: - Hướng dẫn: + 1000ha = (1000 x 0,01)km2 = 10km2 - Yêu cầu HS tự làm bài. ( Dành cho HS khá, giỏi). - Nhận xét cho điểm. Bài tập 3: - Gọi HS nhắc lại ý nghĩa của tỉ số 1: 1000000 biểu thị tỉ lệ trên bản đồ. - Yêu cầu HS tự làm bài. ( Dành cho HS khá, giỏi). - Nhận xét cho điểm. - Gọi HS nhắc lại quy tắc nhân nhẩm một số thập phân cho 0,1; 0,01; 0,001; - Nhận xét tiết học. - Về nhà học thuộc quy tắc, làm bài tập luyện thêm và chuẩn bị tiết học sau. - Hát. - 01 HS lên bảng chữa bài. Giải: Chu vi vườn cây hình chữ nhật là: (15,62 + 8,4) x 2 = 48,08(m) Diện tích vườn cây hình chữ nhật là: 15,62 x 8,4 = 131,208(m2) Đáp số: 48,04m 131,208m2 - Lớp nhận xét bài bạn. - Lắng nghe. - 01 HS đọc yêu cầu. - Lắng nghe. + 02 HS tiếp nối nhau phát biểu trước lớp. - Làm bài vào vở nháp, 02 HS làm bài trên bảng lớp. 142,57 x 0,1 14,257 - Lớp nhận xét bài bạn. - Nhận xét như SGK. - Làm bài vào vở nháp, 02 HS lên bảng làm bài. 531,75 x 0,01 5,3175 - Nhận xét như SGK. - Tiếp nối nhau nêu quy tắc trong SGK. - Lắng nghe. - Làm bài vào vở bài tập, trao đổi tập kiểm tra kết quả cho nhau. - Vài HS tiếp nối nhau nêu kết quả. - Lớp nhận xét. 01 HS đọc yêu cầu. - Lắng nghe. - Làm bài vào vở bài tập, 03 HS lên bảng làm bài. - Lớp nhận xét. - 01 HS đọc đề bài. + 1cm trên bản đồ ứng với 1000000cm = 10km trên thực tế. - Làm bài vào vở bài tập, 02 HS làm bài vào phiếu trình bày kết quả lên bảng lớp. Giải: Tỉ lệ 1: 1000000cm = 10km Quãng đường thật từ thành phố Hồ chí Minh đến Phan Thiết là: 19,8 x 10 = 198(km). Đáp số: 198km - Lớp nhận xét bài bạn. - 02 HS tiếp nối nhau nêu lại quy tắc trước lớp.
Tài liệu đính kèm: