Giáo án Toán tuần 18 (thứ 3): Luyện tập

Giáo án Toán tuần 18 (thứ 3): Luyện tập

Môn: Toán

Bài: Luyện tập

I. Mục tiêu: Giúp HS biết:

- Tính diện tích hình tam giác.

- Tính diện tích hình tam giác vuông biết độ dài cạnh góc vuông.

- Học sinh làm được các bài tập 1, 2, 3 SGK.

- Bài tập 4 dành cho học sinh khá, giỏi.

II. Chuẩn bị:

- ĐDDH: Các hình tam giác như SGK; bộ đồ dùng dạy học toán 5.

 

doc 2 trang Người đăng nkhien Lượt xem 1382Lượt tải 1 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Toán tuần 18 (thứ 3): Luyện tập", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Môn: Toán
Bài: Luyện tập
I. Mục tiêu: Giúp HS biết:
- Tính diện tích hình tam giác.
- Tính diện tích hình tam giác vuông biết độ dài cạnh góc vuông.
- Học sinh làm được các bài tập 1, 2, 3 SGK.
- Bài tập 4 dành cho học sinh khá, giỏi.
II. Chuẩn bị:
- ĐDDH: Các hình tam giác như SGK; bộ đồ dùng dạy học toán 5.
Bảng phụ kẻ sẵn 2 hình bài tập 4.
 a). A B b). M E N
 D C Q P
- Dụng cụ học tập: SGK; vở bài tập; thước kẻ,
III. Các hoạt động dạy – học:
Các bước:
Hoạt động giáo viên:
Hoạt động học sinh:
1. Ổn định:
2. KT bài cũ:
3. Bài mới:
Luyện tập:
4. Củng cố:
5.Dặn dò:
- Gọi HS nêu quy tắc tính diện tích hình tam giác và áp dụng quy tắc làm bài tập.
- Nhận xét cho điểm.
- Giới thiệu bài trực tiếp.
Hướng dẫn HS luyện tập:
Bài 1:
- Yêu cầu HS tự làm bài.
- Nhận xét cho điểm.
Bài 2:
- Đính hình tam giác ABC lên bảng nói: Xem AC là đáy, hãy tìm đường cao tương ứng với đáy AC của tam giác ABC.
 + Tìm đường cao tương ứng với đáy BA của tam giác ABC.
- Yêu cầu HS làm tương tự với các hình còn lại.
 + Hình tam giác ABC và CEG là hình tam giác gì?
Nêu: Trong tam giác vuông, hai cạnh góc vuông chính là đáy và đường cao của tam giác.
Bài 3:
- Yêu cầu HS tự làm bài.
 + Muốn tính diện tích của hình tam giác vuông ta làm thế nào?
- Nhận xét cho điểm.
Bài 4:
- Yêu cầu HS dùng thước kẻ đo để xác định.
(Dành cho HS khá, giỏi).
- Nhận xét cho điểm.
- Gọi HS nhắc quy tắc tính diện tích hình tam giác.
- Nhận xét tiết học.
- Về nhà làm bài tập luyện thêm.
- Hát.
- 02 HS: Tính diện tích hình tam giác:
 a) đáy: 43,2 cm; chiều cao: 6,7 cm.
 b) đáy: 6,8 m ; chiều cao: 23,4 m
- Lớp nhận xét bài bạn.
- Lắng nghe.
- 01 HS đọc yêu cầu.
- Làm bài vào vở bài tập, 02 HS làm bài trên bảng lớp.
a) 30,5 x 12 : 2 = 183 (dm2)
 b) 16 dm = 1,6 m
1,6 x 5,3 : 2 = 4,24 (m2)
- Nhận xét bài bạn.
- 01 HS đọc bài toán.
- Quan sát và nêu:
+ Đường cao tương ứng với đáy AC là BA vì đi qua B và vuông góc với AC.
 + Đường cao CA tương ứng với đáy CA của tam giác ABC.
- Thực hiện theo yêu cầu GV.
 + Hình tam giác vuông.
- Lắng nghe.
- 01 HS đọc đề bài toán.
- Làm bài vào vở bài tập, 02 HS làm bài vào phiếu trình bày kết quả lên bảng lớp.
- Lớp nhận xét bài bạn.
 + Lấy tích độ dài hai cạnh góc vuông chia cho 2.
- 01 HS đọc đề bài.
- Tự đo và nêu.
-Lớp làm bài vào vở bài tập, 01 hs lên bảng làm bài.
Giải:
Diện tích hình chữ nhật MNPQ:
4 x 3 = 12 (cm2)
Diện tích hình tam giác MQE là:
3 x 1 : 2 = 1,5 (cm2)
Diện tích hình tam giác NEP là:
3 x 3 : 2 = 4,5 (cm2).
 Tổng diện tích hình tam giác MQE và NEP là:
1,5 + 4,5 = 6 (cm2)
Diện tích hình tam giác EQP là:
12 – 6 = 6 (cm2)
- Lớp nhận xét bài bạn.
- 02 HS.

Tài liệu đính kèm:

  • docLUYỆN TẬP T3.doc