Tiết 1 Đạo đức
THỰC HÀNH GIỮA KỲ II
I. Mục tiêu
- Củng cố lại các kiến thức đã học từ đầu HKII đến giữa HKII.
- Thực hành các hành vi , phẩm chất đạo đức đã học trong trường học , ngoài xã hội
II. Chuẩn bị.
- Nội dung thực hành.
Tuần 25 Ngày soạn:6/3/2010 Ngày dạy: Thứ hai, ngày 8 /3/2010 Tiết 1 Đạo đức THỰC HÀNH GIỮA KỲ II I. Mục tiêu - Củng cố lại các kiến thức đã học từ đầu HKII đến giữa HKII. - Thực hành các hành vi , phẩm chất đạo đức đã học trong trường học , ngoài xã hội II. Chuẩn bị. - Nội dung thực hành. III. Các hoạt động dạy - học Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Giới thiệu 2. Thực hành a) Ôn tập. - Yêu cầu học sinh nêu tên một số bài đã học - Gọi HS đọc ghi nhớ từng bài b) Thực hành. -Vì sao phải yêu quê hương? -Uỷ ban nhân dân có nhiệm vụ gì? - Em phải làm gì để thể hiện tinh thần yêu tổ quốc? - GV nêu yêu cầu - Tổ chức thảo luận nhóm - Gọi học sinh trình bày - GV kết luận 4. Củng cố- dặn dò. - Nhận xét tiết học - Chuẩn bị tiết sau. - HS trình bày + Em yêu quê hương + ủy ban nhân dân xã phường em + Em yêu tổ quốc Việt Nam. - HS thảo luận nhóm đôi, trao đổi trả lời. - Các nhóm trình bày,nhận xét ...................................................... Tiết 2 Toán Kiểm tra định kì giưă học kì II (Theo đề của trường) v ............................................................................... Tiết 3 Tập đọc PHONG CẢNH ĐỀN HÙNG I. Mục tiêu : - Biết đọc diễn cảm bài văn với thái độ tự hào, ca ngợi. - Hiểu nội dung ý nghĩa của bài: Ca ngợi vẻ đẹp tráng lệ của đền Hùng vàvùng đất tổ đồng thời bày tỏ niềm thành kính thiêng liêng của mỗi con người đối với tổ tiên.( Trả lời được các câu hỏi trong SGK) II. Chuẩn bị: + GV: Tranh minh hoa chủ điểm, về bài đọc, tranh ảnh về đền Hùng. Bảng phụ viết sẵn đoạn văn. + HS: Tranh ảnh sưu tầm, SGK. III. Các hoạt động: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Bài cũ: “Hộp thư mật.” Giáo viên gọi học sinh đọc bài và trả lời câu hỏi: + Tìm chi tiết chứng tỏ người liên lạc trong hộp thư mật rất khéo léo? 2 Giới thiệu bài mới: “Phong cảnh đền Hùng.” 3 Phát triển các hoạt động: v . Hướng dẫn luyện đọc. - GV gọi 1 học sinh đọc bài một lượt - GV chia đoạn: 3 Đoạn. Đoạn 1: Từ đầu à chính giữa . Đoạn 2 : Tiếp theo à xanh mát. Đoạn 3: Còn lại. - Cho học sinh đọc đoạn nối tiếp : - Lần 1: 3 học sinh đọc đoạn nối tiếp kết hợp luyện đọc một số từ ngữ khó -Lần 2 cho học sinh tiếp tục đọc nối tiếp và kết hợp giải nghĩa từ trong sgk - GV đọc diễn cảm toàn bài v . Tìm hiểu bài. + Đoạn 1+ 2: Gv cho Học sinh đọc thầm và trả lời câu hỏi Bài văn viết về cảnh vật gì ? ở đâu ? Hãy kể những điều em biết về các vua Hùng ? GV giảng thêm cho học sinh nghe về truyền thuyết con Rồng cháu Tiên Tìm những từ ngữ miêu tả cảnh đẹp của thiên nhiên nơi đền Hùng ? Bài văn gợi cho em nhớ đến một số truyền thuyết về sự nghiệp dựng nước và giữ nước của dân tộc. Hãy kể tên các truyền thuyết đó ? Nêu ý 1: +Đoạn 3:1học sinh đọc, lớp đọc thầm trả lời câu hỏi 3. Em hiểu câu ca dao sau như thế nào ? Dù ai đi ngược về xuôi Nhớ ngày giỗ Tổ mùng mười tháng ba Nêu ý 2 của bài? v Luyện đọc diễn cảm. - GVgọi 3 học sinh nối tiếp nhau đọc bài văn, mỗi em đọc một đoạn -GV hướng dẫn học sinh đọc diễn cảm -GV đưa bảng phụ chép đoạn văn cần luyện đọc lên bảng dùng phấn màu đánh dấu ngắt giọng, gạch dưới những từ cần nhấn giọng. -Cho học sinh đọc lại đoạn theo nhím đôi. Cho đại diện các nhóm thi đọc diễn cảm – nhận xét bình chọn bạn đọc hay . Nêu Nội dung bài? 4. Củng cố - dặn dò: Gv cùng Hs hệ thống lại bài Liên hệ , giáo dục Nhận xét tiết học - Chuẩn bị: “Cửa sông”. Học sinh lắng nghe. Học sinh trả lời. Học sinh đọc toàn bài, cả lớp đọc thầm + Học sinh dùng viết chì đánh dấu đoạn. + Học sinh đọc nối tiếp nhau đọc đoạn. kết hợp sửa phát âm : chót vót, dập dờn, uy nghiêm, vòi vọi, sừng sững, ngã ba Hạc Học sinh đọc nối tiếp nhau đọc và tham gia giải nghĩa từ . + Lớp lắng nghe Học sinh đọc thầm và trả lời câu hỏi Bài văn viết về cảnh đền Hùng, cảnh thiên nhiên vùng núi Nghĩa, huyện Lâm Thao, tỉnh Phú Thọ, thờ các vị vua Hùng, tổ tiên dân tộc. HSK: Các vua Hùng là những người đầu tiên lập nước Văn Lang, cách đây hơn 1000 năm -HSTB:Những khóm hải đường đâm bông rực rỡ, cánh bứơm dập dờnBên trái là đỉnh Ba Vì vòi vọi .Bên phải là dãy Tam Đảo sừng sững xa xa là núi Sóc Sơn - Học sinh đọc lướt và trả lời câu hỏi -Sơn Tinh, Thủy Tinh ; Thánh Gióng ; Chiếc nỏ thần ; Con Rồng cháu Tiên => ý 1: Cảnh đẹp tráng lệ, của thiên nhiên nơi đền Hùng - 1học sinh đọc, lớp đọc thầm và trả lời câu hỏi -Ca ngợi truyền thống tốt đẹp của người dân Việt Nam: thủy chung, luôn nhớ về cội nguồn dân tộc - 1-2 học sinh nhắc lại => ý 2:niềm thành kính thiêng liêng của mỗi con người đối với tổ tiên . 3 học sinh đọc 3 đoạn, lớp nhận xét . -Học sinhtheo dõi -Học sinh lắng nghe tìm giọng đọc - Các nhóm đọc - Đại diện 2 dãy thi đọc, lớp theo dõi bình xét bạn đọc hay - Hs nêu nội dung bài Xem lại bài. ......................................................................................................................................... Ngày soạn:6/3/2010 Ngày dạy: Thứ ba, ngày 9 /3/2010 TOÁN BẢNG ĐO ĐƠN VỊ THỜI GIAN I. Mục tiêu : - Biết tên gọi, kí hiệu của các đơn vị đo thời gian đã học và mối quan hệ giũa một số đơn vị đo thời gian thông dụng - Xác định được một năm nào đó thuộc thế kỉ nào; Đổi đơn vị đo thời gian. - HS cần làm các bài tập tại lớp: BT1, BT2 và BT 3 (a) II. Chuẩn bị: + GV: Bảng đơn vị đo thời gian. + HS: Vở bài tập, bảng con. III. Các hoạt động: Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh 1. Bài cũ: Giáo viên nhận xét bài kiểm tra 2. Giới thiệu bài mới: “Bảng đơn vị đo thời gian”. 3. Phát triển các hoạt động: v . Hình thành bảng đơn vị đo thời gian. Cho thảo luận nhóm 3 Giáo viên chốt lại và củng cố cho cụ thể 1 năm thường 365 ngày 1 năm nhuận = 366 ngày. 4 năm đến 1 năm nhuận. Nêu đặc điểm? 1 tháng = 30 ngày (4, 6, 9, 11) 1 tháng có 31 ngày (1,3, 5, 7, 8, 10, 12). Tháng 2 = 28 ngày. Tháng 2 nhuận = 29 ngày. - GV có thể nêu cách nhớ số ngày của từng tháng bằng cách dựa vào 2 nắm tay hoặc 1 nắm tay. Đầu xương nhô lên là chỉ tháng có 31 ngày, chỗ lõm vào chỉ tháng có 30 ngày hoặc 28 , 29 ngày - GV cho HS đổi các số đo thời gian (phần VD) v . Thực hành: Bài 1: Cho trả lời miệng Nhận xét chung Bài 2: Cho làm cá nhân Giáo viên chốt lại cách làm bài. Bài 3a: Cho làm cá nhân. - Thu bài , chấm điểm Cho Hs K_G làm bài 3b vào nháp 4. Củng cố - dặn dò: Gv cùng Hs hệ thống lại bài Nhận xét , giáo dục Chuẩn bị: Cộng số đo thời gian - HS lắng nghe - HS lắng nghe Tổ chức theo nhóm. Mỗi nhóm giải thích bảng đơn vị đo thời gian. Các nhóm khác nhận xét. Số chỉ năm nhuận chia hết cho 4. Học sinh lần lượt đọc bảng đơn vị đo thời gian. Lần lượt nêu mối quan hệ giữa các đơn vị 1 tuần = ngày. 1 giờ = phút. 1 phút = giây. HS đổi các số đo thời gian (phần VD) Nêu yêu cầu Học sinh nêu miệng ôn tập về thế kỉ Kính viễn vọng: năm 1671, thế kỉ 17 Bút chì: năm 1794, thế kỉ 18 Đầu máy xe lửa: năm 1804, thế kỉ 19 Xe đạp: năm 1869, thế kỉ 19 Ô tô: năm 1886, thế kỉ 19 Máy bay: năm 1903, thế kỉ 20 Máy tính điện tử: năm 1946, thế kỉ 20 Vệ tinh nhân tạo : năm 1957, thế kỉ 20 Nêu yêu cầu đề. Hs làm bảng con ; 1 em lên bảng chữa Kq : 3 năm rưỡi = 3,5 năm = 42 tháng ¾ giờ = 45 phút ; 6 phút = 360 giây ½ phút = 30 giây ; 0,5 ngày = 12 giờ 1 giờ = 3600 giây Nêu yêu cầu , cách làm Hs làm vào vở a/ 72 phút = 1,2giờ. ; 270 phút =4,5giờ b/ 30 giây = 0,5 phút ;135 giây = 2,25 phút . ............................................................ Tiết 2 Chính tả AI LÀ THỦY TỔ LOÀI NGƯỜI ? I. Mục tiêu : - Nghe viết đúng bài chính tả: Ai là thủy tổ loài người? - Tìm đúng tên riêng trong truyên Dân chơi đồ cổ và nắm được qui tắc viết hoa tên riêng (BT2). II. Chuẩn bị: + GV: Bảng phụ. + HS: SGK, vở. III. Các hoạt động: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1/Bài cũ: Cho HS viết một số từ ngữ viết sai ở tiết trước và lên bảng sửa bài 3. Giáo viên nhận xét. 2. Giới thiệu bài mới: Ai là thuỷ tổ loài người ? 3. Các hoạt động v Hướng dẫn học sinh nghe, viết. Giáo viên đọc toàn bài chính tả. Giáo viên đọc các tên riêng trong bài Chúa Trời, Ê Va, Trung Quốc, Nữ Oax Aán Độ – Brahama, Sáclơ – Đắùcuyn , cho HS phân tích viết bảng con. Giáo viên yêu cầu học sinh nhắc lại quy tắc viết hoa tên người, tên địa lí nước ngoài vừa viết trong bài. Một số Hs nêu nội dung bài Giáo viên đọc cho học sinh viết. Giáo viên đọc lại toàn bài. - Thu bài , chấm điểm v Hướng dẫn học sinh làm bài tập. Bài 2a: - Cho HS làm phiếu Yêu cầu học sinh đọc đề. Giáo viên nhận xét. Bài 3: Gọi HS đọc yêu cầu Cho HS làm vào vở bài tập 3/Củng cố dặn dò: Giáo viên yêu cầu học sinh về nhà viết lại các từ sai Nhận xét tiết học. HS viết bảng con một số từ ngữ viết sai ở tiết trước Học sinh lên bảng sửa bài 3. Lớp nhận xét Học sinh đọc thầm. HS phân tích viết bảng con: Chúa Trời, Ê Va, Trung Quốc, Nữ Oax Aán Độ – Brahama, Sáclơ – Đắùcuyn 2 học sinh nhắc lại. - Hs nêu nội dung Học sinh viết vở. Học sinh soát lỗi, từng cặp đổi vở kiểm tra. Bài tập 2 : Học sinh đọc yêu cầu Học sinh đọc thầm mẩu chuyện vui ; nêu cách viết hoa tên riêng : Khổng Tử – Chu Văn Vương , Ngũ Đế , Chu , Cửu Phủ , , Khương Thái Công . Học sinh đọc thầm Dân chơi đồ cổ : Suy nghĩ trả lời nói về tính cách của anh chàng mê đồ cổ ( gàn dở – mù quáng .) 1 học sinh đọc- Lớp đọc thầm. 1 học sinh đọc phần chú giải. Học sinh làm bài. - Học sinh viết lại những từ khó trong bài thường mắc phải (sau khi giáo viên chấm bài và tổng kết ). ...................................................................... Tiết 3 Âm nhạc (đ/c Lanh dạy ) Tiết 4 Khoa học ÔN TẬP : VẬT CHẤT VÀ NĂNG LƯỢNG I. Mục tiêu: Oân tập về : Các kiến thức phần vật chất và năng lượng ; các kĩ năng quan sát và thí nghiệm II. Chuẩn bị: - GV: - Dụng cụ thí nghiệm. - HSø: - Bộ thẻ từ, ghi a, b, c, d dùng chơi trò chơi (HĐ1); tranh ảnh sưu tầm về việc sử dụng các nguồn năng lượng trong sinh hoạt hằng ngày, lao động sản xuất và vui chơi giải trí, pin, bóng đèn, dây dẫn, III. Các hoạt động: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ổn định. 2. Bài cũ: An toàn và tránh lãng phí khi sử dụng điện. - Nhận xét và ghi điểm. 3.Bài mới: v Giới thiệu bài “Ôn tập: Vật chất và năng lượng”. v Trò chơi “Ai nhanh, ai đúng” Tổ chức và hướng dẫn Hướng dẫn cách chơi: Cử một quản trò, quản trò đọc lần lượt từng câu hỏi trong SGK, HS trả lời bằng cách giơ thẻ từ Lưu ý: câu 7 cho cả lớp thi ... n: 10/3/2009 Ngày dạy: Thứ sáu, ngày 12/3/2009 Tiết 1 Toán LUYỆN TẬP I. Mục tiêu : - HS biết cộng, trừ số đo thời gian. - Vận dụng giải các bài tập thực tiển. - HS cần làm các bài tập tại lớp: Bài 1 (b); bài 2 và bài 3. II. Chuẩn bị: + GV: SGK + HS: Vở bài tập. III. Các hoạt động: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 2. Bài cũ: “ Trừ số đo thời gian “ Giáo viên nhận xét cho điểm. 2. Giới thiệu bài mới: “Luyện tập”. 3. Phát triển các hoạt động: v Hoạt động 1: Thực hành. Bài 1b: Giáo viên chốt. Lưu ý 1 giờ = giờ = 90 phút (3/2 ´ 60) giờ = giờ = (9/4 ´ 60) = 135 giây Bài 2: Giáo viên chốt ở dạng bài a – c . Đặt tính. Cộng. Kết quả. Bài 3: Giáo viên chốt. Cột 2 của số bị trừ < cột 2 của số trừ ® đổi. Dựa vào bài a, b. Giáo viên yêu cầu học sinh nêu cách thực hiện phép cộng, trừ số đo thời gian qua bài tập thi đua. 5. Tổng kết - dặn dò: Làm bài còn lại ở nhà Chuẩn bị: “Nhân số đo thời gian”. Nhận xét tiết học. Học sinh lần lượt sửa bài nhà và nêu lại cách trừ số đo thời gian Lớp nhận xét. Học sinh đọc đề – làm bàivào vở. Lần lượt HSTB sửa bài. 1b) 1,6 giờ = 1,6 x 60 = 96 phút 2 giờ 15 phút = 13 5 phút . 2,5 phút = 150 giây Cả lớp nhận xét. . Bài 2 : Học sinh làm tập : Học sinh đọc yêu cầu – làm bài. 3 HSY Sửa bài. 2 năm 5 tháng 4 ngày 21 giờ + 13 năm 6 tháng + 5 ngày 12 giờ 15 năm 11 tháng 9 ngày 33 giờ =10 ngày 9 giờ -13 giờ 23 phút + 5 giờ 45 phút 19 giờ 8 phút Cả lớp nhận xét. Học sinh đọc yêu cầu – làm bài. Sửa bài. Bài 3 : Học sinh đọc đề. Học sinh làm bài .HSTB Sửa bài. Kết quả a/ 1 năm 7 tháng ; b/ 4 ngày 18 giờ c/ 13 giờ 23 phút – 5 giờ 45 phút = 12 giờ 83 phút – 5 giờ 45 phút = 7 giờ 38 phút . Nêu cách thực hiện phép cộng số đo thời gian. ............................................... Tiết 2 Luyện từ và câu LIÊN KẾT CÁC CÂU TRONG BÀI BẰNG CÁCH THAY THẾ TỪ NGỮ. I. Mục tiêu : -Hiểu thế nào là liên kết các câu bằng cách thay thế từ ngữ (ND ghi nhớ) -Biết sử dụng thay thế từ ngữ để liên kết câu và hiểu tác dụng của việc thay thế đó( làm được 2BT ở mục III). II/Đồ dùng dạy học + GV: Giấy khổ to ghi 2 ví dụ của BT1 (phần nhận xét). Viết sẵn nội dung của bài tập 1 (phần luyện tập), viết đoạn a – b – c (BT2), Bảng nhóm III/Hoạt động dạy học : Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Bài cũ: MRVT: Liên kết các câu trong bài bằng phép lặp. Giáo viên gọi 3 học sinh: làm lại bài tập 2 và 2. Giới thiệu bài mới: Liên kết câu trong bài bằng thay thế từ ngữ. v Hoạt động 1: Phần nhận xét. Bài 1 Giáo viên yêu cầu học sinh đọc đề bài. Thự hiện yêu cầu bài tập Cho học sinh tìm các từ thay thế chỉ Trần Hưng Đạo Bài 2 Cho HS thảo luận theo cặp . - So sánh ... của 2 đoạn - Gọi HS trình bày GV chốt v Hoạt động 2: Ghi nhớ. Cho học sinh đọc nội dung ghi nhớ. v Hoạt động 3: Luyện tập. Bài 1 Yêu cầu học sinh đọc kĩ đề bài Giáo viên phát giấy đã viết sẵn đoạn văn cho 4 học sinh làm bài. Giáo viên chốt lại lời giải đúng. Bài 2 Giáo viên nêu yêu cầu đề bài. Giáo viên phát giấy đã viết sẵn BT2 cho 3 học sinh lên bảng làm bài. Giáo viên nhận xét, chốt lời giải đúng. 3/Củng cố dặn dò Cho HS nêu lại nội dung ghi nhớ Yêu cầu học sinh về nhà làm lại bài vào vở BT. Chuẩn bị: “MRVT: Truyền thống” Nhận xét tiết học. 1 em làm lại BT2, 2 em làm BT3. - HS lắng nghe xác định nhiệm vụ học tập Học sinh đọc yêu cầu ở bài tập 1 và suy nghĩ trả lời câu hỏi. 1 HSTB lên bảng trình bày Từ ngữ chỉ Trần Quốc Tuấn – Hưng Đạo Vương – ông Quốc Công Tiết Chế – vị chủ tướng tài ba – Hưng Đạo Vương – ông – người Cả lớp nhận xét. Bài 2 - HSTB đọc yêu cầu đề bài. Học sinh đọc thầm và so sánh đoạn văn của bài 1 và bài 2. HS các nhóm phát biểu ý kiến. Nội dung của 2 đoạn văn giống nhau nhưng cách diễn đạt ở đoạn 1 hay hơn vì từ ngữ ở đoạn 1 được sử dụng linh hoạt hơn, tránh sự lặp lại. Học sinh đọc nội dung ghi nhớ. Học sinh đọc thầm đoạn văn làm việc cá nhân – gạch dưới các từ ngữ được lặp lại để liên kết câu. 4 học sinh làm bài trên giấy xong rồi dán bài lên bảng lớp và trình bày kết quả. học sinh và đọc thầm cá nhân lên bảng ghi kết quả : Hai Long ; Anh , Người liên lạc , Những vật gợi hình chữ V ;Đó Đoạn 6: Tráng sĩ ấy – người trai làng Phù Đổng. Cả lớp nhận xét, bổ sung. 1 học sinh đọc yêu cầu của bài, cả lớp đọc thầm, suy nghĩ, làm việc cá nhân. Những học sinh làm bài trên giấy trình bày kết quả: Nàng thay thế cho Vợ An Tiêm chồngThay thế cho An Tiêm - HS nêu lại nội dung ghi nhớ học sinh về nhà làm lại bài vào vở BT. Chuẩn bị: “MRVT: Truyền thống” Tiết 3 TẬP LÀM VĂN TẬP VIẾT ĐOẠN ĐỐI THOẠI I. Mục tiêu : - Dựa theo truyện Thái sư Trần Thủ Độ và những gợi ý của GV, viết tiếp được các lời đối thoại trong màn kịch với ND phù hợp (BT2) - HS (K-G) biết phân vai để đọc lại màn kịch (BT2,3) 3. Thái độ: - Tự hào về truyền thống tốt đẹp của dân tộc: tryền thống yêu nước, đoàn kết chống giặc ngoại xâm. - Giáo dục tinh thần đoàn kết cho học sinh.. II. Chuẩn bị: + GV: - Tranh minh hoạ chuyện kể “Thái sư Trần Thủ Độ””. - Một số trang phụ đơn giản để học sinh tập đóng kịch. + HS: - Xem lại nội dung câu chuyện SGK. III. Các hoạt động: Hoạt động của gv Hoạt động của học sinh 1. Bài cũ: “Tập viết đoạn đối thoại (tiết 1)”. - GV nhận xét 2. Giới thiệu bài mới: Tập viết tiếp một đọan đối thoại. v Hoạt động 1: Cho HS đọc diễn cảm đoạn trích Thái sư Trần Thủ Độ Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh luyện tập. Yêu cầu học sinh đọc đề bài. Giáo viên gọi 1 học sinh giỏi kể vắn tắt câu chuyện “Thái sư Trần Thủ Độ”. Giáo viên hướng dẫn cho học sinh các bước chuyển câu chuyện thành một đọan đối thoại. Xác định các nhân vật. Xác định cảnh trí – thời gian – không gian mà câu chuyện đã diễn ra. Xác định tình tiết, diễn biến các tình tiết trong chuyện. Xác định các lời thoại của nhân vật. v Hoạt động 3: Thực hành. GV cho HSKG biết phân vai để đọc lại màn kịch 2/ Củng cố dặn dò Yêu cầu học sinh về nhà viết lại vào vở nội dung câu chuyện đã chuyển thành kịch. Nhận xét tiết học. - 1 HS đọc màn kịch “Xin Thái sư tha cho !” - 4 HS phân vai đọc lại hoặc diễn thử màn kịch trên HS đọc diễn cảm đoạn trích Thái sư Trần Thủ Độ. Cả lớp đọc thầm. 2 học sinh tiếp nối nhau đọc nội dung phần gợi ý 1 – 2. HS đọc thầm đoạn trích 3 HS nối tiếp nhau đọc nội dung bài tập - Cả lớp thực hiện phân vai và trao đoiå lơi đối thoại Học sinh dựa theo gợi ý 2: các em cùng trao đổi và viết nhanh ra nháp phần tiếp theo của màn 1 “Xin Thái sư tha cho” Đại diện các nhóm trình bày Các nhóm nhận xét Cả lớp và giáo viên nhận xét. HSKG phân vai để đọc lại màn kịch Cả lớp nhận xét Học sinh về nhà viết lại vào vở nội dung câu chuyện đã chuyển thành kịch. .......................................................................... Tiết 4 Mĩ thuật Thường thức mĩ thuật XEM TRANH BÁC HỒ ĐI CÔNG TÁC I. Mục tiêu - HS tiếp xúc làm quen với tác phẩm Bác Hồ đi công tác và hiểu vài nét về hoạ sĩ Nguyễn Thụ - HS nhận xét được sơ lược về mầu sắc và hình ảnh trong tranh. - HS cảm nhận được vẻ đẹp của bức tranh. II. Chuẩn bị. - GV : SGK,SGV - Sưu tầm tranh Bác Hồ đi công tác, một số tác phẩm khác của các hoạ sĩ - HS :SGK, vở ghi, giấy vẽ ,vở thực hành III. Các hoạt động dạy học chủ yếu Hoạt động dạy Hoạt động học Giới thiệu bài - GV giới thiệu bài cho hấp dẫn và phù hợp với nội dung Hs quan sát, lắng nghe Hoạt động 1: giới thiệu vài nét về hoạ sĩ Hs nghe Hoạt động 2: xem tranh Bác Hồ đi công tác GV đặt câu hỏi: + hình ảnh chính của bức tranh là gì? + dáng vẻ trong từng nhân vật trong tranh như thế nào? + hình dáng của hai con ngựa như thế nào? + mầu sắc của tranh trầm ấm hay rực rỡ? GV kết luận : hình ảnh chính của tranh là Bác Hồ và anh cảnh vệ cưỡi ngựa qua suối trên đường đi công tác . Bác ngồi ung dung thư thái trên lưng ngựa với chiếc túi khoác trên vai cho thấy phong cách giản dị của người . HS lắng nghe và thực hiện - hình ảnh Bác Hồ , anh cảnh vệ - Bác Hồ dáng ung dung thư thái trên lưng ngựa tay cầm dây cương.anh cảnh vệ người ngả về trước - mỗi con một dáng đang bước đi - trầm ấm Hoạt động 3: nhận xét đánh giá -Nhận xét tiết học - Chuẩn bị tiết sau ..................................................................... Sinh hoạt lớp ATGT BÀI 2:Kĩ năng đi xe đạp an toàn I. Mục tiêu 1 - Đánh giá các hoạt đã làm được trong tuần qua. - Phương hướng tuần tới. - Học sinh thấy được ưu điểm , khuyết điểm của mình để khắc phục , phát huy. II. Chuẩn bị. Nội dung. I-Mục tiêu 2 1-Kiến thức .HS biết những qyi định đói với người đi xe đạp trên đường phố theo luật GTĐB. 2-Kĩ năng. .HS thể hiện đúng cách điều khiển xe an toàn qua đường giao nhau. .Phán đoán và nhận thức được các điều kiện an toàn hay không an toàn khi đi xe đạp. 3-Thái độ .Có ý thức diều khiển xe đạp an toàn. II- Đồ dùng dạy học. .Phiếu học tập. .Sa bàn. III. Các hoạt động dạy học. Sinh hoạt lớp Hoạt động dạy Hoạt động học 1. ổn định 2. Tiến hành a. Nhận xét các hoạt động tuần qua. - Cho học sinh nhận xét hoạt động tuần qua. - Giáo viên đánh giá chung ưu điềm, khuyết điểm. - Tuyên dương các cá nhân, tổ có nhiều thành tích. 3. Phương hướng tuần tới. - Học chương trình tuần 26 - Tiếp tục phụ đạo học sinh yếu - Lao động vệ sinh trường lớp. - Trang hoàng lớp học. - Nộp các khoản tiền còn thiếu. - Nghe - Các tổ trưởng lên nhận xét những việc đã làm được của tổ mình - Lớp trưởng đánh giá . An toàn giao thông Hoạt động của thầøy Hoạt đọâng của trò 1-Bài cũ 2- Bài mới .Giới thiệu Hoạt động 1:Trò chơi đi xe đạp trên sa bàn.. GV nêu các tình huống, yêu cầu HS trả lời hoặc phải nêu cách xử lí đúng, an toàn. -Để rẻ trái người đi xe đạp pahỉ làm gì?... -Một số tình huống (xem tài liệu tr18) .Hoạt động 2 : -Cho học sinh thực hành trên sân trường. GV kết luận. -Hoạt động 3:Thi lái xe an toàn. -GV kẻ sơ đồ trên sân, có một số chướng ngại vật, các biển báo cấm xe đạp..., ngã tư có đèn tín hiệu... -4 HS tham gia. 3-Củng cố dặn dò : Chuẩn bị bài 3 Chọn con đường đi an toàn... . Cho hs xem các biển báo đã học, nói nội dung của biển báo 2 hs trả lời. .Thảo luận nhóm. .Phát biểu trước lớp. -Cho HS ra sân để thực hành . -Lớp theo dỏi và nhận xét. .Lớp góp ý, bổ sung. -Thi theo nhóm 4. -HS đạp xe trên sân và phải chấp hành đúng các yêu cầu của sơ đồ đã vạch trên sận. -Nhóm nào thực hành tốt GV khen và cấp băng lái xe giỏi, an toàn.
Tài liệu đính kèm: