TẬP ĐỌC NGU CÔNG XÃ TRỊNH TƯỜNGI- MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:
- Biết đọc diễn cảm bài văn.
- Hiểu ý nghĩa của bài văn: Ca ngợi ông Lìn cần cù, sáng tạo dám thay đổi tập quán canh tác của cả một vùng, làm thay đổi cuộc sống cả thôn.II - ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC :Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK.III-CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC1) Hoạt động 1 ( 5 phút )- Kiểm tra bài cũHS đọc lại bài Thầy cúng đi bệnh viện , trả lời câu hỏi về nội dung bài-Giới thiệu bàiBài đọc Ngu công xã Trịnh Tường sẽ cho các em biết về một người dân tộc Dao tài giỏi, không những biết cách làm giàu cho bản thân mình mà còn biết làm cho cả thôn từ nghèo đói vươn lên thành thôn có mức sống khá.2) Hoạt động 2. Luyện đọc và tìm hiểu bài ( 33 phút )a) Luyện đọc- Một HS khá, giỏi (hoặc 2 HS tiếp nối nhau) đọc toàn bài. - chia bài làm 3 phần để luyện đọc:+ Phần 1: Từ đầu đến vỡ thêm đất hoang trồng lúa.+ Phần 2: Từ Con nước nhỏ .đến như trước nữa.+Phần 3: Phần còn lại.- HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn. GV giúp HS đọc đúng và hiểu nghĩa những từ ngữ mới và khó trong bài; giải nghĩa thêm các từ tập quán (thói quen), canh tác (trồng trọt). HS luyện đọc theo cặp. Một, hai em đọc toàn bài.-GV đọc diễn cảm bài văn (theo gợi ý mục 1.1)
Tuần 17 Thứ hai ngày 13 tháng 12 năm 2010 Tập đọc Ngu công xã trịnh tường I- Mục đích yêu cầu: - Biết đọc diễn cảm bài văn. - Hiểu ý nghĩa của bài văn: Ca ngợi ông Lìn cần cù, sáng tạo dám thay đổi tập quán canh tác của cả một vùng, làm thay đổi cuộc sống cả thôn. II - đồ dùng dạy – học :Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK. III-Các hoạt động dạy – học 1) Hoạt động 1 ( 5 phút ) - Kiểm tra bài cũ HS đọc lại bài Thầy cúng đi bệnh viện , trả lời câu hỏi về nội dung bài -Giới thiệu bài Bài đọc Ngu công xã Trịnh Tường sẽ cho các em biết về một người dân tộc Dao tài giỏi, không những biết cách làm giàu cho bản thân mình mà còn biết làm cho cả thôn từ nghèo đói vươn lên thành thôn có mức sống khá. 2) Hoạt động 2. Luyện đọc và tìm hiểu bài ( 33 phút ) a) Luyện đọc - Một HS khá, giỏi (hoặc 2 HS tiếp nối nhau) đọc toàn bài. - chia bài làm 3 phần để luyện đọc: + Phần 1: từ đầu đến vỡ thêm đất hoang trồng lúa. + Phần 2: từ Con nước nhỏ.đến như trước nữa. +Phần 3: Phần còn lại. - HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn. GV giúp HS đọc đúng và hiểu nghĩa những từ ngữ mới và khó trong bài; giải nghĩa thêm các từ tập quán (thói quen), canh tác (trồng trọt). HS luyện đọc theo cặp. Một, hai em đọc toàn bài. -GV đọc diễn cảm bài văn (theo gợi ý mục 1.1) b) Tìm hiểu bài - HS đọc lướt phần 1 và cho biết : - ông Lìn đã làm thế nào để đưa được nước về thôn? (ông lần mò cả tháng trong rừng tìm nguồn nước; cùng vợ con đào suốt một năm trời được gần bốn cây số mương xuyên đồi dẫn nước từ rừng già về thôn.) - HS đọc lướt phần 2 và cho biết : Nhờ có mương nước, tập quán canh tác và cuộc sống ở thôn Phìn Ngan đã thay đổi như thế nào? (Về tập quán canh tác, đồng bào không làm nương như trước mà trồng lúa nước; không làm nương nên không còn nạn phá rừng. Về đời sống, nhờ trồng lúa lai cao sản, cả thôn không còn hộ đói.) - HS đọc lướt phần 3 và cho biết : ông Lìn đã nghĩ ra cách gì để giữ rừng, bảo vệ dòng nước? (Ông hướng dẫn bà con trồng cây thảo quả.) - Câu chuyện giúp em hiểu điều gì? (Ông Lìn đã chiến thắng đói nghèo, lạc hậu nhờ quyết tâm và tinh thần vượt khó./ Bằng trí thông minh và lao động sáng tạo, ông Lìn đã làm giàu cho mình, làm cho cả thôn từ nghèo đói vươn lên thành thôn có mức sống khá./ Muốn cho cuộc sống hạnh phúc, ấm no , con người phải dám nghĩ, dám làm./ c). Hướng dẫn HS đọc diễn cảm - GV Hướng dẫn HS đọc toàn bài; hướng dẫn kĩ cách đọc đoạn 1. Chú ý nhấn mạnh các từ ngữ sau: ngỡ ngàng, ngoằn nghèo, vắt ngang, con nước ông Lìn, cả tháng, không tin, suốt một năm trời, bốn cây số, xuyên đồi, vận động, mở rộng, vỡ thêm. -HS đọc nối tiếp đoạn. - Tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm đoạn 1. 3. Củng cố, dặn dò ( 2 phút ) -GV nhận xét tiết học - HS nhắc lại ý nghĩa của bài văn. ---------------------------------------------------------------------------- Toán Luyện tập chung I. Mục tiêu: Biết thực hiện các phép tính với số thập phân và giải các bài toán liên quan đến tỉ số phần trăm. III. Các hoạt động dạy - học: 1) Hoạt động 1: Ôn các phép tính với số thập phân Bài 1: HS thực hiện phép chia vào vở. Sau đó chuyển cho nhau kiểm tra lại lời giải theo yêu cầu của GV a) 216,72 : 42 = 5,16 b) 1 : 12,5 = 0,08 c) 109,98 : 42,3 = 2,6 . Bài 2: GV cho HS đọc đề bài và làm bài. trước khi HS làm bài GV hỏi về thứ tự thực hiện các phép tính trong biểu thức. a. (131,4 - 80,8) : 2,3 + 21,84 x 2 b) 8,16 : ( 1,32+ 3,48) - 0,345 : 2 =50,6 : 2,3 + 43,68 = 8,16 :4,8 - 0,1725 =22+ 43,68 = 1,7 - 0,1725 =65,68 .= 1,5275 GV cho HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng. 2) Hoạt động 2: Ôn giải toán Bài 3: HS đọc đề và tự làm Thảo luận và nêu cách làm GV công nhận kết quả đúng. Bài giải a)Từ cuối năm 2000 đến cuối năm 2001 số người tăng thêm là: 15 875 - 15 625 = 250 (người) Tỉ số phần trăm số dân tăng thêm là: 250 :15625 x 100 = 1,6% b) từ cuối năm 2001 đến cuối năm2002 số người tăng thêm là: 15875 x 1,6 : 100 = 254 (người) Cuối năm 2002 số dân của phường đó là: 15875 + 254 = 16 129(người) Đáp số:a) 1,6% : b) 16129 người Bài 4: Câu trả lời đúng là c. HS khá, giỏi suy nghĩ thêm các phép tính ở mỗi phần A, B, C tính cái gì (để các em rèn luyện thêm cách suy nghĩ mở và ngược chiều) HS nêu: Vì 7% của số tiền là 70 000 nên đẻ tính số tiền ta phải thực hiện: 70 000 x 100 :7 3) Củng cố, dặn dò:GV nhận xét tiết học. --------------------------------------------------------- Đạo đức Hợp tác với những người xung quanh (Tiết 2) Hoạt động 1: Làm bài tập 3, SGK. * Cách tiến hành 1. GV yêu cầu từng cặp HS ngồi cạnh nhau cùng thảo luận làm bài tập 3. 2. HS thảo luận. 3. Theo từng nội dung, một số em trình bày kết qủa trước lớp; những em khác nêu ý kiến bổ sung hay tranh luận. 4. GV kết luận: - Việc làm của các bạn Tâm, Nga, Hoan trong tình huống (a) là đúng. - Việc làm của bạn Long trong tình huống (b) là sai. 2) Hoạt động 2: Xử lý tình huống (bài tập 4,SGK) * Cách tiến hành: 1. Gv giao nhiệm vụ cho các nhóm HS thảo luận để làm bài tập 4. 2. Các nhóm HS làm việc. 3. Đại diện từng nhóm trình bầy kết quả làm việc; cả lớp nhận xét, bổ sung. 4. GV kết luận: a) Trong khi thực hiện công việc chung, cần phân công nhiệm vụ cho từng người, phối hợp, giúp đỡ lẫn nhau. b) Bạn Hà có thể bàn với bố mẹ vềviệc mang những đồ dùng cá nhân nào, tham gia chuẩn bị hành trang cho chuyến đi. 3) Hoạt động 3: Làm bài tập 5, SGK. 1. GV yêu cầu HS tự làm bài tập 5; sau đó, trao đổi với bạn ngồi bên cạnh.2. HS làm bài tập và trao đổi với bạn. 3. Một số em trình bầy dự kiến sẽ hợp t ác với những người xung quanh từ một số việc; các bạn khác có thể góp ý cho bạn. 4. GV nhận xét về những dự kiến của HS. 4) Củng cố dặn dò: GV củng cố và nhận xét tiết học. Thứ ba ngày 14 tháng 12 năm 2010 Tập đọc Ca dao về lao động sản xuất I- Mục đích yêu cầu: - Ngắt nhịp hợp lí theo thể thơ lục bát. - Hiểu ý nghĩa của các bài ca dao: Lao động vất vả trên đồng ruộng của người nông dân đã mang lại cuộc sống ấm no, hạnh phúccho mọi người.(Trả lời được câu hỏi trong SGK) - Thuộc lòng2-3 bài ca dao. II - đồ dùng dạy – học Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK. III-Các hoạt động dạy – học 1) Hoạt động 1: - kiểm tra bài cũ ( 5 phút ) HS đọc lại bài Ngu Công xã Trịnh Tường, trả lời câu hỏi về bài đọc. Giới thiệu bài GV khai thác tranh minh hoạ, giới thiệu các bài ca dao về lao động sản xuất. 2) Hoạt động 2. Hướng dẫn HS luyện đọc và tìm hiểu bài ( 33 phút ) a) Luyện đọc - Ba HS khá, giỏi tiếp nói nhau đọc 3bài ca dao. - HS tiếp nối nhau đọc từng bài ca dao. GV giúp HS đọc đúng và hiểu nghĩa những từ ngữ nối nhau đọc từng bài ca dao. GV giúp HS đọc đúng và hiểu nghĩa những từ ngữ mới và khó trong bài. - HS luyện đọc theo cặp. - Một, hai em đọc toàn bài. - GV đọc diễn cảm toàn bài – giọng đọc tâm tình nhẹ nhàng. b) Tìm hiểu bài - Đọc thầm3 bài ca dao và cho biết: - những hình ảnh nói lên nỗi vất vả, lo lắng của người nông dân trong sản xuất? + Nỗi vất vả: Cày đồng đang buổi ban trưa, Mồ hôi thánh thót như mưa ruộng cày. Bưng bát cơm đầy, dẻo thơm một hạt, đắngcay muôn phần! + Sự lo lắng: Đi cấy còn trông nhiều bề: Trông trời, trông đất, trông mây; Trông mưa, trông nắng, trông ngày, trông đêm; Trông cho chân cứng, đá mềm; Trời yên, biển lặng mới yên tấm lòng. - Những câu nào thể hiện tinh thần lạc quan của người nông dân? (Công lênh chẳng quản bao lâu, Ngày nay nước bạc, ngày sau cơm vàng.) - Tìm những câu ứng với mỗi nội dung (a, b, c) Nội dung a: Khuyên nông dân chăm chỉ cấy cày: Ai ơi, đừng bỏ ruộng hoang Bao nhiêu tấc đất, tấc vàng bấy nhiêu. Nội dung b: Thể hiện quyết tâm trong lao động sản xuất: Trông cho chân cứng đá mềm Trời yên, biển lặng mới yên tấm lòng Nội dung c: Nhắc người ta nhớ ơn người làm ra hạt gạo: Ai ơi, bưng bát cơm đầy Dẻo thơm một hạt, đắng cay muôn phần! - HS nêu ND , ý nghĩa các bài ca dao. c). Đọc diễn cảm và HTL các bài ca dao - GV Hướng dẫn HS đọc cả 3 bài ca dao; tập trung hướng dẫn kĩ cách đọc bài 1 . - Tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm bài 1 - HS đọc thuộc lòng 3 bài ca dao . - HS thi đọc thuộc lòng. 3. Củng cố, dặn dò : Một HS nhắc lại nội dung ba bài ca dao. - GV nhận xét tiết học. Khuyến khích HS về nhà tiếp tục HTL bà ------------------------------------------------------------------ Toán Luyện tập chung I. Mục tiêu: - iết thực hiện các phép tính với số thập phân và giải các bài toán liên quan đến tỉ số phần trăm. II. Các hoạt động dạy - học: 1) Hoạt động 1: Ôn các phép tính với số thập phân , chuyển hỗn số thành phân số Bài 1: Cho HS nêu cách chuyển hỗn số thành số thập phân GV hướng dẫn theo các bước + Hỗn số -> hỗn số có phần phân số là phân số thập phân + Hỗn số có phần phân số là phân số thập phân -> số thập phân HS làm bài : Cách 1 : 3 Cách 2 :3 Tương tự HS tự làm. Bài 2: HS tự làm HS cùng bàn kiểm tra kết quả lẫn nhau a) x 100 = 1,643 + 7,357 b) 0,16 : x = 2 - 0,4 x 100 = 9 0,16 : x =1,6 x = 9 : 100 x = 0,16 : 1,6 x = 0,09 x = 0,1 GV gọi HS nhận xét bài của bạn. 2) Hoạt động 2: Ôn giải toán Bài 3: HS đọc đề Thảo luận và nêu cách làm Bài giải Hai ngày đầu máy bơm hút được là : 35% + 40 % ( lượng nước trong hồ) Ngày thứ ba máy bơm hút được là : 100% - 75 % = 25 % ( lượng nước trong hồ) Đáp số : 25% lượng nước trong hồ GV gọi Hs nhận xét bài làm của bạn. 3) Củng cố, dặn dò: GV củng cố và nhận xét tiết học. Khoa học ôn tập học kì I I.Mục tiêu : Giúp HS củng cố và hệ thống các kiến thức về: - Đặc điểm giới tính - Một số biện pháp phòng bệnh có liên quan đến việc giữ vệ sinh cá nhân - Tính chất và công dụng của một số vật liệu đã học II. đồ dùng dạy – học - Hình trang 68 SGK. - Phiếu học tập III.Hoạt động dạy – học Tiết 1 1) Hoạt động 1: làm việc với phiếu học tập * Mục tiêu: Giúp HS củng cố và hệ thống các kiến thức về: - Đặc điểm giới tính - Một só biện pháp phòng bệnh có liên quan đến việc giữ vệ sinh cá nhân. * Cách tiến hành: Bước 1: Làm việc cá nhân Từng HS làm các bài tập trang 68 SGK và ghi lại kết quả làm việc vào phiếu học tập hoặc vở bài tập theo mẫu sau: Phiếu học tập Câu 1: Trong các bệnh: sốt xuất huyết, sốt rét, viêm não, viêm gan A, AIDS bệnh nào lây qua cả đường sinh sản và đường máu? Câu 2: Đọc yêu cầu của bài tập ở mục Quan sát trang 68 SGK và hoàn thành bảng sau: Thực hiện theo chỉ dẫn trong hình Phòng tránh được bệnh Giải thích Hình 1 Hình 2 Hình 3 Hình 4 Bước 2: Chữa bài tập GV gọi lần lượt một số HS lên chữa bài (các em tự đánh giá hoặc đổi chéo bài ) . Dưới đây là ... 6 x 34% HS ấn các nút trên và thấy kết quả trùng với kết quả ghi trên bảng. 3) Hoạt động 3: Tìm một số biết 65% của nó bằng 78 Một HS nêu cách tính đã biết: 78 : 65 x 100 Sau khi HS tính, GV gợi ý các ấn nút để tính là: 78 : 65% Từ đó HS rút ra cách tính nhờ máy tính bỏ túi. 4) Hoạt động 4: Thực hành Bài 1, 2: Cho từng cặp HS thực hành, một em bấm máy tính, một em ghi vào bảng. Sau đó đổi lại: em thứ hai bấm máy rồi đọc cho em thứ nhất kiểm tra kết quả đã ghi vào bảng. Bài 3: HS đọc đề bài, suy nghĩ để nhận thấy đây là bài toán yêu cầu tìm một số biết 0,6% của nó là 30 000 đồng, 60 000đồng, 90 000 đồng. Sau đó cho các nhóm tự tính và nêu kết quả. Nếu còn thời gian, có thể tổ chức thi tính nhanh bằng máy tính bỏ túi. Cuối tiết học GV đưa ra kết luận: “Nhờ máy tính bỏ túi ta tính được rất nhanh, nhưng ở các bài sau nói chung chúng ta sẽ không sử dụng máy tính bỏ túi, vì chúng ta còn muốn rèn luyện kĩ năng tính toán thông thường không phải bằng máy tính”. 5) Củng cố, dặn dò: GV củng cố và nhận xét tiết học. ----------------------------------------------------------------- . Luyện từ và câu ôn tập về câu I- Mục đích yêu cầu: 1. Củng cố kiến thức về câu hỏi, câu kể, câu cảm, câu khiến. Phân loại được các kiểu câu kể (Ai làm gì? Ai thế nào? Ai là gì?) Xác định đúng các thành phần chủ ngữ, vị ngữ, trạng ngữ trong từng câu theo yêu cầu của BT2. II - đồ dùng dạy – học - Hai tờ giấy khổ to viết sẵn các nội dung cần ghi nhớ về các kiểu câu và kiểu câu kể III- Các hoạt động dạy – học Hoạt động 1 ( 5 phút ) - kiểm tra bài cũ: HS làm lại các BT1 tiết LTVC trước. - Giới thiệu bài : GV nêu MĐ, YC của tiết học 1) Hoạt động 2. Hướng dẫn HS làm bài tập ( 33 phút ) Bài tập 1 - HS đọc toàn bộ nội dung BT1. - GV hỏi, HS trả lời: + Câu hỏi dùng để làmgì? Có thể nhận ra câu hỏi bằng dấu hiệu gì? + Câu kể dùng để làmgì? Có thể nhận ra câu kể bằng dấu hiệu gì? + Câu khiến dùng để làm gì? Có thể nhận ra câu khiến bằng dấu hiệu gì? - GV dán lên bảng tờ giấy to đã viết sẵn những nội dung cần ghi nhớ. - Một HS nhìn bảng đọc lại những kiến thức cần nhớ. - HS đọc thầm mẩu chuyện vui Nghĩa của từ “cũng”, viết vào VBT các kiểu câu theo yêu cầu. 4 HS nối tiếp làm bài trên bảng lớp. HS khá, giỏi có thể tìm hiểu nhiều hơn một câu / mỗi kiểu. - Cả lớp và GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng: Kiểu câu Câu hỏi : Nhưng vì sao cô biết cháu cóp bài của bạn ạ? Câu kể : Cháu nhà chị hôm nay cóp bài kiểm tra của bạn. Câu cảm : Thế thì đáng buồn quá! Câu khiến : Em hãy cho biết đại từ là gì. Dấu hiệu - Câu hỏi dùng để hỏi điều chưa biết. - Cuối câu có dấu chấm hỏi(?) - Câu kể dùng để kể sự việc. - Cuối câu có dấu chấm hoặc dấu hai chấm. - Câu cảm bộc lộ cảm xúc - Trong câu có các từ quá, đâu. - Cuối câu có dấu chấm than (!) - Câu khiến nêu yêu cầu, đề nghị. - Trong câu có từ hãy Bài tập 2 - HS đọc nội dung BT2. - GV hỏi, HS trả lời: Các em đã biết những kiểu câu kể nào? GV dán lên bảng tờ giấy đã viết sẵn những nội dung cần ghi nhớ về 3 kiểu câu kể. - Một HS nhìn bảng đọc lại những kiến thức cần nhớ. - HS đọc thầm mẩu chuyện Quyết định độc đáo, làm bài vào VBT (gạch một gạch chéo giữa trạng ngữ với chủ ngữ và vị ngữ, gạch hai gạch chéo giữa chủ ngữ với vị ngữ). - 3 HS làm bài lên bảng lớp, trình bày. Cả lớp và GV nhận xét, bổ sung, chốt lại lời giải đúng. Ai làm gì? 1. Cách đâu không lâu (TrN), / lãnh đạo Hội đồng thành phố Nói-tinh-ghêm ở nước Anh (C) / / đã quyết định phạt tiền các công chức nói hoặc viết tiếng Anh không đúng chuẩn (V) 2.Ông chủ tịch Hội đồng thành phố (C) // tuyên bố sẽ không kí bất cứ văn bản nào có lỗi ngữ pháp và chính tả (V) Ai thế nào? 1. Theo quyết định này, mỗi lần mắc lỗi (Tr N), / Công chức (C) / / sẽ bị phát 1 bảng (V) 2. Số công chức trong thành phố (C)/ / khá đông (V) Ai là gì? Đây là (C)/ / là một biện pháp mạnh nhằm giữ gìn sự trong sáng của tiếng Anh (V) 3.Củng cố, dặn dò : ( 2 phút ) GV nhận xét tiết học. Nhắc HS nắm vững các kiểu câu kể, các thành phần câu Địa Lí ôn tập học kỳ I I- Mục tiêu: Sau bài học học sinh có thể: - Năm vững một số kiến thức về sông ngòi, khí hậu, đất và rừng, các dân tộc Việt Nam và sự phân bố dân cư, công nghiệp. - Rèn cho học sinh kỹ năng ôn tập củng cố kiến thức chuẩn bị thi học kỳ I. - Giáo dục thức học tập cho học sinh. II- đồ dùng dạy học: Đồ dùng của các tiết đã học. III- Các hoạt động dạy học: 1) Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ. - Giáo viên kiểm tra trong quá trình ôn tập 2) Hoạt động 2: Ôn tập - GV nêu nội dung ôn tập Bài 3: Khí hậu Bài 4: Sông ngòi Bài 6 :Đất và rừng Bài 9: Các dân tộc Việt Nam và sự phân bố dân cư. Bài 12: Công nghiệp -Cho HS ôn tập theo nhóm GV chia lớp theo 6 nhóm Các nhóm nhận nội dung ôn tập Nhóm 1,3 Nhóm 1,4 Nhóm 3,5 Nhóm 4,2 Nhóm 5,6 Nhóm 2,6. GV theo dõi các nhóm thảo luận các nội dung ở mỗi bài. GV gọi các nhóm trình bày kết quả dưới sự điều khiển của GV Gv chốt kiến thức cần nắm sau mỗi bài tập. 3) Củng cố dặn dò:GV nhận xét tiết học. Thứ sáu ngày 17 tháng 12 năm 2010 Toán Hình tam giác I. Mục tiêu: Biết: Đặc điểm của hình tam giác: có ba đỉnh, ba góc, ba cạnh. - Phân biệt ba dạng hình tam giác (phân loại theo góc). - Nhận biết đáy và đường cao (tương ứng) của hình tam giác. II. Các hoạt động dạy - học: 1) Hoạt động 1: Giới thiệu đặc điểm của hình tam giác - HS chỉ ra ba đỉnh, ba góc, ba cạnh của mỗi hình tam giác. - HS viết tên ba góc, ba cạnh của một hình tam giác. 2) Hoạt động 2: Giới thiệu đặc điểm của hình tam giác (theo góc) - GV giới thiệu đặc điểm: + Tam giác có ba góc nhọn. + Tam giác có một góc tù và hai góc nhọn + Tam giác có một góc vuông và hai góc nhọn. - HS nhận dạng, tìm ra những hình tam giác theo từng dạng (góc) trong tập hợp nhiều hình hình học. 3) Hoạt động 3: Giới thiệu đáy và đường cao tương ứng Giới thiệu hình tam giác ABC Nêu tên đáy (BC) và chiều cao (AH). Độ dài đoạn thẳng từ đỉnh (A) vuông góc với đáy tương ứng (BC) gọi là chiều cao của hình tam giác (ABC). - HS tập nhận biết chiều cao của hình tam giác (dùng êke) trong các trường hợp: 4) Hoạt động 4: Thực hành (Vở bài tập) Bài 1: HS viết tên ba cạnh và ba góc của mỗi hình tam giác 1HS lên bảng làm bài, cả lớp làm vào vở bài tập. Bài 2: HS dùng êke vẽ đường cao tương ứng với đáy Hình tam giác ABC có đương caoCH tương ứng với đáy AB. Hình tam giácDEG có đường caoDK tương ứng với đáyEG Hình tam giác MPQ có đường cao MN tương ứng với đáy PQ. Bài 3: GV gọi HS đọc đề toán. GV hướng dẫn HS làm: a) Hình tam giác AED và EDH có diện tích bằng nhau vì mỗi hình có 6 ô vuông và 4 nửa ô vuông. b) Hình tam giác EBC và EHC có diện tích bằng nhau vì mỗi hình có 6 ô vuông và 4 nửa ô vuông. c) Hình chữ nhật ABCD có 32 ô vuông. hìnhtam giác EDC có 12 ô vuông và 8nửa ô vuông tức là có 16 ô vuông.Vậy diện tích hình chữ nhật ABCD gấp đôi diện tích hình tam giác. 5) Củng cố, dặn dò: GV củng cố và nhận xét tiết học. ----------------------------------------------------------- Tập làm văn Trả bài văn tả người I- Mục đích yêu cầu: - Biết rút kinh nghiệm để làm tốt bài văn tả người(bố cục, trình tự miêu tả, chọn lọc chi tiết, cách diễn đạt, trình bày). - Nhận biết được lỗi trong bài văn và viết lại một đoạn văn cho đúng. I - Đồ dùng dạy – học Bảng phụ viết 4 đề bài của tiết Kiểm tra viết (Tả người) ở tuần16 III - Các hoạt động dạy – học 1) Hoạt động 1 ( 5 phút ) - Kiểm tra bài cũ GV kiểm tra vở, chấm điểm đơn xin được học môn học tự chọn từ 1-2 HS. -Giới thiệu bài GV nêu MĐ, YC của tiết học 2) Hoạt động 2. GV nhận xét chung về kết quả làm bài của cả lớp.(10 phút ) a) Nhận xét về kết quả làm bài -Nhận xét chung về bài làm của cả lớp : + Những ưu điểm chính: Nắm được bố cục, tả được ngoại hình và hoạt động - Những sai sót, hạn chế: Câu văn chưa giàu hình ảnh , một số em sai lỗi chính tả b) Thông báo điểm số cụ thể: giỏi ; khá ; trung bình ;yếu 3) Hoạt động 3. Hướng dẫn HS chữa bài. ( 23 phút ) GV trả bài cho từng HS. a) Hướng dẫn HS chữa lỗi chung - Một số HS lên bảng chữa từng lỗi. Cả lớp tự chữa trên nháp. - HS cả lớp trao đổi về bài chữa trên bảng. GV chữa lại cho đúng . b) Hướng dãn HS sửa lỗi trong bài. - HS đọc lời nhận xét của thầy (cô) giáo, phát hiện thêm lỗi trong bài làm của mình và sửa lỗi. Đổi bài cho bạn bên cạnh để rà soát việc sửa lỗi. - GV theo dõi, kiểm tra HS làm việc. c) Hướng dẫn HS học tập những đoạn văn, bài văn hay -GV đọc những đoạn văn, bài văn hay có ý riêng, sáng tạo của HS trong lớp. HS trao đổi, thảo luận dưới sự hướng dẫn của GV để tìm ra cái hay, cái đáng học tập của đoạn văn, bài văn, từ đó rút kinh nghiệm cho mình.( Bài của: Nguyễn thị Khánh Dung , Lê Quang Thành , Hoàng thị Ngân, Lê Thu Uyên, Nguyễn Thị Thùy Dung. ) - Mỗi HS chọn một đoạn văn viết chưa đạt viết lại cho hay hơn : đoạn tả ngoại hình, tính tình hoặc hoạt động của nhân vật, đoạn mở bài hoặc kết bài. 4. Củng cố, dặn dò ( 2 phút ) - GV nhận xét tiết học. Yêu cầu những HS viết bài chưa đạt về nhà viết lại cho bài văn để nhận đánh giá tốt hơn. - Dặn HS về nhà đọc lại các bài tập đọc; HTL đoạn văn, bài thơ có yêu cầu thuộc lòng trong SGK Tiếng Việt 5, tập một để kiểm tra lấy điểm trong tuần ôn tập tới --------------------------------------------------------------- Kể chuyện Kể chuyện đã nghe, đã đọc I- Mục đích yêu cầu: Chọn được một truyện nói về những người biết sống đẹp, biếtmang lại niềm vui, hạnh phúc cho người khác và kể lạiđược rõ ràng, đủ ý, biết trao đổi về nội dung, ý nghĩa câu chuyện. II - đồ dùng dạy – học - Bảng lớp viết đề bài. III-Các hoạt động dạy – học 1) Hoạt động 1 ( 5 phút ) - kiểm tra bài cũ HS kể về một buổi sum họp đầm ấm trong gia đình. - Giới thiệu bài Trong tiết KC hôm nay, tiếp tục chủ điểm Vì hạnh phúc con người, các em sẽ kể những câu chuyện đã nghe, đã đọc về những người biết sống đẹp, biết mang lại niềm vui, hạnh phúc cho người khác. 2) Hoạt động 2. Hướng dẫn HS kể chuyện ( 33 phút ) - GV giúp HS nắm vững yêu cầu của đề bài. Chú ý những từ ngữ quan trọng trong đề bài: Hãy kể một câu chuyện em đã nghe hay đã đọc về những người biết sống đẹp, biết mang lại niềm vui, hạnh phúc cho người khác. - GV kiểm tra việc HS tìm truyện. - Một số HS giới thiệu câu chuyện mình sẽ kể. - HS kể chuyện theo cặp, trao đổi về ý nghĩa câu chuyện. - HS thi KC trước lớp, trao đổi về ý nghiã câu chuyện. - Cả lớp và GV nhận xét, bình chọn người kể chuyện hay nhất. 3. Củng cố, dặn dò : ( 2 phút ) GV nhận xét tiết học. Dặn HS về nhà kể lại câu chuyện vừa kể ở lớp cho người thân
Tài liệu đính kèm: