Tiết 2 Đạo đức
KÍNH GIÀ YÊU TRẺ
I. Mục tiêu : Giúp hs biết:
- Cần phải tôn trọng người già vì người già có nhiều kinh nghiệm sống, đã đóng góp nhiều cho xã hội; trẻ em có quyền được gia đình và cả xã hội quan tâm, chăm sóc.
- Thực hiện các hành vi biểu hiện sự tôn trọng, lễ phép, giúp đỡ, nhường nhịn người già, em nhỏ
- Tôn trọng, yêu quý, thân thiện với người già, em nhỏ; không đồng tình với những hành vi, việc làm không đúng với người già, em nhỏ
II. Đồ dùng học tập
- Đồ dùng để chơi đóng vai cho hoạt động 1, tiết 1
Tuần 12 Thứ hai ngày 20 tháng 11năm 2006 Tiết 1 Chào cờ (Sinh hoạt tập thể ) Tiết 2 Đạo đức Kính già yêu trẻ I. Mục tiêu : Giúp hs biết: - Cần phải tôn trọng người già vì người già có nhiều kinh nghiệm sống, đã đóng góp nhiều cho xã hội; trẻ em có quyền được gia đình và cả xã hội quan tâm, chăm sóc. - Thực hiện các hành vi biểu hiện sự tôn trọng, lễ phép, giúp đỡ, nhường nhịn người già, em nhỏ - Tôn trọng, yêu quý, thân thiện với người già, em nhỏ; không đồng tình với những hành vi, việc làm không đúng với người già, em nhỏ II. Đồ dùng học tập - Đồ dùng để chơi đóng vai cho hoạt động 1, tiết 1 III. Các hoạt động dạy học HĐ của Giáo viên HĐ của học sinh A. Bài cũ:(5’) Tại sao cần phải đối xử tốt với bạn bè xung quanh trong cuộc sống hằng ngày ? Liên hệ bản thân . - T. nhận xét cho điểm B. Bài mới: * Giới thiệu và ghi đầu bài HĐ1:( )Tìm hiểu truyện sau cơn mưa - GV đọc truyện sau cơn mưa (sgk) - Tổ chức cho hs đóng vai minh hoạ theo nội dung truyện - Tổ chức cho hs thảo luận theo các câu hỏi tìm hiểu nội dung truyện + Các bạn trong truyện đã làm gì khi gặp bà cụ và em nhỏ ? + Tại sao bà cụ lại cảm ơn các bạn ? + Em suy nghĩ gì về việc làm của các bạn trong truyện ? T. k/luận: + Cần tôn trọng người già, em nhỏ và giúp đỡ họ bằng những việc làm phù hợp với khả năng + Tôn trọng người già, giúp đỡ em nhỏ là biểu hiện của t/cảm tốt đẹp giữa con người với con người, là biểu hiện của văn minh, lịch sự . - Mời 1 – 2hs đọc phần ghi nhớ (sgk) HĐ2:( ) Làm bài tâp1(sgk) - GV giao nhiệm vụ cho hs làm bài tập1 - GV mời một số hs trình bày ý kiến + Các hành vi (a,b,c) thể hiện t/cảm . + Hành vi (d) chưa thể hiện điều gì ? - GV nhận xét và k/ luận chung C. Củng cố, dặn dò( ) - T. hệ thống lại nội dung bài học . - Nhận xét tiết học - HS nêu và liên hệ thực tế bản thân - Lớp nhận xét . - Theo dõi, mở SGK - 1hs đọc lại câu truyện 1lần - HS đóng vai minh hoạ theo nội dung truyện sau cơn mưa - HS thảo luận theo nhóm đôi + Đã giúp bà cụ và em nhỏ đi qua quãng đường trơn + vì các bạn đã giúp đỡ hai bà cháu + - HS thảo luận.theo câu hỏi gợi ý - HS thảo luận và cử đại diện trả lời - HS đọc Ghi nhớ trong SGK - HS làm việc cá nhân - HS trình bày ý kiến - HS theo dõi và nhận xét + .kính già yêu trẻ +.sự quan tâm, yêu thương, chăm sóc em nhỏ - 1HS đọc Ghi nhớ trong SGK - HS học bài và chuẩn bị bài sau: Tìm hiểu các phong tục, tập quán thể hiện t/cảm kính già yêu trẻ của địa phương, của dân tộc ta Tiết 2 Tập đọc mùa thảo quả I. Mục tiêu 1. Đọc lưu loát diễn cảm bài văn với giọng nhẹ nhàng, thể hiện cảm hứng ca ngợi vẻ đẹp của rừng thảo quả + Đọc đúng các tiếng, từ ngữ khó: lướt thướt, quyến, sự sinh sôi, mạnh mẽ, + Hiểu các từ ngữ khó trong bài: thảo quả, Đản Khao, Chin San, sầm uất 2.Thấy được vẻ đẹp, hương thơm đặc biệt, sự sinh sôi, phát triển nhanh đến bất ngờ của thảo quả. Cảm nhận được nghệ thuật miêu tả đặc sắc của t/giả II. Đồ dùng dạy học - Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK. - Bảng phụ ghi sẳn đoạn văn càn luyện đọc III. Các hoạt động dạy học Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Kiểm tra bài cũ - 3hs đọc bài thơ Tiếng vọng và nêu nội dung bài học - T. nhận xét cho điểm B. Bài mới: * Giới thiệu và ghi đầu bài HĐ1. ( )H/ dẫn đọc - Gọi 3hs nối tiếp nhau đọc toàn bài (2 lượt). GV chú ý sửa lỗi phát âm, ngắt giọng cho hs - Gọi 1hs đọc phần chú giải Bài văn chia làm mấy đoạn ? - Y/cầu hs luyện đọc theo cặp - GV đọc diễn cảm toàn bài . HĐ2 ( ) Tìm hiểu bài - Tổ chức cho hs đọc thầm, trao đổi thảo luận, trả lời câu hỏi trong sgk + Thảo quả báo hiệu vào mùa bằng cách nào ? + Cách dùng từ, đặt câu ở đoạn đầu có gì đáng chú ý ? +Tìm những chi tiết cho thấy cây thảo quả phát triển rất nhanh ? + Hoa thảo quả nảy ở đâu ? + Khi thảo quả chín rừng có gì đẹp ? + Đọc bài văn em cảm nhận được điều gì ? - Ghi nội dung chính của bài lên bảng HĐ3 ( ) H/ dẫn đọc diễn cảm - Gọi 3hs đọc tiếp nối toàn bài. Hs cả lớp theo dõi tìm cách đọc hay - Tổ chức cho hs đọc diễn cảm đoạn1 +Treo bảng phụ có đoạn thơ chọn h/dẫn + GV đọc mẫu + Y/cầu hs luyện đọc theo cặp -Tổ chức cho hs thi đọc diễn cảm đoạn 3 3.Củng cố dặn dò - Gọi HS nhắc lại nội dung - GV nhận xét tiết học . -3hs nối tiếp nhau đọc thành tiếng và nêu nội dung của bài - Lớp nhận xét . - HS theo dõi - HS đọc bài theo trình tự + HS 1: Từ đầunếp áo nếp khăn + HS 2: Tiếp lấn chiếm không gian + HS 3: (còn lại ). - 1hs đọc thành tiếng cho cả lớp nghe Đoạn 1 Từ đầunếp áo nếp khăn Đoạn 2 Tiếp lấn chiếm không gian Đoạn 3 (còn lại ). - HS luyện đọc theo cặp tiếp nối từng đoạn - 1hs đọc toàn bài - HS làm việc theo nhóm thảo luận, trả lời câu hỏi trong sgk + bằng mùi thơm đặc biệt quyến rũ lan xa .nếp khăn của người đi rừng cũng thơm + Các từ hương, thơm được lặp đi lặp lại cho ta thấy thảo quả có mùi thơm đặc biệt + Qua 1 năm đã lớn cao tới bụng người Thoáng cái thảo quả đã thành từng khóm lấn chiếm không gian +nảy dưới gốc cây + dưới đáy rừng rực lên những chùm thảo quả đỏ chon chót, như chứa lửa, chứa nắngnhấp nháy + Thấy được vẻ đẹp, hương thơm đặc biệt, sự sinh sôi, phát triển nhanh đến bất ngờ của thảo quả qua nghệ thuật miêu tả đặc sắc của t/giả - HS nhắc lại nội dung chính của bài -3hs đọc tiếp nối toàn bài. Hs cả lớp trao đổi và thống nhất giọng đọc - HS theo dõi tìm cách đọc - 2hs ngồi cạnh nhau đọc cho nhau nghe HS thi đọc diến cảm đoạn 3 - HS về học bài và chuẩn bị bài sau . Tiết 3 Chính tả (Nghe – viết) mùa thảo quả I. Mục đích - Nghe – viết chính xác, đẹp đoạn văn từ Sự sống cứ tiếp tục đến dưới đáy rừng trong bài mùa thảo quả - Làm đúng bài tập chính tả phân biệt các tiếng có âm đầu s/x hoặc at/ac II. Đồ dùng dạy học - Các thẻ chữ ghi: sổ – xổ, sơ - xơ, su – xu, sứ – xứ, hoặc bát – bác, mắt - mắc, tất – tấc, nứt – nức III. Các hoạt động dạy học HĐ của GV HĐ của HS 1. Bài cũ - Tìm các từ láy âm đầu n hoặc từ gợi tả âm thanh có âm cuối ng - GV. nhận xét cho điểm 2.Bài mới * GV giới thiệu bài trực tiếp HĐ1( )H/dẫn HS nghe –viết chính tả a) Trao đổi về nội dung bài viết : - GV đọc đoạn văn + Em hãy nêu nội dung của đoạn văn ? b) H/dẫn viết từ khó - Y/cầu hs tìm các từ khó, dễ lẫn khi viết - Y/cầu hs luyện đọc và viết các từ vừa tìm được c) Viết chính tả - GV nhắc các em chú ý những từ dễ viết sai - GV đọc bài . - GV chấm, chữa một số bài . HĐ2. H/ dẫn làm bài tập chính tả Bài tập 2. a) Gọi hs đọc y/cầu bài tập - Tổ chức cho hs làm bài tập dưới dạng trò chơi - GVnêu cách chơi: Mỗi hs chỉ tìm 1 cặp từ của mình, xong chuyền phấn cho bạn cùng nhóm viết. Nhóm nào tìm được nhiều cặp từ là nhóm thắng cuộc - GV tổng kết cuộc thi, tuyên dương nhóm tìm được nhiều từ đúng. Gọi nhóm khác bổ sung b) Tổ chức cho hs chơi tương tự phần a Bài tập 3a. - Gọi hs đọc y/cầu bài tập - Gọi nhóm làm trên giấy khổ to dán phiếu lên bảng, đọc phiếu + Nghĩa các tiếng ở mỗi dòng có điểm gì giống nhau ? - GV nhận xét, k/luận các tiếng đúng b) H/dẫn hs làm tương tự bài 3a - Thu vở chấm – nhận xét 4. Củng cố dặn dò . - GV nhận xét tiết học - Dăn hs ghi nhớ các từ vừa tìm được - 2hs lên bảng tìm từ, hs dưới lớp làm vào vở - Lớp nhận xét . - 2hs đọc thành tiếng + tả q/trình thảo quả nảy hoa, kết trái và chín đỏ làm cho rừng ngập hương thơm và có vẻ đẹp đặc biệt -HS nêu các từ khó: Ví dụ: sự sống, nảy, lặng lẽ, mưa rây bụi, rực lên, -HS thực hiện -HS viết bài chính tả .. -HS làm vào VBT. - HS làm việc theo nhóm - HS đọc và nêu y/cầu bài tập - HS theo dõi h/dẫn sau đó các nhóm tiếp nối nhau tìm từ + Mỗi nhóm tìm 1 cặp từ : su - xu, sứ - xứ, sổ - xổ, sơ - xơ. * Ví dụ: + sổ sách - xổ số,.. + sơ sài - xơ múi,. + su xu - đồng xu, + xứ sở- bát sứ, đồ sứ- tứ xứ, - 2hs đọc thành tiếng - HS làm việc theo nhóm thảo luận tìm từ ghi vào giấy khổ to - Nhóm khác báo cáo k/quả làm bài - HS cả lớp khác nhận xét bổ sung . + Dòng1 là các tiếng đều chỉ tên con vật + Dòng 2 chỉ tên loài cây - HS viết vào vở các tiếng đúng - HS về nhà làm bài tập và chuẩn bị bài sau Tiết4 Toán nhân một số thập phân với 10, 100, 1000 I. Mục tiêu Giúp HS: - Biết và vận dụng được quy tắc nhân nhẩm một số TP với 10, 100, 1000,. - Củng cố kĩ năng nhân một số TP với một số tự nhiên - Củng cố viết các số đo đại lượng dưới dạng số TP II. Các hoạt động dạy –học. Hoạt động của GV Hoạt động của HS HĐ1. ( )Củng cố về kiến thức - Y/C hs chữa bài tập 3tiết trước . - GV nhận xét cho điểm . GV giới thiệu bài trực tiếp . HĐ2. ( )H/dẫn nhân nhẩm một số TP với 10, 100, 1000, a) Ví dụ1: Tính 27,867 x 10 - GV nhận xét phần đặt tính và tính của hs Vậy ta có: 27,867 x 10 = 278,67 + y/cầu hs so sánh thừa số thứ nhất 27,867 và tích 278,67 ? +Y/cầu hs suy nghĩ để tìm cách viết 27,867 thành 278,67 + Vậy khi nhân một số TP với 10 ta có thể tìm ngay k/quả bằng cách nào ? b) Ví dụ2: Đặt tính và thực hiện phép tính: 53,286 x 100 (Thực hiện tương tự ví dụ 1) c) Quy tắc nhân nhẩm một số TP với 10, 100, 1000, - Muốn nhân một số TP với 10 ta làm ntn? - Số 10 có mấy chữ số 0 ? - Muốn nhân một số TP với 100 ta làm ntn? - Số 100 có mấy chữ số 0 ? Rút ra cách nhân một số TP với 1000 * Nêu quy tắc nhân một số TP với 10, 100, 1000, HĐ3. ( ) Luyện tập - thực hành Bài 1: Tính nhẩm Gọi hs nêu y/c bài tập . - GV củng cố về cách nhân nhẩm một số TP với 10, 100, 1000, Bài 2: Chuyển các số đo về đơn vị là m - Gọi HS nêu y/c bài tập. - 1m bằng bao nhiêu cm ? - Vậy muốn đổi 12,6m thành cm ta làm thế nào ? GV làm mẫu: 12,6m = cm 1m = 100cm Ta có 12,6 x 100 = 1260 Vậy 12,6m = 1260cm GV y/c hs làm tiếp các phần còn lại - GV nhận xét cho điểm Bài 3: Bài toán H/dẫn hs tìm hiểu đề bài + Bài toán cho biêt gì và y/cầu tìm gì ? + Cân nặng của can dầu hoả là tổng của những phần nào ? + 10 lít dầu hoả nặng ? kg - GV chữa bài và cho điểm hs HĐ4. Củng cố –dặn dò GV nhận xét tiết học . - 2HS chữa bài, - HS khác nhận xét . - 1hs lên bảng thực hiện. Cả lớp làm vào vở nháp 278,67 + Các chữ số giống nhau, khác nhau về vị trí dấu phẩy + Chuyển dấu phẩy sang bên phải một chữ số + Chuyển dấu phẩy của số đó sang bên phải một chữ số là được ngay tích - HS Thực hiện tương tự ví dụ 1 và rút ra k/luận : Khi nhân một số TP với 100 ta chỉ cần chuyển dấu phẩy của số đó sang bên phải hai c ... Công nghiệp I. Mục tiêu: Giúp học sinh - Nêu được vai trò của công nghiệp và thủ công nghiệp - Biết nước ta có nhiều ngành công nghiệp và thủ công nghiệp - Kể được tên sản phẩm của một số ngành công nghiệp - Xác định trên bản đồ một số địa phương có các mặt hàng thủ công nổi tiếng II. Chuẩn bị đồ dùng: - Tranh ảnh về một số ngành công nghiệp, thủ công nghiệp và sản phẩm của chúng - Bản đồ hành chính Việt Nam III.Các hoạt động dạy học: HĐ của Giáo viên HĐ của học sinh A. Bài cũ: + Hãy kể tên một số loài thuỷ sản mà em biết ? + Nước ta có những đ/kiện thuận lợi nào để phát triển ngành thuỷ sản ? - GV nhận xét ghi điểm. B. Bài mới: * Giới thiệu và ghi đầu bài. HĐ1:( ) Tìm hiểu về các ngành công nghiệp - Y/cầu hs làm các bài tập ở mục 1 sgk - GV giúp hs hoàn thiện câu trả lời -Y/cầu hs giới thiệu từng hình a,b,c (Sgk) thuộc các ngành công nghiệp nào HĐ2:( ) Tìm hiểu về nghề thủ công - Y/cầu hs dựa vào hình 2 và vốn hiểu biết kể tên một số nghề thủ công mới ở nước ta ? * HS rút ra kết luận - Cho hs chỉ trên bản đồ những địa phương có các sản phẩm thủ công nổi tiếng C. Củng cố, dặn dò: - Hệ thống lại nội dung bài học . - Nhận xét, đánh giá giờ học - 2HS nêu - Lớp nhận xét . - Theo dõi, mở SGK. HS làm việc theo cặp - HS làm việc theo cặp đôi - HS trình bày kết quả *+Nước ta có nhiều ngành công nghiệp + Sản phẩm của từng ngành cũng rất đa dạng - HS quan sát thảo luận kể tên một số nghề thủ công mới ở nước ta * Nước ta có rất nhiều nghề thủ công - Lần lượt hs lên chỉ trên bản đồ - HS nhận xét và bổ sung Ví dụ: + Lụa Hà Đông, gốm Bát Tràng, cói Nga Sơn, -Về nhà làm bài tập - Chuẩn bị bài sau. Thứ sáu ngày 24 tháng 11 năm 2006 Tiết1 Luyện từ và câu Luyện tập về quan hệ từ I. Mục tiêu: Giúp học sinh - Xác định được q/hệ từ trong câu, ý nghĩa của q/hệ từ và cặp q/hệ từ trong câu cụ thể - Sử dụng đúng các q/hệ từ thích hợp với các câu cụ thể II. Chuẩn bị đồ dùng: - Bài tập 2,3 phần luyện tập viết vào bảng phụ III. Các hoạt động dạy học HĐ của Giáo viên HĐ của học sinh A. Bài cũ: - Gọi hs đọc thuộc phần ghi nhớ về q/hệ từ - GV nhận xét, ghi điểm B. Bài mới: * Giới thiệu và ghi đầu bài HĐ1( )Xác định q/hệ từ trong câu Bài1: Gọi hs đọc y/c và n/dung của bài - GV gợi ý cho hs + Gạch hai gạch dưới từ q/hệ, gạch một gạch dưới những từ ngữ được nối với nhau bằng q/hệ từ đó + Đọc kĩ từng câu văn + Dùng bút gạch chân vào các q/hệ từ ở phía dưới các câu văn - GV nhận xét, k/luận lời giải đúng Bài2: Gọi hs đọc y/c và n/dung của bài - Y/cầu hs tự làm - Gọi hs phát biểu ý kiến - GV nhận xét, k/luận lời giải đúng HĐ2( ) Sử dụng đúng các q/hệ từ Bài3: - Gọi hs đọc yêu cầu và nội dung - Y/cầu hs tự làm bài tập - Gọi hs nhận xét bài bạn làm trên bảng - GV nhận xét, k/luận lời giải đúng Bài4: - Gọi hs đọc y/c và n/dung của bài - Tổ chức cho hs hoạt động dưới dạng trò chơi C. Củng cố, dặn dò: - GV hệ thống lại nội dung bài học. - Nhận xét, đánh giá giờ học. - 2hs đọc thành tiếng - Lớp nhận xét . - 1hs đọc thành tiếng trước lớp - 1hs làm trên bảng lớp. HS dưới lớp làm vào vở bài tập theo h/dẫn của GV - HS nhận xét và bổ sung nếu sai - 1hs đọc thành tiếng trước lớp - Hs làm bài miệng - 3hs nối tiếp nhau phát biểu - HS nhận xét và bổ sung - 1hs đọc thành tiếng trước lớp - 1hs làm trên bảng lớp. HS dưới lớp làm vào vở bài tập - HS nhận xét và bổ sung và tự sửa lại bài làm của mình - 1hs đọc thành tiếng trước lớp - HS tham gia thi theo nhóm (2nhóm) + Mỗi nhóm viết ít nhất 3 câu Ví dụ: + Tôi dặn mãi mà nó không nhớ + Việc nhà thì nhác, việc chú bác thì siêng + Cái lược này làm bằng sừng 1hs nhắc lại ghi nhớ - HS nhắc lại ghi nhớ - HS về học bài, chuẩn bị bài sau Tiết2 Toán luyện tập I. Mục tiêu: Giúp học sinh - Củng cố về nhân một số TP với một số TP - Nhận biết và áp dụng được tính chất kết hợp của phép nhân các sốTP trong tính giá trị của biểu thức số II. Chuẩn bị đồ dùng: - Bảng phụ III. Các hoạt động dạy học: HĐ của Giáo viên HĐ của học sinh A. Kiểm tra ( )Tổ chức cho hs chữa các bài tập luyện thêm - T. nhận xét, ghi điểm B. Bài mới 1. Giới thiệu và ghi đầu bài. 2. H/dẫn luyện tập HĐ1( ’) Củng cố về nhân một số TP với một số TP Bài 1: GV y/cầu hs đọc phần a) - Y/cầu hs tự tính giá trị của các biểu thức và viết vào bảng - H/dẫn hs nhận xét để nhận biết tính chất kết hợp của phép nhân các số TP + So sánh giá trị của hai biểu thức: (a x b) x c và a x (b x c) Khi a = 2,5; b= 3,1; c = 0,6 - GV hỏi tương tự với hai trường hợp còn lại, sau đó tổng quát + Giá trị của hai biểu thức:(a x b) x c và a x (b x c) như thế nào khi thay các chữ bằng cùng một bộ số - Vậy ta có: (a x b) x c = a x (b x c) Y/cầu hs phát biểu tính chất kết hợp của phép nhân các số TP - GV y/cầu hs đọc phần b) - GV nhận xét và cho điểm Bài 3: Bài toán - Gọi 1hs đọc đề bài - Y/cầu hs tự làm bài - T. chữa bài và cho điểm hs - GV chữa bài và cho điểm hs C. Củng cố, dặn dò: - T. hệ thống lại nội dung bài học . - Nhận xét, đánh giá giờ học 2HS làm bài trên bảng lớp theo dõi và nhận xét - HS đọc bài và nêu y/cầu - 1hs lên bảng thực hiện, cả lớp thực hiện vào vở bài tập. - HS nhận xét bài làm của bạn - HS nhận xét theo h/dẫn của GV - Giá trị của hai biểu thức bằng nhau và bằng 4,65 + Giá trị của hai biểu thức này luôn bằng nhau - HS phát biểu tính chất kết hợp của phép nhân các số TP - HS đọc đề bài, 4hs làm bài trên bảng, hs cả lớp làm vào vở bài tập - HS nhận xét bài làm của bạn và nêu rõ cách tính thuận tiện nhất - 1hs đọc đề bài – nêu y/cầu - 1hs lên bảng thực hiện, cả lớp thực hiện vào vở bài tập. Đáp số: 31,25km - HS nhận xét bài làm của bạn - HS học bài và chuẩn bị bài sau Tiêt 3 Khoa học đồng và hợp kim của đồng I. Mục tiêu: Giúp học sinh biết - Quan sát và phát hiện một vài tính chất của đồng - Một số tính chất của đồng và hợp kim của đồng - Kể tên một số dụng cụ, máy móc, đồ dùng được làm bằng đồng hoặc hợp kim của đồng - Cách bảo quản đồ dùng bằng đồng và hơpợ kim của đồng có trong gia đìng II. Chuẩn bị đồ dùng: - Thông tin và hình trang 50,51 (SGK) . - Phiếu học tập - Một số đoạn dây đồng - Sưu tầm tranh ảnh, một số đồ dùng được làm từ đồng và hợp kim của đồng III. Các hoạt động dạy học: HĐ của Giáo viên HĐ của học sinh A.Bài cũ:(5’)- Nêu các cách bảo quản đồ dùng bằng gang, thép có trong nhà bạn ? T. nhận xét ghi điểm B. Bài mới: * Giới thiệu và ghi đầu bài HĐ1( )Làm việc với vật thật - Y/cầu các nhóm q/sát các đoạn dây đồng (đã chuẩn bị) mô tả màu sắc, độ sáng, tính cứng, tính dẻo của đoạn dây đồng - GV q/sát và giúp đỡ từng nhóm - GV nhận xét và kết luận *Dây đồng có màu đỏ nâu, có ánh kim, không cứng bằng sắt, dẻo, dễ uốn, dễ dát mỏng hơn sắt HĐ2( ) Làm việc với SGK - GV phát phiếu học tập cho hs. y/ cầu hs làm việc theo chỉ dẫn trong sgk ghi các câu trả lời vào phiếu học tập - T. nhận xét và kết luận: * Đồng là kim loại. đồng – thiếc, đồng – kẽm đều là hợp kim của đồng HĐ3) Quan sát và thảo luận -Y/cầu chỉ và nói tên các đồ dùng bằng đồng hoặc hợp kim trong các hình trang 50,51 SGk - Kể tên những đồ dùng khác được làm bằng hoặc hợp kim của đồng - Nêu cách bảo quản những đồ dùng bằng đồng và hợp kim của đồng trong gia đình - GV kết luận C. Củng cố, dặn dò: - Nhận xét, đánh giá giờ học - 1HS nêu, - Lớp theo dõi nhận xét. - Theo dõi, mở SGK - HS làm việc theo nhóm - HS quan sát và thảo luận - Đại diện từng nhóm trình bày k/quả làm việc của nhóm mình - Nhóm khác nhận xét và bổ sung - HS nhắc lại kết luận - HS làm việc theo phiếu học tập - Mọt số hs trình bày đáp án - HS khác nhận xét và bổ sung - HS nhắc lại kết luận - HS làm việc cá nhân hoặc theo nhóm đôi - Đại diện từng nhóm trình bày k/quả làm việc của nhóm mình - Nhóm khác nhận xét và bổ sung - Lần lượt một số em đại diện trả lời - HS khác nhận xét và bổ sung - HS nhắc lại nội dung của bài - HS về nhà học bài, chuẩn bị bài sau Tiết4 Tập làm văn luyện tập tả người I. Mục tiêu: Giúp học sinh - Phát hiện những chi tiết tiêu biểu, đặc sắc về h/dáng, hoạt động của nhân vật qua hai bài văn mẫu Bà tôi và Người thợ rèn - Biết cách khi quan sát hay viết một bài văn tả người phải chọn lọc để đưa vào bài những chi tiết nổi bật, gây ấn tượng - Vận dụng để ghi lại kết quả q/sát ngoại hình của một người thường gặp II. Chuẩn bị đồ dùng: - Giấy khổ to và bút dạ III. Các hoạt động dạy học: HĐ của Giáo viên HĐ của học sinh A. Bài cũ:- Thu chấm dàn ý chi tiết cho bài văn tả một người trong gia đình của 3hs - Nêu cấu tạo của bài văn tả người - GV nhận xét hs học bài ở nhà B. Bài mới: 1. Giới thiệu và ghi đầu bài 2. H/ dẫn HS làm bài tập HĐ1:( ) Phát hiện những chi tiết tiêu biểu, đặc sắc về h/dáng, h/động của nhân vật qua 2 bài văn mẫu Bài 1: - Gọi hs đọc đề bài - Gọi hs đọc y/cầu và nội dung của bài - Tổ chức cho hs hoạt động trong nhóm: đọc kĩ bài văn, dùng bút chì gạch chân những chi tiết tả mái tóc, đôi mắt, khuôn mặt của bà, sau đó viết lại vào giấy (có thể diễn đạt bằng lời của mình ) - Gọi hs trình bày bài làm - GV nhận xét chung và ghi nhanh ý kiến bổ sung để có một bài làm hoàn chỉnh - Em có nhận xét gì về cách miêu tả ngoại hình của tác giả ? Bài 2: - GV tổ chức cho hs làm bài tập 2 tương tự như cách tổ chức làm bài tập 1 - Em có nhận xét gì về cách miêu tả anh thợ rèn đang làmm việc của tác giả - Em có cảm giác gì khi đọc đoạn văn? - GV kết luận chung HĐ2:( ) Vận dụng để ghi lại kết quả q/sát ngoại hình của một người thường gặp - Y/cầu hs vận dụng ghi lại kết quả q/sát ngoại hình của một người trong gia đình C. Củng cố, dặn dò: - Nhận xét tiết học - Dặn dò hs - HS mang bài lên chấm 2 hs nêuphần ghi nhớ của bài học trước - HS nhận xét - HS làm bài tập 1,2 - HS đọc đề bài nêu yêu cầu - Cả lớp đọc thầm - HS làm việc theo nhóm, 1nhóm là vào giấy khổ to - 1nhóm báo cáo k/quả làm bài, nhóm khác bổ sung ý kiến để có câu trả lời hoàn chỉnh - 1hs đọc thành tiếng, lớp viết vào vở + q/sát bà rất kĩ, chọn lọc những chi tiết tiêu biểu về ngoại của bà để miêu tả - HS làm bài tập 2 + q/sát rất kĩ từng hoạt động của anh thợ rèn: bắt thỏi thép, quai búa, đập, + như đang chứng kiến anh thợ làm việc và rất tò nò thích thú - HS làm bài về nhà - Chuẩn bị bài sau . Sinh hoạt lớp In từ trang 21đến 32
Tài liệu đính kèm: