Tập đọc
CHUỖI NGỌC LAM
I/ MỤC TIÊU : 1- Đọc lưu loát diễn cảm toàn. Biết đọc phân biệt lời các nhân vật, thể hiện đúng tính cách từng nhân vật: cô bé ngây thơ, hồn nhiên; chú Pi-e nhân hậu, tế nhị; chị cô bé ngay thẳng, thật thà.
2- Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Ca ngợi 3 nhân vật trong truyện là những con người có tấm lòng nhân hậu, biết quan tâm và đem lại niềm vui cho người khác.
II/ ĐỒ DÙNG : GV : Tranh từ SGK
Tuần 14. Thứ hai ngày 10 tháng 12 năm 2007 Tập đọc Chuỗi ngọc lam I/ Mục tiêu : 1- Đọc lưu loát diễn cảm toàn. Biết đọc phân biệt lời các nhân vật, thể hiện đúng tính cách từng nhân vật: cô bé ngây thơ, hồn nhiên; chú Pi-e nhân hậu, tế nhị; chị cô bé ngay thẳng, thật thà. 2- Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Ca ngợi 3 nhân vật trong truyện là những con người có tấm lòng nhân hậu, biết quan tâm và đem lại niềm vui cho người khác. II/ Đồ dùng : GV : Tranh từ SGK III/ Hoạt động dạy học : ND Hoạt động của học sinh Hỗ trợ của giáo viên Khởi động Quan sát, lắng nghe GV cho HS quan sát tranh chủ điểm và giới thiệu. Luyện đọc 1HS đọc toàn bài Lắng nghe HS đọc tiếp nối theo đoạn Cho HS đọc theo 2 đoạn Lần 1: Đọc tiếp nối Lắng nghe,sửa lỗi đọc Lần 2 : Đọc tiếp nối Sửa lỗi đọc kết hợp giải nghĩa từ khó ghi ở cuối bài. Giúp HS hiểu nghĩa từ: lễ Nô - en Lần 3 : Đọc tiếp nối Rèn giọng kể chậm rãi, nhẹ nhàng, đọc phân biệt lời các nhân vật. HS đọc theo nhóm 2 GV nêu yêu cầu Dành thời gian cho HS 1 - 2 nhóm trình bày trước lớp Lắng nghe HS đọc Lắng nghe GV đọc mẫu Tìm hiểu bài Câu hỏi 1 : HS phát biểu ý kiến. GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi 1 SGK. Câu hỏi 2 : HS trả lời cá nhân cho câu hỏi 2 GV thống nhất ý kiến. Câu hỏi 3:Nhóm hợp tác để trả lời. Lắng nghe HS trả lời. Nêu ND bài GV. chốt lại.(Như ND) Đọc diễn cảm HS chọn một đoạn để đọc. Các nhóm thi đọc trước lớp GV cho HS chọn đoạn để đọc theo nhóm ngẫu nhiên. Lắng nghe GV. đánh giá chung Củng cố - dặn dò HS. nêu ND của bài. Lắng nghe. GV. HD. về nhà. ––––––––––––––––––––––––––––– Mĩ thuật GV chuyên dạy ––––––––––––– Toán Chia một số tự nhiên cho một số tự nhiên mà thương tìm được là một số thập phân I/ Mục tiêu: Giúp HS.: - HS. hiểu được qui tắc chia một số tự nhiên cho một số tự nhiên mà thương tìm được là một số thập phân. Bước đầu thực hiện được phép chia một số tự nhiên cho một số tự nhiên mà thương tìm được là một số thập phân. II/ Đồ dùng dạy học : Bảng con. III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu : ND Hoạt động của HS. Hỗ trợ của GV. Hoạt động 1: Giới thiệu bài Lắng nghe GV. nêu yêu cầu, ND. Tiết học. Chữa BT về nhà. KT. Phần học ở nhà của HS. Hoạt động 2: HD. HS. thực hiện phép chia một số tự nhiên cho một số tự nhiên mà thương tìm được là một số thập phân. VD 1: HS. nêu bài toán. GV. Gọi HS nêu bài toán. HS. thực hiện phép chia. GV. chú ý HS. cách viết dấu phẩy ở thương và thêm 0 vào bên phải số bị chia để chia tiếp. HS. rút ra nhận xét. GV. chốt lại VD 2:HS. nêu VD và thực hiện. GV. hỗ trợ HS cách chuyển 43 thành 43,0 rồi chuyển phép chia 43: 52 thành phép chia quen thuộc HS. rút ra qui tắc. GV. nhấn mạnh theo như SGK Hoạt động 3: luyện tập. Bài 1: HS. làm bảng con. Nêu cách làm của mình trên bảng con. GV. Cho HS thực hiện từng phép tính. Yêu cầu HS nêu cách làm của mình. Bài 2: HS. làm cá nhân rồi chữa bài. GV. nhận xét, đánh giá. Bài 3: Nếu còn thời gian cho làm trên lớp. GV. hỗ trợ một số HS yếu. Hoạt động 4: Củng cố- dặn dò Lắng nghe HD. bài sau. –––––––––––––– Lịch sử Thu đông 1947, Việt bắc: “mồ chôn giặc pháp” I/ mục tiêu: GV. giúp HS.: Diễn biến sơ lược của chiến dịch Việt Bắc thu-đông 1947. ý nghĩa của chiến thắng Việt Bắc đối với cuộc kháng chiến của dân tộc ta. GD. Tình yêu quê hương, đất nước. II/ đồ dùng dạy học: Bản đồ hành chính Việt Nam. Lược đồ chiến dịch Việt Bắc thu-đông 1947. Các tư liệu về chiến dịch Việt Bắc thu- đông. III/ hoạt động dạy và học: ND Hoạt động của HS. Hỗ trợ của GV. * Hoạt động 1: Giới thiệu bài. Lắng nghe GV. giới thiệu bài. GV. nêu nhiệm vụ học tập cho HS. * Hoạt động 2: Làm việc theo nhóm. HS. tìm hiểu tại sao địch âm mưu mở cuộc tấn công qui mô lên Việt Bắc. GV. phân nhóm và nêu câu hỏi cho HS. thảo luận HS. trình bày trước lớp. GV. chốt lại. * Hoạt động 3: Làm việc cả lớp và theo nhóm. GV. HD. HS.hình thành biểu tượng về chiến dịch Việt Bắc thu - đông. HS. làm việc theo nhóm 2 GV. sử dụng lược đồ để thuật lại diễn biến. Các nhóm báo cáo kết quả. GV. kết luận. *Hoạt động 3: Củng cố- dăn dò Nêu những ND. Chính của bài. Hướng dẫn về nhà. –––––––––––––––––– Đạo đức tôn trọng phụ nữ (tiết 1) I/ Mục tiêu: Giúp HS. biết: Cần phải tôn trọng phụ nữ và vì sao cần tôn trọng phụ nữ. Trẻ em có quyền được đối sử bình đẳng, không phân biệt trai hay gái. Thực hiện các hành vi quan tâm, chăm sóc, giúp đỡ phụ nữ trong cuộc sống hằng ngày. II/ Tài liệu và phương tiện: Thẻ màu. Tranh ảnh, bài thơ, bài hát, truyện nói về người phụ nữ VN. III/ Hoạt động dạy học: ND Hoạt động của HS. Hỗ trợ của GV. Hoạt động 1: Lắng nghe Dẫn dắt và vào bài Hoạt động 2: Tìm hiểu thông tin( tr22) HS. quan sát và giới thiệu ND. Một bức ảnh trong SGK. GV. Cho HS quan sát và giới thiệu ND 1 bức ảnh trong SGK. - Các nhóm báo cáo kết quả. GV. Gọi các nhóm báo cáo kêt quả. - Cả lớp trao đổi, bổ sung. Lắng nghe. - Nhận xét - đánh giá. GV. kết luận ( như SBS ). - HS. thảo luận theo các gợi ý của GV. GV. nêu câu hỏi. - HS. trình bày trước lớp. GV. Gọi HS trình bày. - Rút ra ghi nhớ. GV. kết luận.(Như ND ghi nhớ) Hoạt động 2: Làm BT. 1. - HS. làm việc cá nhân. GV. giao nhiệm vụ. - Trình bày ý kiến. GV. Gọi HS trình bày - Cả lớp trao đổi, bổ sung. Dành thời gian. - Nhận xét - đánh giá. GV.thống nhất ý kiến của HS. Hoạt động 3: Bày tỏ thái độ ( bài tập 2) - Mỗi HS. giơ thẻ và giải thích lí do. GV. lần lượt nêu từng ý kiến, cả lớp bày tỏ thái độ theo qui ước. GV. kết luận.( tán thành ý kiến a,d ) Hoạt động 4: Tiếp nối HS. giới thiệu về người phụ nữ mà em kính trọng. Sưu tầm các bài thơ, bài hát ca ngợi người phụ nữ VN. GV. Gọi HS trình bày.. –––––––––––––––––––––––––––––– Thứ ba ngày 11 tháng 12 năm 2007 Toán Luyệntập I/ Mục tiêu: Giúp HS : Củng cố qui tắc và rèn kĩ năng thực hiện phép chia số tự nhiên cho số tự nhiên mà thương tìm được là số thập phân. II/ Đồ dùng dạy học : Bảng con. III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu : ND Hoạt động của HS. Hỗ trợ của GV. Hoạt động 1: Giới thiệu bài Lắng nghe GV. nêu yêu cầu tiết học. Hoạt động 2: Thực hành Bài 1: HS. tự làm , gọi 2 HS. lên bảng làm phần a, c. HS. đọc các kết quả phần b, d. Nhắc qui tắc thứ tự thực hiện các phép tính. Dành thời gian cho HS. Kết quả là: 16,01; 1,67; 1,89; 4,38. Bài 2:HS. làm bảng con.Nhận xét hai kết quả tìm được và giải thích lí do. GV. thống nhất kết quả. GV. hỗ trợ. Bài 3: HS. Tự làm bài rồi chữa. GV. hỗ trợ. Bài 4: HS. giải trên vở. GV. chấm chữa bài. ( Đáp số: 20,5 km) Hoạt động 3: Củng cố- dặn dò HD. bài sau. ––––––––––––––––––– Kể chuyện Pa-xtơ và em bé I/ Mục tiêu: Rèn kĩ năng nói: - Dựa vào lời kể của GV. và tranh minh hoạ trong SGK. Kể được từng đoạn và toàn bộ ND. Câu chuyện Pa-xtơ và em bé bằng kời kể của mình. Hiểu ý nghĩa câu truyện: Tài năng và tấm lòng nhân hậu, yêu thương con người hết mực của bác sĩ Pa-xtơ đã khiến ông cống hiến được cho loài người một phát minh khoa học lớn lao. Rèn kĩ năng nghe: Chăm chú nghe cô kể, nhớ truyện.Theo dõi bạn kể truyện, biết nhận xét lời kể của bạn, kể tiếp lời bạn. II/ Đồ dùng dạy học: Tranh ảnh minh hoạ truyện. III/ Hoạt động dạy – học: ND Hoạt động của HS. Hỗ trợ của GV. Hoạt động 1: Giới thiệu bài Lắng nghe GV. nêu mục đích, yêu cầu của giờ học. Hoạt động 2: GV. kể chuyện. - HS. nghe kể chuyện. GV. kể lần 1: chậm rãi từ tốn GV. kể lần 2: Kết hợp chỉ tranh. Viết lên bảng một số từ mượn nước ngoài, ngày tháng đáng nhớ. Hoạt động 3: HD. HS. kể chuyện, trao đổi ý nghĩa câu chuyện. 3 HS. đoc yêu cầu 1, 2, 3 của bài tập GV. hỗ trợ HS. HS. Kể chuyện theo nhóm GV. phân nhóm (3 em)- mỗi em kể theo 2 tranh. Kể toàn bộ câu truyện và trao đổi ý nghĩa câu chuyện. HS. kể trước lớp từng đoạn theo tranh. Dành thời gian cho HS. HS. thi kể toàn bộ câu chuyện. Dành thời gian cho HS. Hoạt động 3: Củng cố – dặn dò Lắng nghe Nhận xét tiết học. HD. học tiết sau. –––––––––––––––––––––––––––––– khoa học gốm xây dựng: gạch, ngói I/ Mục tiêu: Giúp HS. biết: Phân biệt gạch, ngói với các loại đồ sành, sứ. Kể tên một số đồ gốm. Kể tên một số loại gạch ngói và công dụng của chúng. Làm thí nghiệm để phát hiện ra một số tính chất của gạch, ngói. II/ Đồ dùng dạy học: Thông tin hình 56, 57.Tranh ảnh đồ gốm. Một vài viên gạch, ngói khô, chậu nước. III/ Hoạt động dạy - học chủ yếu: ND Hoạt động của HS. Hỗ trợ của GV. * Hoạt động 1 : thảo luận - HS. làm việc theo nhóm 4. ( Sắp xếp thông tin và tranh ảnh sưu tầm được về các loại đồ gốm vào giấy khổ to tuỳ theo sáng kiến của từng nhóm) - Các nhóm treo sản phẩm và cử người thuyết trình. - Cùng KT. GV. nêu yêu cầu. GV. Yêu cầu các nhóm treo sản phẩm và thuyết trình. GV. Nhận xét, đánh giá. *. Hoạt động 2: quan sát. - HS. quan sát tr. 56. - Thảo luận theo nhóm 2. - Trình bày trước lớp. GV. nêu yêu cầu. Dành thời gian. GV. kết luận: Có nhiều loại gạch và ngói.Gạch dùng để xây tường, lát sân, lát vỉa hè, lát sàn nhà, ngói dùng để lợp mái nhà. *Hoạt động 3: Thực hành. - HS. quan sát kĩ một viên gạch, ngói rồi nhận xét. - Làm thực hành và giải thích hiện tượng. Nhận xét, bổ sung GV. HD. HS. làm thực hành. Nêu các câu hỏi. Thống nhất ý kiến. *Hoạt động 4: Củng cố, dặn dò. Nêu ND. Chính của bài. GV. HD. về nhà. Luyện từ và câu ôn tập về từ loại I/ Mục tiêu: Hệ thống hoá kiến thức đã học về các loại danh từ, đại từ; qui tắc viết hoa danh từ riêng. Nâng cao một bước kĩ năng sử dụng danh từ, đại từ. II/ Đồ dùng dạy học: Bảng phụ ghi sẵn doạn văn ở BT. 1. III/ Hoạt động dạy học: ND Hoạt động của HS. Hỗ trợ của GV. Hoạt động 1: Giới thiệu bài Lắng nghe Nêu mục đích yêu cầu của tiết học. Hoạt động 2: HD. HS. làm bài tập. Bài tập 1:- HS. nêu yêu cầu. Trình bày định nghĩa DT chung, DT riêng. HS. tìm DT. Chung, DT riêng trong đoạn văn. GV. dán lên bảng, HS. đọc lại. Mỗi em tìm ít nhất 3 DT chung.( Chú ý các DT và đại từ trong câu) Bài tập 2: - HS. đọc yêu cầu. GV. giao nhiệm vụ - Thảo luận ghi kết quả và bảng nhóm dán trên lớp. Dành thời gian cho HS. - HS. nhận xét đánh giá GV. Thống nhất ý kiến. Bài tập 3:HS. đọc yêu cầu của bài Gọi HS đọc yêu cầu. - Nhắc lại qui tắc viết hoa DT riêng đã học Dán lên bảng tờ phiếu ghi ND cần ghi nhớ. - HS nêu lại kết hợp nêu VD. GV. Gọi HS nêu. - HS. đánh giá nhận xét. GV. kết luận chung. Bài tập 4: HS. đọc yêu cầu. GV. Gọi HS đọc yêu cầu. - HS. nhắc lại kiến thức cần ... D. Tiết học. Chữa bài tập về nhà KT. Phần học ở nhà của HS. Hoạt động 2: Luyện tập. Bài 1: HS. lên bảng và lần lượt thực hiện 2 phép tính. Cả lớp làm các trường hợp còn lại vào nháp. Rút ra qui tắc nhẩm khi chia cho 0,5; 0,2; 0,25. GV. giao nhiệm vụ. Nhận xét và chữa từng bài trên bảng. GV. nhấn mạnh: Chia cho 0,25 là nhân số đó với 2. - Chia cho 0,2 là nhân số đó với 5 - Chia cho 0,25 là nhân số đó với 4. Bài 2: HS. lên bảng làm rồi chữa bài. GV. thống nhất kết quả. Bài 3: HS. đọc đề toán. Làm vào nháp Nhận xét và bổ sung. GV. Gọi HS lên bảng chữa bài Nhận xét và đánh giá. Bài 4: HS. làm vở. GV. chấm chữa. Hoạt động 4: Củng cố- dặn dò Lắng nghe HD. bài sau. ––––––––––––––––––––––––––––––– Chính tả( nghe- viết) Chuỗi ngọc lam I/ Mục tiêu: - Nghe-Viết đúng chính tả một đoạn trong bài chuỗi ngọc lam. - Làm đúng các bài tập phân biệt những tiếng có phụ âm đầu hoặc vần dễ lẫn: tr/ ch; ao/ au. - Rèn chữ viết cho HS. II/ Đồ dùng học tập: Bảng phụ ND. BT2; BT3. III/Hoạt động dạy – học: ND Hoạt động của HS Hỗ trợ của GV. Hoạt động 1: Giới thiệu bài Lắng nghe GV. giới thiệu ND. Yêu cầu tiết học. Hoạt động 2: Hướng dẫn HS. nghe- viết. HS. nghe đọc và theo dõi trong SGK. GV. đọc toàn bài chính tả. HS. trả lời. GV. hỏi về ND. đối thoại. HS. đọc thầm đoạn văn. GV. lưu ý HS. cách viết các câu đối thoại. HS. viết bài. GV. đọc cho HS. ghi bài. HS. Soát bài theo cặp GV. chấm bài GV. nêu nhận xét chung. Hoạt động 3: Làm BT. Chính tả. Bài 2:HS. đọc yêu cầu( phần a ) GV. giao nhiệm vụ. HS. làm việc theo nhóm 2. GV. tổ chức cách chơi bằng cách mời 4 nhóm lên thi tiếp sức. HS. đọc các từ ngữ tìm được. GV. chốt lại Bài 3: HS. đọc yêu cầu GV. giao nhiệm vụ. HS. làm việc cá nhân. Nhắc HS. ghi nhớ ĐK BT đã nêu. 2-3 HS. lên bảng thi làm bài bài đúng, làm bài nhanh. GV. hỗ trợ HS. đọc lại mẩu tin đã được điền chữ đúng GV. chốt lại Hoạt động 4: Tiếp nối Lắng nghe HD. bài sau –––––––––––––––––––––––––––– Luyện từ và câu ôn tập về từ loại (T) I/ Mục tiêu: Hệ thống hoá những kiến thức đã học về động từ, tính từ, quan hệ từ.. 2. Biết sử dụng những kiến thức đã có để viết một đoạn văn ngắn. 3. GD. Lòng ham học. II/ Đồ dùng dạy học: Bảng phụ viết ND. BT.2, 3b. III/ Hoạt động dạy học: ND Hoạt động của HS. Hỗ trợ của GV. Hoạt động 1: Giới thiệu bài Lắng nghe Nêu mục đích yêu cầu của tiết học. Hoạt động 2: Phần luyện tập Bài tập 1: Nhắc lại kiến thức đã học về động từ, tính từ, quan hệ từ. - HS. làm việc cá nhân. - 2-3 HS. lên bảng thi làm. - Trình bày kết quả đã phân loại. GV. dán lên bảng các định nghĩa. GV. thống nhất kết quả. Bài tập 2: HS. đọc thành tiếng khổ thơ 2 của bài thơ Hạt gạo làng ta. HS. làm việc cá nhân. Nối tiếp nhau đọc kết quả làm bài. Bình chọn người viết đoạn văn hay nhất. GV. dẫn dắt, hỗ trợ. Gọi HS đọc kết quả. GV. nhận xét, cho điểm. Hoạt động 2: Củng cố, dặn dò. HS. hoàn chỉnh đoạn văn chưa xong ở lớp. Giao việc về nhà. HD. chuẩn bị tiết sau. ––––––––––––––––––––––––––––––– Địa lí giao thông vận tải I/ Mục tiêu: Giúp HS: Biết nước ta có nhiều loại hình và phương tiện giao thông. Loại hình vặn tải đường ô tô có vai trò quan trọng nhất trong việc chuyên chở hàng hoá và hành khách. Nêu được một vài dặc điểm phân bố mạng lưới giao thông của nước ta. Xác định trên bản đồ GT. VN. Một số tuyến đường giao thông, các sân bay quốc tế và cảng biển lớn. Có ý thức bảo vệ các đườnggiao thông và chấp hành luật giao thông khi đi đường. II/ Đồ dùng dạy học: Tranh ảnh về loại hình và phương tiện GT. Bản đồ GT. Việt Nam. III/ Hoạt động dạy – học chủ yếu: ND Hoạt động của HS. Hỗ trợ của GV. 1. Loại hình giao thông vận tải * Hoạt động 1: Làm việc nhóm 2 GV. nêu yêu cầu. HS. trả lời câu hỏi mục 1-SGK. Dành thời gian cho HS. HS. trình bày. HS. kể tên các phương tiện giao thông thường được sử dụng. Vì sao loại hình vận tải đường ô tô có vai trò quan trọng nhất? GV. hoàn thiện phần trình bày của HS. GV. giải thích nếu HS. còn lúng túng 2. Phân bố một số loại hình giao thông * Hoạt động 2: Làm việc cá nhân. GV. Nêu yêu cầu. HS. làm BT. mục 2 trong SGK. GV. hỗ trợ. HS. trình bày kết quả. GV. kết luận. 3. Hoạt động tiếp nối *Hoạt động 3:Củng cố- dặn dò. HS. nêu ND. Chính của bài GV. tổng kết ND. HD. học tiết sau. ––––––––––––––––––––––––––– Âm nhạc ôn 2 bài hát: những bông hoa những bài ca và ước mơ. Nghe nhạc. I/ Mục tiêu: Ôn bài hát: Những bông hoa những bài ca, ước mơ. Nghe nhạc. Hát đúng lời và giai điệu của bài hát. GD. Lòng ham học. II/ Đồ dùng dạy học: III/ Hoạt động dạy học: ND Hoạt động của HS. Hỗ trợ của GV. Hoạt động 1: Giới thiệu bài Lắng nghe Giới thiệu ND tiết học Hoạt động 2: Ôn 2 bài hát đã học HS. Hát lại 2 bài hát đã học HS hát theo nhóm bàn, ngăn bàn từng bài hát. Nhận xét từng nhóm hát. GV. Lắng nghe GV. Lắng nghe và sửa cho HS những chỗ hát chưa đúng. Hoạt động 3: Nghe nhạc Lắng nghe Cho HS nghe nhạc của bài học Hoạt động 4: Củng cố, dặn dò. Cả lớp hát bài hát một lần Giao việc về nhà. HD. chuẩn bị tiết sau. ––––––––––––––––– Thứ sáu ngày 14 tháng 12 năm 2007 Thể dục Bài thể dục phát triển chung. Trò chơi “ thăng bằng ” I/ Mục tiêu: Ôn bài thể dục phát triển chung. Yêu cầu thực hiện đúng động tác, đúng nhịp hô. - Trò chơi “ thăng bằng”. Yêu cầu chơi nhiệt tình, chủ động và an toàn. Yêu thích môn học. II/ địa điểm và phương tiện: Địa điểm: Trên sân trường. Phương tiện: Còi, dụng cụ cho trò chơi. III/ nội dung và phương pháp lên lớp: Nội dung Định lượng thời gian Phương pháp tổ chức 1. Phần mở đầu: Tập hợp lớp, phổ biến nhiệm vụ, yêu cầu bài học. Xoay khớp cổ tay, chân. 3/- 4/ Tập hợp 4 hàng dọc, điểm số báo cáo. HS. xoay hai 2 lần 2. Phần cơ bản: 18/ - 22/ Ôn bài thể dục phát triển chung - GV. nêu tên ĐT. và cho HS. ôn. - HS. luyện tập theo từng tổ. Thi tập giữa các tổ và bình chọn xem tổ nào tập đúng và đẹp nhất. 12/ Lần 1: thực hiện chậm từng nhịp. Lần 2:hô nhịp chậm cho HS. tập. Lần 3:Tập liên kết các động tác Từng tổ tập bài thể dục một lần (2X8 nhịp). B, Trò chơi vận động: 8/- 10/ GV. nêu tên trò chơi - Chơi trò chơi: “ thăng bằng” Phổ biến cách chơi Qui định luật chơi. Cho HS. chơi 2 – 3 lần. 3. Phần kết thúc: 2/ Hệ thống bài HS. làm ĐT. thả lỏng. Giao việc về nhà. ––––––––––––––––– Tập làm văn Luyện tập làm biên bản cuộc họp I/ Mục tiêu: Từ những hiểu biết đã có về biên bản cuộc họp, HS. biết thực hành viết biên bản cuộc họp. Rèn kỹ năng viết thành thạo một biên bản cuộc họp. II/ Đồ dùng dạy học: Bảng phụ viết gợi ý 1. Dàn ý 3 phần của một biên bản cuộc họp. III/ Hoạt động dạy – học: ND HĐ của HS Hỗ trợ của GV Hoạt động 1: Giới thiệu bài Lắng nghe GV. dẫn dắt, Giới thiệu mục đích yêu cầu giờ học. Hoạt động 2: HD. HS. luyện tập. - HS. đọc đề bài và 3 gợi ý trong SGK. GV. giao nhiệm vụ. HS. chọn biên bản cuộc họp để làm bài tập ( họp tổ, họp lớp, họp chi đội) GV. gợi ý. Yêu cầu HS chọn biên bản họp. HS. trao đổi xem cuộc họp ấy có cần ghi biên bản không. GV. Yêu cầu HS trao đổi theo nhóm 2. HS. làm bài theo nhóm 4 ( 4 HS. cùng chọn một loại biên bản vào một nhóm) Đại diện nhóm thi đọc biên bản. Nhận xét, bổ sung GV. dán bảng ND. Gợi ý 3, dàn ý 3 phần của một biên bản. Gọi HS đọc biên bản Đánh giá, nhận xét chung. Hoạt động 4: Củng cố - dặn dò - Tóm tắt ND. GV. tóm tắt ND. Bài. - Sửa lại biên bản lập ở lớp. HD. học tiết sau. ––––––––––––––––– Ngoại ngữ GV. chuyên dạy –––––––––––––––– Toán Chia một số thập phân cho một số thập phân I/ Mục tiêu: Giúp HS: Thực hiện phép chia một số thập phân cho một số thập phân. Vận dụng giải các bài toán có liên quan đến chia số thập phân cho số thập phân. II/ Đồ dùng dạy học : Bảng con. III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu : ND Hoạt động của HS. Hỗ trợ của GV. Hoạt động 1: Giới thiệu bài Lắng nghe GV. nêu yêu cầu, ND. Tiết học. Chữa BT về nhà KT. Phần học ở nhà của HS. Hoạt động 2: Hình thành qui tắc chia một số thập phân cho một số thập phân VD 1: HS. nêu bài toán. GV. Gọi HS nêu đề toán. HS nêu phép tính giải bài toán. GV. Lắng nghe HS. chuyển phép chia thành phép chia số thập phân cho số tự nhiên GV. ghi tóm tắt các bước làm lên bảng. Nhấn mạnh : chú ý XĐ số các chữ số ở phần thập phân của số chia. VD 2:Vận dụng cách làm ở VD1 để thực hiện. - Rút ra qui tắc. GV. Yêu cầu HS thực hiện. Hoạt động 3: luyện tập. Bài 1: HS. giải trên bảng con. GV. lưu ý HS. trường hợp phần thập phân của số bị chia và số chia không bằng nhau. Bài 2: HS. đọc bài toán. HS. giải trên vở. GV. tóm tắt. Thống nhất kết quả. Bài 3: HS. giải trên vở. GV. chấm chữa bài. Hoạt động 4: Củng cố- dặn dò Lắng nghe HD. bài sau. ––––––––––––––––––– Khoa học Xi măng I/ Mục tiêu: Giúp HS. biết: Kể tên các vật liêu được dùng sản xuất ra xi măng. Nêu tính chất và công dụng của xi măng. II/ Đồ dùng dạy học: Thông tin và hình trang 58,59 SGK. Một ít xi măng, sỏi, cát. III/ Hoạt động dạy - học chủ yếu: ND Hoạt động của HS. Hỗ trợ của GV. Hoạt động 1 : Giới thiệu bài Lắng nghe GV. dẫn dắt, vào bài. *. Hoạt động 2: Thảo luận - HS. thảo luận các câu hỏi của GV. - Đại diện HS trình bày. GV. nêu câu hỏi: + Địa phương em xi măng được dùng để làm gì? + Kể tên một số nhà máy xi măng ở nước ta? GV. Gọi đại diện các nhóm trình bày. GV. chốt lại: Xi măng dùng để trộn xữa xây nhà, làm cầu cống, làm đường... *. Hoạt động 2: Thực hành xử lí thông tin. HS. làm việc theo nhóm.(đọc thông tin và trả lời các câu hỏi tr59-SGK. - HS. lên báo cáo kết quả. GV. Giao nhiệm vụ. GV. chốt lại: XM dùng để SX ra vữa XM, bê tông và bê tông cốt thép, đều được sử dụng trong xây dựng từ đơn giản đến phức tạp đòi hỏi sức nén, sức đàn hồi, sức kéo và sức đẩy cao ... *Hoạt động 4: Củng cố, dặn dò. HS. tóm tắt lại KT. đã học. GV. dặn dò HS. về nhà. Sinh hoạt đội Uống nước nhớ nguồn I/ mục tiêu: - HS. nhận biết được những ưu khuyết điểm trong tuần. Biết sửa chữa những thiếu sót của mình. GD. Lòng ham học. II/ nội dung : HS. sinh hoạt theo chủ điểm. Chi đội trưởng duy trì buổi sinh hoạt: + các tổ báo cáo các mặt hoạt động trong tuần + Xếp loại thi đua của từng HS. Tuyên dương, phê bình Tuyên dương một số HS. có tiến bộ. Nhắc nhở một số HS. còn vi phạm khuyết điểm. Phương hướng tuần 15. + GV. phát động thi đua tuần 15 . + Dặn dò chuẩn bị cho tuần sau. ––––––––––––––––––––––––––––––
Tài liệu đính kèm: