Giáo án Tổng hợp các môn học lớp 5 - Tuần 22 - Trường Tiểu học Kim Đồng

Giáo án Tổng hợp các môn học lớp 5 - Tuần 22 - Trường Tiểu học Kim Đồng

Toán: LUYỆN TẬP

I.Mục tiêu: Giúp HS:

- Củng cố công thức tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật

- Luyện tập vận dụng công thức tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật trong một số tình huống đơn giản. khá, giỏi làm được cả 3 bài.

II.Lên lớp:

1.Kiểm tra bài cũ: HS nhắc lại công thức tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật.

2.Thực hành:

Bài 1:

- HS tự làm bài tập theo công thức tính diện tích.

- GV yêu cầu 2 HS đọc kết quả

- HS khác nhận xét, GV kết luận

 

doc 19 trang Người đăng hang30 Lượt xem 357Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Tổng hợp các môn học lớp 5 - Tuần 22 - Trường Tiểu học Kim Đồng", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 22
	`	Ngµy so¹n 04/02/2012
	Ngµy gi¶ng: Thø hai, ngµy 05/02/2012
To¸n: LUYỆN TẬP
I.Mục tiêu: Giúp HS: 
- Củng cố công thức tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật
- Luyện tập vận dụng công thức tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật trong một số tình huống đơn giản. khá, giỏi làm được cả 3 bài.
II.Lên lớp:
1.Kiểm tra bài cũ: HS nhắc lại công thức tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật.
2.Thực hành:
Bài 1:
- HS tự làm bài tập theo công thức tính diện tích.
- GV yêu cầu 2 HS đọc kết quả
- HS khác nhận xét, GV kết luận
Bài 2:
- GV yêu cầu HS nêu cách tính rồi tự làm bài
- GV đánh giá bài làm của HS
- Thông qua chấm một số bài của HS
Lưu ý: Đổi 8dm = 0,8m
Bài 3:
- Yêu cầu HS khá, giỏi làm.
- HS tự làm vào vở, GV chấm chữa bài và nhận xét.
3.Hướng dẫn về nhà: 
Về nhà làm bài tập trong VBT.
_____________________________________
Tập đọc:	 LẬP LÀNG GIỮ BIỂN
I.Mục tiêu: 
- Đọc trôi chảy, diễn cảm toàn bài với giọng kể lúc trầm lắng, lúc hào hứng, sôi nổi; biết phân biệt lời các nhân vật.
- Hiểu ý nghĩa bài đọc : Ca ngợi những người dân chài táo bạo, dám rời mảnh đất quê hương quen thuộc tới lập làng ở một hòn đảo ngoài biển khơi để xây dựng cuộc sống mới, giữ một vùng biển trời của Tổ quốc.
- Trả lời được các câu hỏi 1,2,3.
II.Chuẩn bị:
- Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK.
III.Lên lớp:
1.Bài cũ:
2 HS đọc bài Tiếng rao đêm, trả lời câu hỏi về nội dung bài.
2.Bài mới:
a.Giới thiệu chủ điểm và bài đọc:
b.Hướng dẫn HS luyện đọc và tìm hiểu bài :
*Luyện đọc:
- HS tiếp nối nhau đọc toàn bài.
- HS quan sát tranh minh hoạ bài đọc SGK.Chia đoạn trong bài.
- HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn văn. 
- HS đọc nối tiếp, luyện đọc từ khó
- Khi HS đọc, GV kết hợp sửa lỗi cho HS ; giúp HS hiểu những từ ngữ khó: làng biển, dân chài, vàng lưới, lưới đáy.
- HS luyện đọc theo cặp
- HS đọc lại cả bài
- GV đọc diễn cảm bài văn. 
*Tìm hiểu bài: Gợi ý trả lời các câu hỏi :
- Bài văn có những nhân vật nào ?
- Bố và ông của Nhụ bàn với nhau việc gì ?
- Bố Nhụ nói “con sẽ họp làng”chứng tỏ ông là người thế nào?
- Theo lời bố Nhụ, việc lập làng mới ngoài đảo có lợi gì?
- Hình ảnh làng chài mới hiện ra như thế nào qua những lời nói của bố Nhụ?
- Tìm những chi tiết cho thấy ông Nhụ suy nghĩ rất kĩ và cuối cùng đã đồng tình với kế hoạch lập làng giữ biển của bố Nhụ.
- HS đọc đoạn nói suy nghĩ của Nhụ.
- Nhụ nghĩ về kế hoạch của bố ntn ?
- HS rút ra nội dung chính của bài.
*Đọc diễn cảm:
- HS đọc diễn cảm bài văn theo cách (phân vai)
- GV hướng dẫn các em thể hiện đúng lời các nhân vật.
- Chọn 1 đoạn để hướng dẫn đọc diễn cảm theo cách phân vai.
- HS nhận xét.
- GV nhận xét, tuyên dương
3.Củng cố, dặn dò:
- HS nhắc lại ý nghĩa của bài đọc.
- GV nhận xét tiết học.
_____________________________________
 	Ngµy so¹n 05/002/2012
	Ngµy gi¶ng: Thø ba, ngµy 07/02/2012
To¸n: DIỆN TÍCH XUNG QUANH VÀ 
DIỆN TÍCH TOÀN PHẦN CỦA HÌNH LẬP PHƯƠNG
I.Mục tiêu: Giúp HS :
- HS nhận biết được hình lập phương là hình hộp chữ nhật đặc biệt.
- Quy tắc tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình lập phương.
- Rút ra được quy tắc tính diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật.
- Làm được bài 1,2.HS khá, giỏi làm được toàn bộ các BT.
II.Chuẩn bị: Một số hình lập phương có kích thước khác nhau
III.Lên lớp:
1.Bài cũ:  HS nhắc lại cách tính diện tích xung quanh, toàn phần của hình hộp chữ nhật.
2.Bài mới:
a)Hình thành công thức tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình lập phương:
- HS quan sát các mô hình trực quan
- GV nêu câu hỏi - HS rút ra kết luận hình lập phương là hình hộp chữ nhật đặc biệt có 3 kích thước bằng nhau.
- 6 mặt bằng nhau và hình vuông
- HS làm một số bài tập cụ thể SGK
- Diện tích xung quanh = diện tích một mặt x 4
- Diện tích toàn phần = Diện tích một mặt x 6
áp dụng công thức để giải toán như SGK
b)Thực hành:
Bài 1:
- HS vận dụng công thức tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình lập phương.
- GV yêu cầu tất cả HS tự làm bài tập theo công thức.
- HS đọc kết quả, HS khác nhận xét
- GV đánh giá bài làm của học sinh
Lưu ý: Diện tích bìa bằng chính diện tích toàn phần hình lập phương có 5 mặt
Bài 2:
GV yêu cầu HS nêu hướng giải và tự giải bài toán
GV đánh giá bài làm của HS 
3.Cñng cố - dặn dò:
	- HS nhắc lại cách tính diện tích xung quanh và toàn phần hình lập phương.
_____________________________________
Chính tả:( Nghe- viết)	 HÀ NỘI 
I.Yêu cầu : 
- Nghe - viết đúng chính tả đoạn bài thơ Hà Nội.
- Biết tìm và viết đúng danh từ riêng là tên người, tên địa lý Việt Nam(BT 2); viết được 3 đến 5 tên người, tên địa lí theo yêu cầu của BT 3.
II. Hoạt động dạy học : 
1.Bài cũ: HS lên bảng viết những tiếng có âm đầu r, d, gi.
2.Bài mới: 
a) Hướng dẫn HS nghe - viết :
- GV đọc đoạn bài thơ Hà Nội
- HS đọc thầm đoạn văn , chú ý từ ngữ có âm, vần, thanh dễ viết sai: Hà Nội, Hồ Gươm, Tháp Bút
- GV cho HS viết bài chính tả ; chấm chữa 1 số bài ; nêu nhận xét chung . 
b)Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả :
Bài 2: 
- HS đọc yêu cầu nội dung bài
- HS làm bài độc lập
- HS lên bảng thi đua làm bài
- HS nối tiếp nhau đọc kết quả
- Cả lớp và GV nhận xét, kết luận khi viết tên người, tên địa lý Việt Nam.
Bài 3:
- GV nêu yêu cầu bài tập
- HS tiếp nối nhau lên bảng thi tiếp sức.
- Đại diện nhóm đọc kết quả
- Cả lớp và GV nhận xét bổ sung và kết luận nhóm thắng cuộc
HS viết thêm vào vở tên 2 anh hùng nhỏ tuổi, 2 tên sông
3. Củng cố , dặn dò : 
- Nhận xét tiết học
- Nhắc HS ghi nhớ quy tắc viết hoa tên người, tên địa lý Việt Nam
_____________________________________
	Ngµy so¹n 06/02/2012
	Ngµy gi¶ng: Thø t­, ngµy 08/02/2012
To¸n: 	LUYỆN TẬP
I.Mục tiêu: Giúp HS :
- Củng cố công thức tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình lập phương.
- Vận dụng công thức tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình lập phương để giải bài tập trong một số tình huống đơn giản.
- Làm được BT 1,2,3.
II.Lên lớp:
1.Bài cũ: 
- HS nhắc lại công thức tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình lập phương.
- HS làm bài tập
2.Bài mới:
Bài 1:
Vận dụng công thức tính diện tích xung quanh, diện tích toàn phần của hình lập phương để củng cố các quy tắc tính.
GV yêu cầu HS tự làm bài
2 em nêu cách làm và đọc kết quả
HS khác nhận xét – Gv nhận xét bài làm.
Bài 2:
Củng cố biểu tượng về hình lập phương và diện tích xung quanh, diện tích toàn phần của hình lập phương.
HS tự làm và đọc kết quả
GV đánh giá bài làm của HS, nêu kết quả bài toán
Bài 3:
HS liên hệ công thức tính diện tích xung quanh, diện tích toàn phần của hình lập phương và dựa trên kết quả tính hoặc nhận xét về độ dài cạnh của hình lập phương để so sánh diện tích
HS rút ra kết luận
HS đọc kết quả và giải thích cách làm. GV nhận xét bài làm của HS
3.Củng cố, dặn dò: 
GV có thể củng cố lại kiến thức về 2 hình trên:
- Diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình lập phương không phụ thuộc vào vị trí đặt hộp
- Diện tích xung quanh của hình hộp chữ nhật phụ thuộc vào vị trí đặt hộp
- Diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật không phụ thuộc vào vị trí đặt hộp.
_____________________________________
Luyện từ và câu : NỐI CÁC VẾ CÂU GHÉP BẰNG QUAN HỆ TỪ
I.Yêu cầu : 
- HS hiểu thế nào là câu ghép thể hiện quan hệ điều kiện-kết quả, giả thiết-kết quả.
- Biết tìm các vế câu và quan hệ từ trong câu ghép(BT 1); tìm được quan hệ từ thích hợp để tạo câu ghép( BT 2); biết thêm các vế câu để tạo thành câu ghép(BT 3).
II. Hoạt động dạy học : 
1.Bài cũ: HS nhắc lại cách nối các vế câu ghép bằng quan hệ từ để thể hiện quan hệ nguyên nhân-kết quả.
HS làm bài tập 3, và 4.
2.Bài mới : 
a) Giới thiệu bài. 
b) Phần nhận xét:
Bài 1:
- HS đọc bài tập – nêu yêu cầu .
- HS làm bài cá nhân hoặc trao đổi bạn bên cạnh
- Đánh dấu phân cách các vế câu trong mỗi câu ghép.
- Phát hiện cách nối các vế câu giữa câu ghép có gì khác nhau.
- Phát hiện cách sắp xếp các vế câu trong hai câu ghép có gì khác nhau.
- HS đọc thầm lại 2 câu văn, suy nghĩ, phát biểu ý kiến.
- HS chỉ vào 2 câu văn đã viết trên bảng, nêu nhận xét, chốt lại lời giải đúng
Bài 2:
- HS đọc nội dung yêu cầu bài
- Cả lớp đọc thầm yêu cầu bài tập
- HS làm bài cá nhân
- Cả lớp và GV nhận xét, kết luận lời giải đúng.
3. Phần ghi nhớ:
- HS đọc to, rõ ràng nội dung ghi nhớ
- HS nhắc lại nội dung ghi nhớ
- GV cần phân biệt rành mạch với HS hai thuật ngữ điều kiện và giả thiết
4. Phần luyện tập:
Bài 1:
- HS đọc yêu cầu bài tập, suy nghĩ, làm bài cá nhân 
- HS phân tích 2 câu văn, thơ đã viết trên bảng lớp; gạch dưới các vế câu chỉ điều kiện (giả thiết) vế câu chỉ kết quả; khoanh tròn các quan hệ từ nối các vế câu. Cả lớp và GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng
Nếu ông trả lời đúng ngựa của ông đi một ngày được mấy bước
thì tôi sẽ nói cho ông biết trâu của tôi cày một ngày được mấy đường.
Cặp quan hệ từ: nếu ... thì ...
Bài 2:
- HS đọc yêu cầu bài tập
- GV giải thích: các câu trên tự nó đã có nghĩa, song để thể hiện quan hệ điều kiện-kết quả hay giả thiết-kết quả; các em phải biết điền các quan hệ từ thích hợp vào chỗ trống trong câu
- HS suy nghĩ làm bài
- HS trình bày kết quả
- Cả lớp và GV nhận xét, chốt lại lơi giải đúng.
Bài 3:
Tương tự bài 2: + Hễ em được điểm tốt thì cả nhà mừng vui
 + Nếu chúng ta chỉ quan thì việc này khó thành công
5.Củng cố, dặn dò: 
- Nhận xét tiết học, khen ngợi những HS làm tốt
- Về nhà ghi nhớ kiến thức vừa luyện tập về câu ghép có quan hệ điều kiện, giả thiết-kết quả, biết dùng quan hệ từ, cặp quan hệ từ thể hiện đúng các quan hệ điều kiện, giả thiết-kết quả. 
_____________________________________
Tập đọc : 	 CAO BẰNG
I .Mục đích, yêu cầu : 
- Đọc trôi chảy, diễn cảm bài thơ với giọng nhự nhàng, tình cảm, thể hiện lòng yêu mến của tác giả với đất đai và những người dân Cao Bằng đôn hậu.
- Hiểu nội dung bài thơ: Ca ngợi Cao Bằng - mảnh đất có địa thế đặc biệt, có những người dân mến khách, đôn hậu đang gìn giữ biên cương Tổ Quốc.
- Trả lời được các câu hỏi 1,2,3. Học thuộc ít nhất 3 khổ thơ.HS khá, giỏi học thuộc lòng cả bài thơ.
II. Đồ dùng dạy học : Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK.
 Bản đồ Việt Nam để GV chỉ vị trí Cao Bằng cho HS.
III. Hoạt động dạy học : 
1.Bài cũ: HS đọc bài Lập làng giữ biển và trả lời câu hỏi.
2.Bài mới :
a)Giới thiệu bài: 
b) Hướng dẫn HS luyện đọc và tìm hiểu bài: 
  ... 3.Củng cố, dặn dò: 
Nhận xét kết quả tiết học. Dặn về nhà.
_____________________________________
Kể chuyện: 	KỂ CHUYỆN ÔNG NGUYỄN KHOA ĐĂNG	
I.Mục đích , yêu cầu : 	 
+ Rèn kĩ năng nói:
- Dựa vào lời kể của Gv và tranh minh hoạ, kể lại được từng đoạn và toàn bộ câu chuyện.
- Hiểu ý nghĩa câu chuyện: ca ngợi ông Nguyễn Khoa Đăng thông minh, tài trí, giỏi xét xử các vụ án, có công trừng trị bọn cướp, bảo vệ cuộc sống yên bình cho dân.
- Biết trao đổi với các bạn về mưu trí tài tinh của ông Nguyễn Khoa Đăng.
+ Rèn kĩ năng nghe: 
II.Đồ dùng dạy học:
- Tranh minh hoạ câu chuyện trong SGK
III.Hoạt động dạy học : 
1. Bài cũ: - HS kể lại câu chuyện đã được chứng kiến hoặc đã làm thể hiện ý thức bảo vệ các công trình công cộng, di tích lịch sử, văn hoá, ý thức chấp hành Luật giao thông đường bộ hoặc một việc làm thể hiện lòng biết ơn thương binh liệt sĩ.
2.Bài mới: 
- Giới thiệu bài : 
- GV kể chuyện 2 hoặc 3 lần
3.Hướng dẫn HS kể chuyện, trao đổi về ý nghĩa câu chuyện : 
- Một HS đọc đề bài . 
- HS kể chuyện theo cặp
- GV gạch dưới những từ ngữ quan trọng trong đề bài đã viết trên bảng lớp
- HS nối tiếp nhau đọc thành tiếng 3 gợi ý. Cả lớp theo dõi SGK
- HS nối tiếp nhau thi kể toàn bộ câu chuyện
- HS trao đổi về biện pháp mà ông Nguyễn Khoa Đăng dùng để tìm kẻ ăn cắp và trừng trị bọn cướp tài tình ở chỗ nào.
- HS kể xong cùng các bạn đối thoại về nội dung, ý nghĩa câu chuyện.
- Cả lớp và GV nhận xét, bình chọn
4.Củng cố, dặn dò: 
- GV nhận xét tiết học
- HS nhắc lại ý nghĩa của câu chuyện
_____________________________________
§¹o ®øc: THỰC HÀNH: UỶ BAN NHÂN DÂN Xà (PHƯỜNG) EM
I.Mục tiêu: HS biết:
- Bước đầu biết vai trò quan trọng của UBND xã, phường với cộng đồng.
- Kể được một số công việc của UBND xã, phường đối với trẻ em trên địa phương.
- Biết trách nhiệm của mọi người là phải tôn trọng UBND xã, phường. 
- Có ý thức tôn trọng UBND xã, phường
- HS khá, giỏi tích cực tham gia các hoạt động phù hợp với khả năng do UBND xã, phường tổ chức.
II.Các hoạt động dạy học : 
1.Bài cũ: HS nêu những việc làm cụ thể phù hợp với khả năng thể hiện tình yêu quê hương
2.Bài mới : HS thực hành
Hoạt động 1 : Xử lý tình huống
*Mục tiêu : HS biết lựa chọn các hành vi phù hợp và tham gia các công tác xã hội do UBND xã (phường) tổ chức.
*Cách tiến hành:
HS quan sát tranh, trao đổi, bình luận
HS thảo luận nhóm trả lời câu hỏi
Đại diện nhóm trình bày, lớp trao đổi, bổ sung
GV nhận xét:
Tình huống a: Nên vận động các bạn tham gia ký tên ủng hộ các nạn nhân chất độc màu da cam.
Tình huống b: Nên đăng ký tham gia sinh hoạt hè tại Nhà văn hoá của phường.
Tình huống c: Nên bàn với gia đình chuẩn bị sách, vở, dồ dùng, áo quần ... ủng hộ trẻ em vùng bị lũ lụt.
Hoạt động 2: Bày tỏ ý kiến
Bài 4:
*Mục tiêu: HS biết thực hiện quyền được bày tỏ ý kiến của mình với chính quyền
*Cách tiến hành: 
GV chia nhóm và giao nhiệm vụ cho các nhóm đóng vai góp ý kiến cho UBND phường về các vấn đề liên quan đến trẻ em như: xây dựng sân chơi cho trẻ em, tổ chức ngày 1 tháng 6, rằm trung thu ...
Các nhóm chuẩn bị
Đại diện nhóm trình bày, nhóm khác thảo luận và bổ sung ý kiến
GV kết luận: UBND xã (phường) luôn quan tâm, chăm sóc và bảo vệ các quyền lợi của người dân, đặc biệt là trẻ em. Trẻ em tham gia các hoạt động xã hội tại xã (phường) và tham gia đóng góp ý kiến là một việc làm tốt.
3.Củng cố, dặn dò.
HS thực hiện tốt như bài học.
_____________________________________
Tập làm văn: ÔN TẬP VĂN KỂ CHUYỆN
I.Mục đích, yêu cầu : 	
- Củng cố kiến thức về văn kể chuyện.
- Làm đúng bài tập thực hành, thể hiện khả năng hiểu một truyện kể.
II.Đồ dùng dạy học:
- Bảng phụ viết sẵn nội dung tổng kết bài tập 1
- Giấy khổ to viết các câu hỏi trắc nghiệm của bài tập 2
III.Hoạt động dạy học : 
1.Bài mới: 
* Giới thiệu bài : 
* Hướng dẫn HS luyện tập:
Bài 1:
- HS đọc yêu cầu của bài
- HS các nhóm làm bài.
- Đại diện nhóm trình bày kết quả
- Cả lớp và GV nhận xét, góp ý
- GV mở bảng phụ ghi sẵn nội dung tổng kết
Thế nào là kể chuyện ?
Kể chuyện là kể một chuỗi sự việc có đầu, cuối; liên quan đến một hay một số nhân vật. Mỗi câu chuyện nói một điều có ý nghĩa.
TÍnh cách của nhân vật được thể hiện qua những mặt nào?
Tính cách của nhân vật thể hiện qua:
- Hành động của nhân vật
- Lời nói, ý nghĩ của nhân vật
- Những đặc điểm ngoại hình tiêu biểu
Bài văn kể chuyện có cấu tạo như thế nào?
Có cấu tạo 3 phần:
+ Mở đầu: Trực tiếp hoặc gián tiếp
+ Thân bài: Diễn biến
+ Kết thúc: Không mở rộng hoặc mở rộng.
Bài 2:
- HS tiếp nối nhau đọc yêu cầu bài
- HS đọc câu hỏi trắc nghiệm
- Cả lớp đọc thầm nội dung, suy nghĩ làm bài vào vở hoặc VBT
- GV dán 3-4 tờ phiếu đã viết các câu hỏi trắc nghiệm lên bảng.
- HS lên làm xem ai nhanh, ai đúng
- Cả lớp và GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng.
x
Câu chuyện trên có mấy nhân vật ?
	Hai	Ba 	Bốn
x
Tính cách của các nhân vật được thể hiện qua những mặt nào ?
	Lời nói 	Hành động 	Cả lời nói và hành động
Ý nghĩa của câu chuyện trên là gì ?
Khen ngợi Sóc thông minh và có tài trồng cây, gieo hạt
x
Khuyên người ta tiết kiệm
Khuyên người ta biết lo xa và chăm chỉ làm việc
3.Củng cố, dặn dò: 
- GV nhận xét tiết học
- Dặn HS ghi nhớ những kiến thức về văn kể chuyện vừa ôn luyện, chuẩn bị tiết sau viết bài văn kể chuyện.
_____________________________________
	Ngµy so¹n 08/02/2012
	Ngµy gi¶ng: Thø s¸u, ngµy 10/02/2012
To¸n: THỂ TÍCH CỦA MỘT HÌNH
I.Mục tiêu: Giúp HS :
- Có biểu tượng về thể tích của một hình
- Biết so sánh thể tích của hai hình trong một số tình huống đơn giản.
- Làm được BT 1,2. HS khá, giỏi làm thêm bài 3.
II.Chuẩn bị:
- Bộ đồ dùng dạy học toán
III.Lên lớp:
1.Hình thành biểu tượng về thể tích của một hình:
- HS hoạt động theo nhóm: quan sát và nhận xét về hình hộp chữ nhật và hình lập phương (ở VD1); hình C, D (ở ví dụ) hình P, M, N ở ví dụ 3.
- Đại diện các nhóm trình bày - nhận xét
- Qua mỗi ví dụ trên hãy so sánh thể tích của các hình ?
- Vài HS nhắc lại kết luận SGK.
2.Thực hành:
Bài 1:
- HS quan sát nhận xét các hình trong SGK
- HS trả lời
- HS khác nhận xét – Gv đánh giá bài làm của HS
Bài 2: Tương tự bài 1
Bài 3: Yêu cầu HS khá, giỏi làm vào vở.
- GV chơi trò chơi thi xếp hình nhanh và được nhiều hình hộp chữ nhật bằng cách chuẩn bị đủ số hình lập phương nhỏ cạnh 1cm.
- HS chơi theo nhóm
- GV đến từng nhóm kiểm tra, đánh giá
3.Củng cố, dặn dò: 
- Nhận xét tiết học. Hướng dẫn về nhà.
_____________________________________
Luyện từ và câu: NỐI CÁC VẾ CÂU GHÉP BẰNG QUAN HỆ TỪ
I. Yêu cầu :
- Hiểu thế nào là một câu ghép thể hiện quan hệ tương phản.
- Biết tạo ra các câu ghép thể hiện quan hệ tương phản bằng cách nối các vế câu ghép bằng quan hệ từ, thêm vế câu thích hợp vào chỗ trống, thay đổi vị trí của các vế câu.Làm được BT 1,2,3.
III.Hoạt động dạy học :
1.Bài cũ:
- HS nhắc lại cách nối các vế câu ghép chỉ quan hệ điều kiện (giả thiết) - kết quả bằng quan hệ từ;
- GV nhận xét, ghi điểm.
2.Bài mới:
* Giới thiệu bài: GV nêu mục đích, yêu cầu
* Phần nhận xét.
Bài 1:
- 2 HS tiếp nối nhau đọc yêu cầu, cả lớp theo dõi SGK.
- HS làm bài theo nhóm đôi, đại diện nhóm trả lời.
+ Câu ghép: Tuy bốn mùa là vậy, nhưng mỗi mùa Hạ Long lại có những nét riêng biệt, hấp dẫn lòng người.
+ Cách nối các vế câu ghép: Có hai vế câu được nối với nhau bằng cặp quan hệ từ tuy ... nhưng ...
Bài 2:
- HS đọc yêu cầu bài
- HS suy nghĩ, làm bài
- HS phát biểu ý kiến, cả lớp và GV nhận xét, chốt lại.
- HS có thể nêu ví dụ: 
+ Dù trời mưa rất to, chúng em vẫn đến trường.
+ Mặc dù đêm đã rất khuya nhưng Nga vẫn miệt mài làm bài tập
3.Phần ghi nhớ:
- HS đọc to, rõ nội dung ghi nhớ, cả lớp theo dõi SGK
- HS nhắc lại nội dung ghi nhớ (không nhìn vào sách)
4. Phần luyện tập:
Bài 1:
- HS đọc nội dung bài tập
- Cả lớp làm bài vào vở hoặc VBT, HS làm bài trên bảng lớp.
- Cả lớp và GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng.
C
C
V
V
V
a. Mặc dù giặc Tây hung tàn nhưng chúng không thể ngăn cản các cháu học tập vui tưới, đoàn kết, tiến bộ.
C
C
V
V
b. Tuy rét vẫn kéo dài, mùa xuân đã đến bên bờ sông Lương.
Bài 2:
- HS đọc yêu cầu bài tập
- HS làm bài vào vở hoặc VBT
- GV mời 2 HS lên bảng lớp thi làm bài đúng, nhanh. Cả lớp và GV nhận xét chốt lại lời giải đúng
VD: 
* Tuy hạn hén kéo dài nhưng cây cối trong vườn nhà em vẫn xanh tươi.
 Tuy hạn hạn kéo dài nhưng người dân quê em không lo lắng.
* Mặc dù trời đã đứng bóng nhưng các bác nông dân vẫn miệt mài trên đồng ruộng.
 Tuy trời đã sẫm tối nhưng các bác nông dân vẫn miệt mài trên đồng ruộng.
Bài 3:
- HS đọc yêu cầu bài tập
- HS đọc mẫu chuyện vui Chủ ngữ ở đâu ?
- Cả lớp làm bài vào vở
- GVcho HS lên bảng làm và phân tích câu ghép.
- HS còn lại làm bài, GV nhận xét, chốt lại kết quả
Mặc dù tên cướp rất hung hăng, gian xảo nhưng cuối cùng hắn vẫn phải đưa hai tay vào còng số 8.
5. Củng cố, dặn dò:
- GV nhận xét tiết học
- HS về nhà kể lại mẫu chuyện vui Chủ ngữ ở đâu? cho người thân nghe.
_____________________________________
Tập làm văn 	 	 KỂ CHUYỆN
 (Kiểm tra viết)
I.Yêu cầu :
- Dựa vào những hiểu biết và kĩ năng đã có, HS viết được hoàn chỉnh một bài văn kể chuyện.Bài văn rõ cốt truyện, nhân vật, ý nghĩa; lời kể tự nhiên.
II. Đồ dùng dạy- học: 
Bảng lớp ghi tên một số truyện đã đọc, một vài truyện cổ tích
III. Hoạt động dạy học :
1. GV giới thiệu bài: nêu yêu cầu của tiết kiểm tra.
2. Hướng dẫn HS làm bài.
	- 1 HS đọc 3 đề trong SGK.
	- 1 số HS nói tên đề bài các em chọn.
	- GV giải đáp những thắc mắc của HS.
3.HS làm bài.
4.Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS chuẩn bị bài sau.
_____________________________________
SINH HO¹T ®éi
I. Yêu cầu:
	- Đội viên nhận thấy những mặt ưu, khuyết điểm của tuần qua để phát huy hoặc hạn chế những việc đã làm ở tuần qua.
	- Lập kế hoạch hoạt động cho tuần tới.
II. Lên lớp: 
1. Sinh hoạt văn nghệ: hát các bài hát mới tập.
2. Sinh hoạt:
	- Chi đội trưởng đánh giá hoạt động của tuần qua.
	- 3 phân đội trưởng đánh giá hoạt động của phân đội mình.
	- Các đội viên thảo luận đóng góp ý kiến.
 	- GV đóng góp ý kiến: 
 + Nhiều đội viên đã nộp bổ sung các khoản tiền.
 + Một số đội viên tham gia tập luyện thi đấu bóng đá và tham gia tích cực lớp bồi dưỡng HS giỏi.
	- Thu nộp giấy vụn chưa đạt kế hoạch đề ra.
3. Kế hoạch tuần tới:
	- Thực hiện các kế hoạch của Liên đội đề ra.
	- TiÕp tôc thu gom giÊy vôn vµ nép c¸c kho¶n tiÒn theo quy ®Þnh. 
*************************

Tài liệu đính kèm:

  • docTuan 22.doc