Giáo án Tổng hợp các môn học lớp 5 - Tuần 29 - Lê Thị Tuyết

Giáo án Tổng hợp các môn học lớp 5 - Tuần 29 - Lê Thị Tuyết

TẬP ĐỌC

MỘT VỤ ĐẮM TÀU

I. MỤC TIÊU:

- Đọc diễn cảm toàn bài .

 - Hiểu ND: Câu chuyện ca ngợi tình bạn giữa Ma-ri-ô và Giu-li-ét-ta, đức hy sinh cao thượng của cậu bé Ma-ri-ô.(Trả lời được các câu hỏi SGK)

II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.

HĐ của thầy

A.Bài cũ: Chúng ta vừa học xong chủ điểm gì?

B.Bài mới:

GTB: Giới thiệu chủ điểm và giới thiệu bài qua tranh vẽ.

HĐ1: Luyện đọc.

- Đọc cả bài

- Yêu cầu 5 HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn của bài .

- GV chú ý sửa lỗi phát âm, ngắt giọng cho từng HS .

- GV ghi bảng : Li-vơ-pun, Ma-ri-ô, Giu-li-ét-ta.

- Gọi HS đọc phần chú giải.

- Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp.

- Yêu cầu HS đọc toàn bài.

- GV đọc toàn bài: Toàn bài đọc với giọng kể chuyện, diễn cảm.

HĐ2: Tìm hiểu bài.

GV Yêu cầu HS đọc thầm từng đoạn cả bài và nêu câu hỏi.

+ Đọc thầm toàn bài, thảo luận và nêu ý chính từng đoạn?

+ Giu-li-ét-ta chăm sóc Ma- ri- ô như thế nào khi bạn bị thương ? Tai nạn bất ngờ xảy ra như thế nào?

+ Thái độ của Giu- li- et- ta như thế nào khi những người trên xuồng muốn nhận đứa nhỏ hơn xuống xuồng là Ma-ri-ô?

+ Lúc đó Ma-ri-ô đã phản ứng như thế nào?

+ Quyết định nhường bạn xuống xuồng cứu nạn của Ma-ri-ô nói lên điều gì về cậu bé?

+ Hãy nêu cảm nghĩ của em về 2 nhân vật chính trong truyện.

+Hãy nêu ý nghĩa của câu chuyện.

HĐ3: Luyện đọc diễn cảm.

GV tổ chức cho HS đọc diễn cảm đoạn “từ chiếc xuồng.Vĩnh biệt Ma- ri-ô.

- Treo bảng phụ có đoạn văn.

- Đọc mẫu.

- Yêu cầu HS luyện đọc theo vai.

- Tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm.

- Nhận xét, ghi điểm.

C. Củng cố, dặn dò.

Nhận xét tiết học. VN đọc lại bài. HĐ của trò

- HS trả lời

- Lớp nhận xét

- 1 HS đọc cả bài

doc 25 trang Người đăng hang30 Lượt xem 464Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Tổng hợp các môn học lớp 5 - Tuần 29 - Lê Thị Tuyết", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 29
 Thứ hai ngày 28 tháng 3 năm 2010
Tập đọc
Một vụ đắm tàu
I. Mục tiêu: 
- Đọc diễn cảm toàn bài .
 - Hiểu ND: Câu chuyện ca ngợi tình bạn giữa Ma-ri-ô và Giu-li-ét-ta, đức hy sinh cao thượng của cậu bé Ma-ri-ô.(Trả lời được các câu hỏi SGK)
Ii. Các Hoạt động dạy học.
HĐ của thầy
A.Bài cũ: Chúng ta vừa học xong chủ điểm gì?
B.Bài mới: 
GTB: Giới thiệu chủ điểm và giới thiệu bài qua tranh vẽ.
HĐ1: Luyện đọc.
- Đọc cả bài
- Yêu cầu 5 HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn của bài . 
- GV chú ý sửa lỗi phát âm, ngắt giọng cho từng HS .
- GV ghi bảng : Li-vơ-pun, Ma-ri-ô, Giu-li-ét-ta.
- Gọi HS đọc phần chú giải.
- Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp.
- Yêu cầu HS đọc toàn bài.
- GV đọc toàn bài: Toàn bài đọc với giọng kể chuyện, diễn cảm. 
HĐ2: Tìm hiểu bài.
GV Yêu cầu HS đọc thầm từng đoạn cả bài và nêu câu hỏi.
+ Đọc thầm toàn bài, thảo luận và nêu ý chính từng đoạn?
+ Giu-li-ét-ta chăm sóc Ma- ri- ô như thế nào khi bạn bị thương ? Tai nạn bất ngờ xảy ra như thế nào?
+ Thái độ của Giu- li- et- ta như thế nào khi những người trên xuồng muốn nhận đứa nhỏ hơn xuống xuồng là Ma-ri-ô?
+ Lúc đó Ma-ri-ô đã phản ứng như thế nào?
+ Quyết định nhường bạn xuống xuồng cứu nạn của Ma-ri-ô nói lên điều gì về cậu bé?
+ Hãy nêu cảm nghĩ của em về 2 nhân vật chính trong truyện.
+Hãy nêu ý nghĩa của câu chuyện.
HĐ3: Luyện đọc diễn cảm.
GV tổ chức cho HS đọc diễn cảm đoạn “từ chiếc xuồng...Vĩnh biệt Ma- ri-ô’’.
- Treo bảng phụ có đoạn văn.
- Đọc mẫu.
- Yêu cầu HS luyện đọc theo vai.
- Tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm.
- Nhận xét, ghi điểm.
C. Củng cố, dặn dò.
Nhận xét tiết học. VN đọc lại bài.
HĐ của trò
- HS trả lời
- Lớp nhận xét
- 1 HS đọc cả bài
- HS đọc bài theo trình tự:
H1: Trên chiếc tàu thuỷ... sống với họ hàng
H2: Cơn bão dữ dội.... thật hỗn loạn
H3: đêm xuống... băng cho bạn.
H4: Ma-ri-ô ... thẫn thờ tuyệt vọng.
H5: Một ý nghĩ vụt đến... vĩnh biệt Ma-ri-ô
- Luyện đọc tên riêng của người và địa danh nước ngoài.
- Một HS đọc thành tiếng cho lớp nghe.
- 2 HS ngồi cùng bàn đọc nối tiếp từng đoạn.
- 1 HS đọc thành tiếng trước lớp.
- HS theo dõi 
HS đọc thầm trao đổi, trả lời câu hỏi tìm hiểu nội dung bài.
+ ý1: GT Ma-ri-ô và Giu-li-ét-ta, cả hai quen nhau trên 1 chuyến tàu.
+ ý2: Giu-li-ét-ta chăm sóc Ma-ri-ô khi bị thương.
+ ý3: Sự dữ dội của cơn bão và nguy cơ đối với con tàu.
 + ý4: Nguy hiểm đến với Ma-ri-ô và Giu-li-ét-ta.
+ ý5: Đức hy sinh cao thượng của Ma-ri-ô.
 + Thấy Ma- ri-ô bị sóng lớn ập tới, xô cậu ngã dúi, Giu-li-ét-ta hoảng hốt chạy lại, quỳ xuống bên bạn, lau máu trên trán bạn, dịu dàng gỡ chiếc khăn đỏ trên mái tóc băng cho bạn.
+ Cơn bão dữ dội bất ngờ nổi lên những đợt sóng lớn phá thủng thân tàu, phun nước vào khoang, con tàu chìm dần giữa biển khơi.
+ Giu-li-ét-ta sững sờ, buông thõng hai tay, đôi mắt thẫn thờ, tuyệt vọng.
+Một ý nghĩ vụt đến. Ma- ri-ô quyết định nhường chỗ cho bạn, cậu hét to và cậu ôm ngang lưng thả bạn xuống nước.
+ Ma- ri-ô là một bạn trai kín đáo, cao thượng đã nhường sự sống của mình cho bạn. Giu-li- et- ta là một bạn gái tốt bụng, giàu tình cảm, sẵn sàng giúp đỡ bạn.
+ Câu chuyện ca ngợi tình bạn giữa Ma- ri-ô và Giu-li- et- ta, đức hi sinh cao thượng của cậu bé Ma- ri-ô .
- HS nghe và chọn cách đọc hay nhất
- HS luyện đọc theo vai
- HS thi đọc diễn cảm theo nhóm
- HS chuẩn bị bài sau 
Toán
Ôn tập về phân số (Tiếp)
I.Mục tiêu: Giúp HS:
- Biết xác định phân số; biết so sánh, sắp xếp các phân số theo thứ tự.
* HS khá, giỏi làm thêm Bài 3; Bài 5b.
II. Hoạt động dạy học.
HĐ của thầy
A.Bài cũ: Yêu cầu HS lên bảng chữa BTVN của tiết trước.
B.Bài mới: GTB: Nêu mục tiêu tiết học.
HĐ1: Hướng dẫn HS ôn tập
- Yêu cầu HS đọc yêu cầu 5 bài tập trong sgk sau đó nêu những điều còn thắc mắc, GV hướng dẫn nếu HS chưa hiểu Y/C của bài.
- HS đại trà: BT1,2,4,5a
- HS K- G: BT1,2,3,4,5
- HS tự làm bài và chữa bài trên bảng. Cả lớp theo dõi, nhận xét bổ sung. GV nhận xét và chốt lại nội dung bài .
Bài1: Củng cố về khái niệm phân số.
Bài2:
- Nhắc HS chỉ cần khoanh vào đáp án mình chọn.
- Khi HS báo cáo kết quả, GV Y/C HS giải thích.
Bài 3:
- Y/C HS giải thích vì sao các phân số mình chọn là các phân số bằng nhau.
Bài4:
- Nhắc các em chọn cách so sánh thuận tiện, không nhất thiết phải quy đồng mẫu số rồi mới so sánh.
Bài5:
Y/C HS giải thích tại sao mình lại sắp xếp các phân số theo thứ tự như vậy.
* Dành cho HS khá, giỏi:
Bài 3; Bài 5b
Như đã làm ở trên
HĐ 2: Chấm, chữa bài
- GV chấm một số bài, nhận xét, gọi HS lên bảng chữa bài
- HD HS nhận xét bài làm của bạn
C.Củng cố dặn dò.
- Nhận xét tiết học. 
- Về nhà ôn bài và chuẩn bị bài sau.
HĐ của trò
- HS lên bảng chữa bài
- Lớp theo dõi, nhận xét
- HS đọc YC từng BT, nêu điều thắc mắc
- HS làm bài và nêu được kết quả.
- HS khoanh vào đáp án D và giải thích: Vì băng giấy được chia thành 7 phần bằng nhau, đã tô màu 3 phần như thế.
- Khoanh vào đáp án B. Đỏ.
HS giải thích: Vì của 20 là 5 . Có 5 viên bi
đỏ nên số bi có màu đỏ.
- Các phân số bằng nhau là:
HS giải thích vì sao các phân số đó là các phân số bằng nhau.
- HS làm và chữa bài.
a) và 
Vì > nên > 
b) (vì hai phân số cùng tử số, so sánh mẫu số thì 9 > 8 nên )
c) Vì >1 còn <1.
- HS lần lượt đọc các phân số theo đúng thứ tự bài Y/C
a) b) 
- HS làm và chữa bài.
- Nhận xét.
- Về nhà ôn bài, chuẩn bị bài sau
Đạo đức
 Em tìm hiểu về Liên Hợp Quốc (tiết 2)
I. Mục tiêu: Học xong bài này , HS :
	- Có hiểu biết ban đầu, đơn giản về tổ chức Liên Hợp Quốc và quan hệ của Việt Nam với tổ chức quốc tế này.
- Có thái độ tôn trọng các cơ quan Liên Hợp Quốc đang làm việc ở Việt Nam.
* Kể được 1 số việc làm của các cơ quan Liên Hợp Quốc đang làm việc ở địa phương và ở Việt Nam.
II. Hoạt động dạy học.
HĐ của thầy
A.Bài cũ: Yêu cầu HS làm lại bài tập 1 của tiết trước.
B.Bài mới: GTB: Nêu mục tiêu tiết học.
HĐ1: Tìm hiểu tổ chức L.H.Quốc ở V.Nam.
GVYêu cầu HS kể tên các tổ chức của Liên Hợp Quốc đang hoạt động tại Việt Nam.
Yêu cầu các nhóm báo cáo kết quả thảo luận. GV giúp HS ghi lên giấy những ý kiến đúng để được những thông tin
Các tổ chức
 Tên viết tắt
- Quỹ nhi đồng L.H.Quốc
- Tổ chức y tế thế giới.
- Quỹ tiền tệ quốc tế.
- Tổ chức GD, KH và VH của L.H.Quốc.
UNICEF
WHO
 IMF 
UNESCO
* Kể được 1 số việc làm của các cơ quan Liên Hợp Quốc đang làm việc ở địa phương và ở Việt Nam.
HĐ2: Giới thiệu về Liên Hợp Quốc với bạn bè.
- Yêu cầu HS thảo luận theo bàn để cùng giới thiệu các thông tin, bài viết, tranh ảnh về Liên Hợp Quốc cho cả lớp nghe.
GV kết luận: Liên Hợp Quốc là tổ chức lớn nhất thế giới .
HĐ3: Trò chơi: Người đại diện của LHQ.
- GV nêu câu hỏi, HS trả lời. Nếu nhóm nào trả lời đúng và nhanh thì nhóm đó thắng cuộc.VD:
+ Liên Hợp Quốc thành lập khi nào?
+ Hiện nay ai là tổng thư kí Liên Hợp Quốc?
+ Trụ sở của Liên Hợp Quốc đặt ở đâu?
C. Củng cố dặn dò.
- Nhận xét tiết học .
HĐ của trò
- HS lên bảng làm bài 
- HS nhận xét 
HS làm việc theo nhóm bàn, ghi kết quả làm việc vào nháp.
- Đại diện của mỗi nhóm nêu 1 tên tổ chức .Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- HS nêu:+ Tổ chức các hoạt động vì sự phát triển của trẻ em.
+ Triển khai các hoạt động vì sức khoẻ cộng đồng.
+ Cho nước ta vay những khoản kinh phí lớn để làm một việc gì đó.
+ Giúp ta trùng tu, tôn tạo các di tích, danh lam thắng cảnh.
- Đại diện mỗi nhóm trình bày trước lớp. Các nhóm khác theo dõi, nhận xét bổ sung.
- HS thảo luận và trả lời nhanh.
+ Ngày 24-10-1945.
+ Ông Kôfi Anan(từ năm 2007 là ông Bankimun)
+ Niu Yoóc
- HS ôn bài và CB bài sau
lao động kĩ thuật
 Lắp máy bay trực thăng(tiết 3)
I. Mục tiêu: HS cần phải:
- HS chọn đủ và đúng các chi tiết lắp máy bay trực thăng.
- Biết cách lắp và lắp được máy bay trực thăng theo mẫu. Máy bay trực thăng tương đối chắc chắn.
* Với HS khéo tay: Lắp được máy bay trực thăng theo mẫu. Máy bay trực thăng lắp chắc chắn.
II. Đồ dùng dạy học:
- Mẫu máy bay trực thăng đã lắp sẵn
- Bộ lắp ghép mô hình kĩ thuật
III. Các hoạt động dạy học:
HĐ của thầy
A. Bài cũ:
- Nêu quy trình lắp máy bay trực thăng
- GV nhận xét
B.Bài mới:
HĐ1: HS thực hành lắp máy bay trực thăng
a) Chọn chi tiết:
- GV kiểm tra HS chọn các chi tiết
b) Lắp từng bộ phận:
- Yêu cầu HS quan sát kĩ các hình và đọc nội dung từng bước lắp trong SGK.
- GV theo dõi và uốn nắn những HS lắp sai hoặc những HS còn lúng túng.
c) Lắp ráp máy bay trực thăng:
- Nhắc HS lắp xong cần kiểm tra sự nâng lên, hạ xuống của máy bay.
* Với HS khéo tay: Lắp được máy bay trực thăng theo mẫu. Máy bay trực thăng lắp chắc chắn.
HĐ 2: Đánh giá sản phẩm:
- GV tổ chức cho HS trưng bày sản phẩm theo nhóm
- GV nêu lại tiêu chuẩn đánh giá
- GV nhận xét, đánh giá kết quả học tập của HS
- Yêu cầu HS tháo các chi tiết xếp vào hộp.
C. Củng cố, dặn dò:
- GV nhận xét tiết học.
- GV nhắc HS chuẩn bị bài sau. 
HĐ của trò
- 1,2 HS nhắc lại
- Lớp nhận xét
- HS chọn đúng và đủ các chi tiết theo SGK và xếp từng loại bộ phận vào hộp
- HS thực hành lắp từng bộ phận
- HS lắp ráp máy bay trực thăng và kiểm tra lại.
- HS trưng bày sản phẩm theo nhóm
- HS dựa vào tiêu chí, đánh giá sản phẩm
- HS tháo các chi tiết xếp vào hộp
- HS chuẩn bị bài sau. 
	 [ơ 
Thứ ba ngày 30 tháng 3 năm 2010
Toán
Ôn tập về số Thập phân
I. Mục tiêu: 
- Biết cách đọc, viết, so sánh các số TP.
* HS khá, giỏi làm thêm Bài 3; Bài 4b.
II. Hoạt động dạy học.
HĐ của thầy
A.Bài cũ: Y/C HS lên bảng chữa BTVN trong vở bài tập .
- GV nhận xét cho điểm 
2.Bài mới:
GTB: Nêu mục tiêu tiết học.
HĐ1: Hướng dẫn ôn tập.
Y/C HS đọc Y/C 5 bài tập trong sgk sau đó nêu những điều còn thắc mắc, GV HD nếu HS chưa hiểu Y/C của bài.
- HS đại trà: BT 1,2,4a,5
- HS K-G: Bt1,2,3,4,5
HS tự làm bài và chữa bài trên bảng. Cả lớp theo dõi, nhận xét bổ sung. GV nhận xét và chốt lại nội dung bài .
Bài1: Củng cố cách đọc các số thập phân.
Bài2: Củng cố cách viết các số thập phân.
Bài3:
Sau khi nhận xét bài của HS trên bảng, GV hỏi.
+ Khi viết thêm chữ số 0 vào bên phải của phần TP của một số thì số đó có thay đổi giá trị không?
Bài4:
GV làm mẫu mỗi phần một trường hợp rồi mới Y/C HS làm.
Bài5:
Yêu cầu HS nhắc lại cách so sánh các số TP.
* Dành cho HS khá, giỏi làm thêm 
Bài 3; Bài 4b(Như đã làm ở trên)
HĐ 2: Chấm, chữa bài
- GV chấm một số bài, nhận xét, gọi HS lên bảng chữa bài
- HD HS nhận xét bài làm của bạn
C. Củng cố dặn dò.
Nhận xét tiết học . 
HĐ của trò
HS chữa bài 
HS nhận xét 
- HS tự làm bài  ...  Chỉ và nêu vị trí địa lý, giới hạn của châu Nam Cực.
+ Đặc điểm tiêu biểu tự nhiên của châu Nam Cực?.
+ Vì sao châu Nam Cực không có cư dân sinh sống thường xuyên? 
C. Củng cố , dặn dò.
Nhận xét tiết học .
HĐ của trò
- HS trả lời 
- HS nhận xét 
- HS làm việc theo cặp cùng quan sát lược đồ tự nhiên châu Âu và thực hiện các nhiệm vụ.
+ Nằm ở Nam bán cầu, gồm lục địa Ô-xtrây-li-a và một số đảo, quần đảo ở trung tâm và tây nam Thái Bình Dương: Đảo Niu Ghi-nê, giáp châu á; quần đảo Bi-xăng-ti-méc-tác; quần đảoVa-nu-a-tu.
2 HS lên bảng thực hiện nhiệm vụ của GV. Cả lớp theo dõi, nhận xét.
- Lục địa có khí hậu khô hạn, phần lớn diện tích là hoang mạc và xa van; phần lớn các đảo có khí hậu nóng ẩm, có rừng rậm hoặc rừng dừa bao phủ.
- HS tự làm và trình bày trước lớp, mỗi em trình bày 1 ý trong bảng.
Tiêu chí
Lục địa
Các đảo và quần đảo.
Địa hình
Khí hậu
Thực vật và động vật
Phía tây là các cao nguyên có độ cao dưới 1000m , phần trung tâm và phía nam là đồng bằng...
Khô hạn , phần lớn diện tích là hoang mạc.
Chủ yếu là xa-van .
- TV: bạch đàn và cây keo mọc ở nhiều nơi .
- ĐV:Có nhiều loài thú có túi như căng-gu-ru, gấu cô-a-la
Hầu hết các đảo có địa hình thấp, bằng phẳng,...,cao nguyên trên dưới độ cao 1000m.
Khí hậu nóng ẩm
Rừng rậm hoặc rừng dừa bao phủ.
- 3 HS tiếp nối nhau trình bày.
- HS dựa vào bảng số liệu diện tích và dân số các châu lục trang 103 SGK 
- Năm 2004 là 33 triệu dân.
- Là châu lục có số dân ít nhất trong các châu lục của thế giới.
- Có 2thành phần chính: Người dân bản địa có nước da sẫm màu, tóc xoăn. Người gốc Anh có da trắng.
- Nổi tiếng thế giới về sản xuất lông cừu, len, thịt bò và sữa; phát triển công nghiệp năng lượng; khai khoáng, luyện kim, 
HS dựa vào lược đồ, thảo luận theo nhóm 2 và trình bày trên bảng lớp.
+ Nằm ở vùng địa cực.
Gọi 1HS lên bảng chỉ trên quả địa cầu vị trí địa lý, giới hạn của châu Nam Cực.
+ Châu Nam Cực là châu lục lạnh nhất thế giới.
+ Vì nó nằm ở vùng địa cực nên khí hậu rất lạnh.
- HS học bài và CB bài sau.
Luyện từ và câu
Ôn tập về dấu câu
(Dấu chấm, chấm hỏi, chấm than)
I. Mục đích, Yêu cầu.
- Tìm được dấu câu thích hợp để điền vào đoạn văn; chữa được các dâu câu dùng sai và lí giải tại sao lại chữa như vậy.
- Đặt câu và dùng câu thích hợp.
II. Hoạt động dạy học	
HĐ của thầy
A.Bài cũ: Gọi 3 HS lên bảng đặt câu có sử dụng một trong 3 dấu câu :dấu chấm, chấm hỏi, chấm than.
B.Bài mới:
GTB: Nêu trực tiếp.
HĐ1: Hướng dẫn làm bài tập.
Bài 1:
Yêu cầu HS tự làm bài.
Nhận xét, kết luận lời giải đúng:
Các ô trống đều điền dấu chấm than, riêng 2 ô trống cuối điền dấu chấm.
Bài 2:
Yêu cầu HS tự làm bài.
Hưóng dẫn HS chữa bài và yêu cầu giải thích vì sao lại điền dấu câu như vậy.
- Kết luận lời giải đúng.
GV giảng: Ba dấu chấm than cuối mẩu chuyện được sử dụng rất hợp lí , nó thể hiện sự ngạc nhiên , bất ngờ của Nam.
Bài 3:
Yêu cầu HS làm việc theo cặp.
Gọi HS dưới lớp đọc câu mình đặt.
Nhận xét từng câu HS đặt.
HĐ2: Chấm chữa bài 
- GV chấm bài, nhận xét chung 
C. Củng cố dặn dò.
- Nhận xét tiết học.
- Dặn dò HS
HĐ của trò
- 3 HS lên bảng đặt câu
- Lớp theo dõi, nhận xét
 HS đọc Yêu cầu bài 1.
1 HS làm trên bảng, cả lớp làm bài vào vở.
Nhận xét bài của bạn .
1 HS đọc Yêu cầu bài 2.
HS tự làm bài vào vở. 1 HS báo cáo kết quả làm việc . HS cả lớp theo dõi , bổ sung bài cho bạn.
HS tiếp nối nhau giải thích:
+Chà! Đây là câu cảm nên phải dùng dấu chấm than.
+Cậu tự giặt lấy cơ à? Đây là câu hỏi nên phải dùng dấu chấm hỏi.
+Giỏi thật đấy! đây là câu cảm nên phải dùng dấu chấm than.
+Không! câu cảm nên phải dùng dấu chấm than.
+Tớ không có chị , đành nhờ ... anh tớ giặt giúp. Câu kể nên dùng dấu chấm.
1 HS đọc Yêu cầu bài 3.
HS thảo luận theo cặp . Tiếp nối nhau đọc câu mình đặt.VD:
a. Chị mở cửa sổ giúp em với!
b. Bố ơi, mấy giờ thì hai bố con mình về thăm ông bà?
c. Cậu đã đạt thành tích thật tuyệt vời!
d. Ôi, búp bê đẹp quá!
- HS về nhà ôn bài tập và chuẩn bị bài sau.
Khoa học
Sự sinh sản của ếch
I. Mục tiêu: Sau bài học, HS biết:
	- Viết sơ đồ chu trình sinh sản của ếch.
II. Hoạt động dạy học.
HĐ của thầy
A.Bài cũ: Nêu đặc điểm chung về sự sinh sản của côn trùng .
- GV nhận xét ghi điểm 
B.Bài mới:
 GTB: Nêu mục tiêu tiết học .
HĐ1: Tìm hiểu sự sinh sản của ếch.
Y/C HS làm việc theo cặp trả lời câu hỏi trang 116 và 117 SGK .
GV theo dõi, H/D các nhóm làm việc. Y/C một số cặp trình bày kết quả trước lớp. Cả lớp theo dõi, nhận xét, bổ sung.
GV kết luận: ếch là động vật đẻ trứng. Trong qúa trình phát triển, ếch trải qua đời sống dưới nước và trải qua đời sống trên cạn (giai đoạn nòng nọc chỉ sống dưới nước).
HĐ2: Vẽ sơ đồ chu trình sinh sản của ếch.
Y/C HS làm việc cá nhân .
GV đi tới HS H/D, góp ý.
GV nhận xét và kết luận lại về chu trình sinh sản của ếch.
C. Củng cố, dặn dò.
Nhận xét tiết học . 
HĐ của trò
1-2 HS trả lời 
HS nhận xét 
- HS làm việc và nêu được.
H1: ếch đực đang gọi ếch cái với 2 túi kêu phía dưới miệng phồng to, ếch cái ở bên cạnh không có túi kêu.
H2: Trứng ếch.
H3: Trứng ếch mới nở.
H4: Nòng nọc con.
H5: Nòng nọc lớn dần lên, mọc ra hai chân phía sau.
H6: nòng nọc mọc tiếp hai chân phía trước.
H7: ếch con đã hình thành đủ 4 chân, đuôi ngắn dần và bắt đầu nhảy lên bờ.
H8: ếch trưởng thành.
- HS nhận xét 
- HS vẽ sơ đồ chu trình sinh sản của ếch vào vở.
 - HS vừa chỉ vào sơ đồ mới vẽ vừa trình bày chu trình sinh sản của ếch với bạn bên cạnh.
- Một số em trình bày trước lớp. Cả lớp nhận xét.
- HS ôn bài và CB bài sau.
 Thứ sáu ngày 2 tháng 4 năm 2010
Tập làm văn
Trả bài văn tả cây cối
I. Mục Tiêu: Giúp HS:
- Biết rút kinh nghiệm về cách viết bài văn tả cây cối; nhận biết và sửa được lỗi trong bài.
- Viết lại được 1 đoạn văn cho đúng hoặc hay hơn.
II. Hoạt đông dạy hoc.
A. Bài cũ: Chấm điểm màn kịch Giu-li-ét-ta hoặc Ma-ri-ô của HS.
Nhận xét ý thức học bài của HS.
B.Bài mới: 
GTB: Nêu mục đích Yêu cầu của tiết học.
HĐ1: Nhận xét chung bài làm của HS.
Gọi HS đọc lại đề tập làm văn.
Nhận xét chung về bài làm của HS.
+ Ưu điểm: Đa số các em đã biết viết bài văn đủ bố cục gồm 3 phần, có ý chính theo YC của đề bài
+ Nhược điểm: Bài viết chưa có cảm xúc, hình ảnh, chưa tạo được sự sinh động,
HĐ 2: Trả bài cho HS
- GV trả bài cho HS, YC HS xem lại bài, chữa lỗi vào vở BT
- Về nhà chuẩn bị bài sau
Toán
Ôn tập về đo độ dài và đo khối lượng(Tiếp)
I. Mục tiêu: Giúp HS củng cố về:
- Viết các số đo độ dài và đo khối lượng dưới dạng số TP.
- Biết mối quan hệ giữa 1 số đơn vị đo độ dài, đơn vị đo khối lượng thông dụng.
* HS khá, giỏi làm thêm Bài 1b; Bài 4. 
II. Hoạt động dạy học.
HĐ của thầy
A.Bài cũ: Yêu cầu HS lên bảng chữa BTVN của tiết trước.
B.Bài mới:
GTB: Nêu mục tiêu tiết học.
HĐ1: Hướng dẫn ôn tập.
- HS đại trà: BT1a,2,3
- HS K- G: BT1,2,3
Bài 1:
GV làm mẫu một trường hợp sau đó Yêu cầu HS làm bài. VD:
4km 382m = 4km km = 4km = 4,382km .
Khi chữa bài, GV Yêu cầu HS giải thích cách làm của mình.
Bài 2:
Tổ chức cho HS làm bài 2 tương tự như bài 1.
Bài 3:
Yêu cầu HS tự làm bài.
Khi HS lên bảng chữa bài, GV Yêu cầu các em giải thích cách làm của mình.
Bài 4:
GV tổ chức cho HS lầm tương tự như bài 3.
*Dành cho HS khá, giỏi:
Bài 1b; Bài 4: Như đã làm ở trên. 
HĐ 2: Chấm, chữa bài
- GV chấm một số bài, nhận xét, gọi HS lên bảng chữa bài
- HD HS nhận xét bài làm của bạn
C. Củng cố, dặn dò.
- Nhận xét tiết học. 
- Dặn dò HS
HĐ của trò
- HS lên bảng chữa bài
- Lớp theo dõi, nhận xét
- HS đọc YC đề bài và nêu cách làm.
a) 4km 382m = 4,382km 
 2km79m = 2,079km 
 700m = 0,7km 
b) 7m 4dm = 7,4m
 5m 9cm = 5,09m
 5m 75mm = 5,075m
- 2 HS lên bảng chữa bài, lớp nhận xét.
a) 2,350kg ; 1,065kg
b) 8,760 tấn ; 2,077 tấn
-2HS lên bảng làm bài, lớp làm bài vào vở. 
Kết quả đúng là:
a. 0,5m = 50 cm.
b. 0,075km = 75m .
c. 0.064kg = 64g .
d. 0,08 tấn = 80 kg .
HS lần lượt giải thích. VD: 0,08 tấn = 0 tấn 8 yến = 80 kg.
- HS tự làm bài vào vở. Kết quả đúng là:
3576m = 3,576 km.
53cm = 0,53 m.
5360 kg = 5,36 tấn.
657g = 0,657 kg .
HS giải thích cách làm. VD: 657g = 0kgkg = 0kg = 0,657kg .
- VN làm bài trong VBT và chuẩn bị bài sau.
Khoa học
 Sự sinh sản và nuôi con ở chim.
I.Mục tiêu : Sau bài học, HS có khả năng :
	- Biết chim là động vật đẻ trứng.
II. Hoạt động dạy học. 
HĐ của thầy
A.Bài cũ: Yêu cầu HS mô tả sự phát triển của nòng nọc? Nòng nọc sống ở đâu ? ếch sống ở đâu?
-GV nhận xét, ghi điểm
B.Bài mới : GTB: Nêu mục tiêu tiết học.
HĐ1: Tìm hiểu về sự phát triển phôi thai của chim trong quả trứng.
Yêu cầu HS làm việc theo cặp để hỏi đáp các câu hỏi sau: 
+ So sánh, tìm ra sự khác nhau giữa các quả trứng ở hình 2.
+ Bạn nhìn thấy bộ phận nào của con gà trong các hình 2b , 2c và 2d ?
GV gợi ý cho HS tự đặt ra nhữngcâu hỏi nhỏ hơn để khai thác từng hình.VD:
+ Chỉ vào hình 2a: đâu là lòng đỏ, đâu là lòng trắng của quả trứng ?
+ So sánh quả trứng hình 2a và hình 2b, quả nào có thời gian ấp lâu hơn ? Tại sao ?
GV Y/C một số cặp trình bầy trước lớp. Khuyến khích HS bổ sung hoặc xung phong đặt những câu hỏi khác. 
KL: Trứng gà ( hoặc trứng chim) đã được thụ tinh tạo thành hợp tử nếu được ấp hợp tử sẽ được phát triển thành phôi ( phần lòng đỏ cung cấp chất dinh dưỡng cho phôi thai phát triển thành gà con hoặc chim non).
HĐ2: Nói về sự nuôi con của chim.
Yêu cầu HS làm việc theo nhóm bàn để thảo luận câu hỏi:
+ Bạn có nhận xét gì về những con chim non gà con mới nở. Chúng đã tự kiếm mồi được chưa? Tại sao?
Yêu cầu một số nhóm trình bày kết quả. các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
C. Củng cố dặn dò.
- Nhận xét tiết học. 
- Về nhà ôn bài CB bài sau.
HĐ của trò
2 HS trả lời, lớp nhận xét
HS làm việc theo cặp. Có thể nêu câu trả lời như sau
Hình 2a: Quả trứng chưa ấp, có lòng trắng, lòng đỏ riêng biệt.
Hình 2b: Quả trứng đã ấp được khoảng 10 ngày, có thể nhìn thấy mắt gà (phần lòng đỏ còn lớn, phần phôi mới bắt đầu phát triển).
Hình 2c: quả trứng đã được ấp khoảng 15 ngày, có thể nhìn thấy phần đầu, mỏ, chân, lông gà ( phần phôi đã lớn hẳn, phần lòng đỏ nhỏ đi).
Hình 2d: quả trứng đã được ấp khoảng 20 ngày, có thể nhình thấy đầy đủ các bộ phận của con gà , mắt đang mở ( phần lòng đỏ 4 không còn nữa).
HS làm việc theo nhóm bàn quan sát các hình trang 119 SGK và nêu được :
+ Hầu hết chim non mới nở đều yếu ớt, chưa thể tự kiếm mồi ngay. Chim bố và chim mẹ thay nhau đi kiếm mồi về nuôi chúng cho đến khi chúng có thể tự đi kiếm ăn.
 HS về nhà ôn bài, CB bài sau

Tài liệu đính kèm:

  • doctuan 29.doc