Giáo án Tổng hợp các môn học lớp 5 - Tuần 31 - Trường Tiểu học Kim Đồng

Giáo án Tổng hợp các môn học lớp 5 - Tuần 31 - Trường Tiểu học Kim Đồng

Toán : PHÉP TRỪ

I.Mục tiêu:

 - HS biết thực hiện phép trừ các số tự nhiên, các số thập phân, phân số, tìm thành phần chưa biết của phép cộng và phép trừ, giải bài toán có lời văn.

 - Làm được BT 1,2,3.

II.Lên lớp:

1. Bài cũ : Kiểm tra VBT ở nhà của HS.

2. Bài mới :

1. GV hướng dẫn HStự ôn tập những hiểu biết chung về phép trừ: tên gọi các thành phần và kết quả, dấu phép tính,một số tính chất của phép trừ.(như trong SGK).

2. Tương tự như tiết ôn tập về phép cộng. Chẳng hạn:

Bài 1. Cho HS tự tính, thử lại rồi chữa bài (theo mẫu).

Bài 2. Cho HS tự làm bài rồi chữa bài. Khi chữa bài,cho HS củng cố về cách tìm số hạng, số bị trừ chưa biết.

 

doc 19 trang Người đăng hang30 Lượt xem 438Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Tổng hợp các môn học lớp 5 - Tuần 31 - Trường Tiểu học Kim Đồng", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 31
	Ngày soạn : 7/4/2012
 Ngày giảng :Thứ hai, ngày 9/4/2012
Toán : 	 PHÉP TRỪ 	
I.Mục tiêu: 
 - HS biết thực hiện phép trừ các số tự nhiên, các số thập phân, phân số, tìm thành phần chưa biết của phép cộng và phép trừ, giải bài toán có lời văn.
	- Làm được BT 1,2,3.
II.Lên lớp:
1. Bài cũ : Kiểm tra VBT ở nhà của HS.
2. Bài mới : 
1. GV hướng dẫn HStự ôn tập những hiểu biết chung về phép trừ: tên gọi các thành phần và kết quả, dấu phép tính,một số tính chất của phép trừ...(như trong SGK).
2. Tương tự như tiết ôn tập về phép cộng. Chẳng hạn:
Bài 1. Cho HS tự tính, thử lại rồi chữa bài (theo mẫu).
Bài 2. Cho HS tự làm bài rồi chữa bài. Khi chữa bài,cho HS củng cố về cách tìm số hạng, số bị trừ chưa biết.
Bài 3. Cho HS tự giải rồi chữa bài. Chẳng hạn:
	Bài giải
 	Diện tích đất trồng hoa là:
	540,8 - 385,5 =155,3 (ha)
 	Diện tích đất trồng lúa và đất trồng hoa là:
	540,8 + 155,3 =696,1 (ha)
 Đáp số: 696,1 ha
3.Củng cố, dặn dò: 
Làm BT trong VBT.
______________________________
Tập đọc: CÔNG VIỆC ĐẦU TIÊN
I.Mục đích, yêu cầu
- HS biết đọc lưu loát, diễn cảm bài văn phù hợp với nội dung và tính cách nhân vật.
- Hiểu nội dung bài: Nguyện vọng và lòng nhiệt thành của một phụ nữ dũng cảm muốn làm việc lớn, đóng góp công sức cho cách mạng.
- Trả lời được các câu hỏi trong SGK.
II.Đồ dùng dạy - học
Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK
III .Các hoạt đông dạy - học
A. Kiểm tra bài cũ
Hai, ba HS đọc bài Tà áo dài Việt Nam, trả lời câu hỏi về nôi dung bài.
B.Dạy bài mới
1. Giới thiệu bài
2. Hướng dẫn HS luyện đọc và tìm hiểu bài
a) Luyện đọc
- Học sinh khá, giỏi (tiếp nối nhau) đọc bài văn.
- Một HS đọc phần chủ giải về bà Nguyễn Thị Định, các từ ngữ khó: truyền đơn, chớ, rủi, lính mã tà, thoát li.
- HS quan sát tranh minh hoạ bài đọc trong SGK.
- HS tiếp nối nhau đọc bài văn (2 - 3 lượt) chia làm 3 đoạn: đoạn 1 ( từ đầu đến em không biết chữ nên không biết giấy gì), đoạn 2 (tiếp theo đến mấy tên lính mã tà hớt hải xách súng chạy rầm rầm), đoạn 3 (phần còn lại). GV kết hợp uốn nắn cách phát âm và cách đọc cho các em.
- HS luyện đọc theo cặp.
- Một, hai HS đọc cả bài (hoặc tiếp nối nhau đọc cả bài).
- GV đọc diễn cảm từng bài.
b) Tìm hiểu bài
- Công việc đầu tiên anh Ba giao cho chị Út là gì? (Rải truyền đơn).
- Những chi tiết nào trong tranh cho thấy chị Út rất hồi hộp khi nhận công việc đầu tiên này? (Út bồn chồn, thấp thỏng, ngủ không yên, nữa đêm dậy ngồi nghĩ cách giấu truyền đơn?.Ba giờ sáng, chị giả đi bán cá như mọi bận. Tay bê rổ cá, bỏ truyền dơn giắt trên lưng quần. Chị rảo bước, truyền đơn từ từ rơi xuống đất. Gần tới chợ thì vừa hết, trời cũng vừa sáng tỏ.)
- Vì sai Út muốn được thoát li? (Vì Út yêu nước, ham hoạt động, muốn làm được thật nhiều việc cho cách mạng.)
c) Đọc diễn cảm
- Ba HS luyện đọc diễn cảm bài văn theo cách phân vai (người dẫn truyện, anh Ba Chấn, chị Út). GV giúp các em đọc thể hiện đúng lời các nhân vật.
- GV hướng dẫn cả lớp luyện đọc diễn cảm và thi đọc diễn cảm đoạn văn theo cách phân vai
3. Củng cố, dặn dò
- HS nhắc lại nội dung bài văn.
- GV nhận xét tiết học.
______________________________
	Ngày soạn: 8/4/2012
	Ngày giảng: Thứ ba, ngày 10/4/2012
Toán : 	 LUYỆN TẬP	
A.Mục tiêu: Giúp HS: 
- Biết vận dụng kĩ năng cộng, trừ trong thực hành tính và giải bài toán.
- Làm được BT 1,2. HS khá, giỏi làm thêm bài 3.
B.Lên lớp:
1. Bài cũ : Kiểm tra VBT ở nhà của HS.
2. Bài mới : 
GV hướng dẫn HS tự làm bài rồi chữa bài.
Bài 1: Cho HS tự làm bài rồi chữa bài.
Bài 2: Cho HS tự làm bài rồi chữa bài. Chẳng hạn:
a) 
b) 
Bài 3. Cho HS khá, giỏi tóm tắt bài toán rồi tự giải và chữa bài. Chẳng hạn:
	Bài giải
	Phân số chỉ số phần tiền lương gia đình đó chi tiêu hằng tháng là:
	 (số tiền lương)
	a) Tỉ số phần trăm số tiền lương gia đình đó để dành là:
	 ( số tiền lương)
	b) Số tiền mỗi tháng gia đình đó để dành được là:
	4000000 : 1000 x15 = 600000 (đồng)
	Đáp số: a) 15% số tiền lương ; b) 600 000 đồng.
3.Củng cố, dặn dò : 
 Làm BT trong VBT.
______________________________
Chính tả:( nghe- viết): TÀ ÁO DÀI VIỆT NAM
I.Mục đích, yêu cầu
- Nghe - viết chính tả bài Tà áo dài Việt Nam.
- Viết hoa đúng tên các danh hiệu, giải thưởng, huy chương và kỉ niệm chương (BT 2, BT3a hoặc b).
II.Đồ dùng dạy - học
- Bút dạ và một vài tờ phiếu kẻ bảng nội dung BT2.
III.Các hoạt động dạy - học
A.Kiểm tra bài cũ
Một HS đọc lại cho 2 -3 bạn viết bảng lớp, cả lớp viết trên giấy nháp tên các huân chương ở BT3 tiết chính tả trước (Huân chương sao vàng, Huân chương Quân công, Huân chương lao động).
B.Dạy bài mới
1. Giới thiệu bài: GV nêu MĐ, YC của tiết học.
2. Hướng dẫn HS nghe - viết
- GV đọc đoạn viết chính tả trong bài Tà áo dài Việt Nam. Cả lớp theo dõi trong SGK.
- Hs trả lời câu hỏi: Đoạn văn kể điều gì? (Đặc điểm của hai loại áo dài cổ truyền của phụ nữ Việt Nam. Từ những năm 30 của thế kỉ XX, chiếc áo dài cổ truyền đã được cải tiến thành chiếc áo dài tân thời.)
- HS đọc thầm lại đoạn văn. Gv nhắc các em chú ý các dấu câu, cách viết các chữ số (30,XX), những chữ HS dễ viết sai chính tả.
- HS gấp SGK. GV đọc từng câu hoặc từng bộ phận ngắn trong câu cho HS viết. GV chấm chữa bài. Nêu nhận xét.
3.Hướng dẫn HS làm BT chính tả
Bài tập 1
- Một HS đọc nội dung BT2. Cả lớp theo dõi trong SGK.
- HS làm việc cá nhân hoặc trao đổi cùng bạn. GV phát phiếu cho một vài HS.
- HS làm bài trên phiếu dán bài lên bảng lớp, trình bày. Cả lớp và GV nhận xét.
- Cả lớp sửa bài theo lời giải đúng.
Bài tập 3a
- Một HS đọc nội dung BT3.
- Một HS đọc lại tên các danh hiệu, giải thưởng, huy chương và kỉ niệm chương được in nghiêng trong bài.
- Cả lớp suy nghĩ, sửa lại tên các danh hiệu, giải thưởng, huy chương và kỉ niệm chương.
- GV dán lên bảng lớp 3-4 tờ phiếu; phát bút dạ mời các nhóm HS thi tiếp sức - mỗi em tiếp nối nhau sửa lại tên một danh hiệu hoặc một giải thưởng, 1 huy chương, 1 kỉ niệm chương. Cả lớp và GV nhận xét, tính điểm cao cho nhóm sửa đúng, sửa nhanh cả 8 tên.
4. Củng cố, dặn dò
- GV nhận xét tiết học.
- Dặn HS ghi nhớ cách viết tên các danh hiệu, giải thưởng, huy chương, kỉ niện chương. HTL bài thơ Bầm ơi cho tiết chính tả sau.
______________________________
	Ngày soạn: 9/4/2012
	Ngày giảng: Thứ tư, ngày 11/4/2012
Toán: 	PHÉP NHÂN 	
A. Mục tiêu: 
- HS biết thực hiện phép nhân số tự nhiên, số thập phân, phân số và vận dụng để tính nhẩm, giải bài toán.
- Làm được BT 1(cột 1),bài 2,3,4. HS khá, giỏi làm được cả BT 1.
B.Lên lớp:
1. Bài cũ : Kiểm tra VBT của HS.
2. Bài mới : 
1. GV hướng dẫn HS tự ôn tập những hiểu biết chung về phép nhân: tên gọi các thành phần và kết quả, dấu phép tính, một số tính chất của phép nhân... (như trong SGK).
2. GV tổ chức, hướng dẫn HS tự làm bài rồi chữa các bài tập. Chẳng hạn:
Bài 1. Cho HS tự làm bài rồi chữa bài: cả lớp làm cột 1, HS khá, giỏi làm cả bài.
Bài 2. Cho HS nêu cáh nhân nhẩm số thập phân với 10; 100 hoặc với 0,1; 0,01 (bằng cách chuyển dấu phẩy về bên phải, hoặc bên trái một chữ số) rồi tự làm và chữa bài. Chẳng hạn:
a) 3,25 x 10 =32,5 b) 417,56 x 100 =41756
 3,25 x 0,1 = 0,325 417,56 x 0,01 = 4, 1756
Bài 3. cho HS tự làm bài rồi chữa bài. Khi HS chữa bài GV nên yêu cầu HS nêu cách làm, Giải thích cách làm (phần giải thích không viết vào bài làm).
Chẳng hạn:
a) 2,5 x7,8 x4 = 7,8 x 2,5 x 4 (Tính chất giao hoán )
 = 7,8 x 10 ( tính chất kết hợp) 
 = 78 (nhân với 10)
b) 8, 3 x 7,9 + 7,9 x 1,7= ( 8,3 +1,7) x 7,9 (Nhân một tổng với một số)
 = 10 x 7,9
 = 79 ( nhân với 10)
Bài 4. Cho HS tự nêu tóm tắt bài toán rồi tự giải và chữa bài. chẳng hạn:
	Bài giải
 	Quảng đường ô tô và xe máy đi được trong một giờ là: 
	48,5 +33,5 = 82 ( km)
	Thời gian ô tô và xe máy đi để gặp nhau là 1 giờ 30 phút hay là 1,5 giờ:
	Độ dài quảng đường AB là:
	82 x 1,5 = 123 (km)
 Đáp số: 123km
 3.Củng cố, dặn dò: 	Làm lại các bài tập ở lớp.
______________________________
Luyện từ và câu: MỞ RỘNG VỐN TỪ: NAM VÀ NỮ
I.Mục đích, yêu cầu
- Biết được một số từ ngữ chỉ phẩm chất đáng quý của phụ nữ Việt Nam
- Hiểu ý nghĩa 3 câu tục ngữ ( BT 2) 
- HS khá, giỏi đặt câu được với mỗi câu tục ngữ ở BT 2.
II.Đồ dùng dạy - học
- Bút dạ và một vài tờ phiếu khổ to kẻ bảng nội dung BT1a
III.Các hoạt động dạy - học
A.Kiểm tra bài cũ
Hai HS tìm ví dụ nói về ba tác dụng của dấu phẩy - dựa theo bảng tổng kết ở BT1, tiết ôn tập về dấu phẩy.
B.Dạy bài mới:
1. Giới thiệu bài: GV nêu mục đích,YC của tiết học.
2. Hướng dẫn HS làm bài tập
Bài tập 1
HS đọc yêu cầu của BT1.
- HS làm bài tập vào vở hoặc VBT, trả lời lần lượt các câu hỏi a,b. GV phát bút dạ và phiếu cho 3-4 HS.
- Những HS làm bài trên phiếu trình bày kết quả. Cả lớp và Gv nhận xét, bổ sung, chốt lại lời giải đúng.
Bài tập 2
- HS đọc yêu cầu của bài, suy nghĩ, phát biểu ý kiến. GV nhận xét, chốt lại
- HS nhẩm HTL các câu tục ngữ. Một vài HS thi đọc thuộc lòng.
3. Củng cố, dăn dò
GV nhận xét tiết học. Dặn HS hiểu đúng và ghi nhớ những từ ngữ, tục ngữ vừa được cung cấp qua tiết học.
______________________________
Tập đọc : 	 BẦM ƠI
I.Mục đích, yêu cầu 
- Biết đọc trôi chảy, diễn bài thơ, ngắt nhịp hợp lí theo thể thơ lục bát.
- Hiểu ý nghĩa bài thơ: Ca ngợi người mẹ và tình mẹ con thắm thiết, sâu nặng giữa người chiến sĩ ở ngoài tiền tuyến với người mẹ tần tảo, giàu tình yêu con nơi quê nhà.
- Học thuộc lòng bài thơ.Trả lời được các câu hỏi SGK.
II.Đồ dùng dạy - học
Tranh minh họa bài đọc trong SGK.
III.Các hoạt động dạy - học
A.Kiểm tra bài cũ
HS đọc lại bài Công việc đầu tiên, trả lời câu hỏi về bài đọc.
B.Dạy bài mới
1. Giới thiệu bài mới
2. Hướng dẫn HS luyện đọc và tìm hiểu bài
a) Luyện đọc
- Một HS giỏi đọc bài thơ.
- Bốn HS tiếp nối nhau đọc 4 đoạn thơ (3 lượt). GV kết hợp uốn nắm cách đọc cho HS, giúp các em hiểu nghiã các từ khó (bầm,đon) được chú giải cuối bài.
- HS luyện đọc theo cặp
- Một, hai HS đọc lại bài thơ.
- GV đọc diễn cảm bài thơ.
b) Tìm hiểu bài
- Điều gì gợi cho các chiến sĩ nhớ tới mẹ? Anh nhớ hình ảnh nào cảu mẹ? (Cảnh chiều đông mưa phùn, gió bấc làm anh chiến sĩ thầm nhớ tới người mẹ nơi quê nhà. Anh nhớ hình ảnh mẹ lội ruộng cấy mạ non, mẹ run vì rét.)
- Tìm những hình ảnh so sánh thể hiện tình cảm mẹ con thắm thiết, sâu nặng.
- Anh chiến sĩ đã dùng cách nói như thế nào để làm yên lòng mẹ? (Anh chiến sĩ dùng cách nói so sánh)
- Qua lời tâm tình của anh chiến sĩ, em suy nghĩ gì về người mẹ của anh? (Người mẹ của anh chiến sĩ là một phụ nữ Việt Nam điển hình: chịu th ...  kể cho nhau nghe câu chuyện của mình, cùng trao đổi cảm nghĩ của mình về việc làm tốtcảu nhân vật trong truyện, về nội dung, ý nghĩa cảu câu chuyện. GV tới nhóm giúo đỡ, uốn nắn.
b) HS thi KC trước lớp. Mỗi em kể xong, trao đổi, đối thoại cùng các bạn về câu chuyện. GV dẫn cả lớp nhận xét nhanh về câu chuyện và lời kể của HS.
 Cả lớp bình chọn bạn có câu chuyện hay nhất, bạn kể hay nhất, bạn KC có tiến bộ nhất.
 4. Củng cố, dặn dò 
 GV nhận xét tiết học. Dặn HS chuẩn bị cho tiết KC Nhà vô địch tuần 32
______________________________
Đạo đức : BẢO VỆ TÀI NGUYÊN THIÊN NHIÊN (Tiết 2)
I.Mục tiêu:Học xong bài này, HS biết:
	- Kể được một vài tài nguyên thiên nhiên ở nước ta và ở địa phương.
	- Biết vì sao cần phải bảo vệ tài nguyên thiên nhiên.
	- Biết giữ gìn, bảo vệ tài nguyên thiên nhiên phù hợp với khả năng.
	- HS khá, giỏi biết đồng tình, ủng hộ những hành vi, việc làm để giữ gìn, bảo vệ tài nguyên thiên nhiên.
II.Chuẩn bị
	Tranh, ảnh, băng hình về tài nguyên thiên nhiên (mỏ than, dầu mỏ, rừng cây,...) hoặc cảnh tương phá hoại tài nguyên thiên nhiên.
III.Lên lớp:
	Hoạt động 1: Giới thiệu về tài nguyên thiên (bài tập 2, SGK)
	*Mục tiêu: HS có thêm hiểu biết về tài nguyên thiên nhiên của đất nước.
	*Cách tiến hành
	1.HS giới thiệu về một tài nguyên thiên nhiên mà mình biết (có thể kèm theo tranh, ảnh minh hoạ).
	2.Cả lớp nhận xét, bổ sung.
	3.GV kết luận:
	Tài nguyên thiên nhiên của nước ta không nhiều. Do đó chúng ta càng cần phải sử dụng tiết kiệm, hợp lí và bảo vệ tài nguyên thiên nhiên.
	Lưu ý: GV có thể sử dụng các tranh, ảnh đã sưu sưu tầm, bổ sung thêm một số tài nguyên thiên nhiên chính của Việt Nam như mỏ than Quảng Ninh, dầu khí Vũng Tàu,...
	Hoạt động 2: Làm bài tập 4, SGK
	*Mục tiêu: HS nhận biết được nhưng việc làm đúng để bảo vệ tài nguyên thiên nhiên.
	*Cách tiến hành
	1.GV chia nhóm và giao nhiệm vụ cjo các nhóm thảo luận bài tập.
	2.Từng nhóm thảo luận.
	3.Đại diện từng nhóm lên trình bày.
	4.Các nhóm khác thảo luận và bổ sung.
	5.GV kêt luận:
	- (a), (đ), (e) là các việc làm bảo vệ tài nguyên thiên nhiên.
	- (b), (c), (d) không phải là các việc làm bảo vệ tài nguyên thiên nhiên.
	- Con người cần biết cách sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên để phục vụ cho cuộc sống, không làm tổn hại đến thiên nhiên.
	Hoạt động 3: Làm bài tập 5, SGK
	*Mục tiêu: HS biết đưa ra các giải pháp, ý kiến để tiết kiệm tài nguyên thiên nhiên.
	*Cách tiến hành
	1.GV chia nhóm và giao nhiệm vụ cho nhóm: tìm biện pháp sử dụng tiết kiệm tài nguyên thiên nhiên (tiết kiệm điện, nước, chất đốt, giấy viết,...).
	2.Các nhóm thảo luận.
	3.Đại diện từng nhóm lên trình bày.
	4.Các nhóm khác thảo luận và bổ sung ý kiến.
	5.GV kết luận: Có nhiều cách bảo vệ tài nguyên thiên nhiên. Các em cần thực hiện các biện pháp bảo vệ tài nguyên thiên nhiên phù hợp với khả năng của mình.
______________________________
Tập làm văn: 	ÔN TẬP VỀ TẢ CẢNH
I.Mục đích, yêu cầu
- Liệt kê được những bài văn tả cảnh đã học trong học kì I, lập được dàn ý vắn tắt của một trong những bài văn đó.
- Biết phân tích trình tự miêu tả (theo thời gian)và chỉ ra được một số chi tiết thể hiện sự quan sát tinh tế của người tả (BT 2).
II .Đồ dùng dạy - học
- Vở BT Tiếng việt 5, tập 2 (nếu có).
III.Các hoạt động dạy - học
1. Giới thiệu bài
2. Hướng dẫn HS luyện tập
Bài tập 1
- Một HS đọc yêu cầu (YC) của bài tập.
- GV nhắc HS chú ý 2 yêu cầu của bài tập:
+ Liệt kê những bài văn tả cảnh các em đã học (từ tuần 1 đến tuần 11)
+ Lập dàn ý (viết tắt) cho một trong số bài văn đó.
Thực hiện YC1:
- GV dán lên bảng tờ phiếu để HS trình bày theo mẫu. Gv giao cho 1/2 liệt kê những bài văn (đoạn văn) tả cảnh đã học từ tuần 1 đến tuần 5; 1/2 lớp còn lại - từ tuần 6 đến tuần 11).
- Hs trao đổi cùng bạn bên cạnh - làm bài vào voẻ hoặc VBT. Gv phát phiếu riềng cho 2 HS.
- Hai HS làm bài trên phiếu tiếp nối nhau đọc nhanh kết quả. Cả lớp và GV nhận xét bổ sung. GV chốt lại bằng cách dán lên bảng tờ phiếu đã ghi lời giải.
Thực hiện YC2:
- Dựa vào bảng liệt kê, mỗi HS tự chọn, viết lại thật nhanh dàn ý cảu một trong các bài văn đã đọc hoặc đề văn đã chọn.
- HS tiếp nối nhau trình bày miệng dàn ý một bài bài văn. Gv nhận xét.
Bài tập 2:
- Hai HS tiếp nối nhau đọc nội dung BT2 (HS1 đọc lệnh và bài Buổi sáng ở Thành phố Hồ Chí Minh. HS2 đọc các câu hỏi sau bài).
- Cả lớp đọc thầm, đọc lướt lại bài văn, suy nghĩ.
- HS trả lời lần lượt từng câu hỏi. GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng.
3. Củng cố, dặn dò
- GV nhận xét tiết học.
- Dặn HS đọc trước nội dung của tiết Ôn tập về tả cảnh, quan sát một cảnh theo đề bài đã nêu để lập được dàn ý cho bài văn.
______________________________
	Ngày soạn: 11/4/2012
	Ngày giảng: Thứ sáu, ngày 13/4/2012
Toán:	PHÉP CHIA	
I.Mục tiêu:
	- Giúp HS củng cố kĩ năng thực hành phép chia các số tự nhiên, số thập phân, phân số và vận dụng trong tính nhẩm. 
	- Làm được BT 1,2,3. HS khá, giỏi làm thêm BT 4.
II.Lên lớp:
1. Bài cũ : Làm bt 1 (162)
2. Bài mới : 
1. GV hướng dẫn HS tự ôn tập những hiểu biết chung về phép chia: tên gọi các thành phần và kết quả, dấu phép tính, một số tính chất của phép chia hết; đặc điểm của phép chia có dư. 
2. GV hướng dẫn HS tự làm bài rồi chữa bài.
Bài 1: HS thực hiện phép chia rồi thử lại (theo mẫu). 
Sau khi chữa bài GV nên hướng dẫn để tự HS nêu được nhận xét, chẳng hạn:
- Trong phép chia hết a : b = c, ta có a =c x b (b khác 0)
- Trong phép chia có dư a : b = c (dư r), ta có a = c x b +r (0 < r < b)
Bài 2: Cho HS tính rồi chữa bài. Khi HS chữa bài, GV nên cho một số HS nêu cách tính.
Bài 3: HS viết kết quả tính nhẩm rồi chữa bài. Khi chữa bài HS có thể nêu (miệng) kết quả tính nhẩm và cách tính nhẩm.
Ví dụ: 11 : 0, 25 = 
Bài 4: Cho HS khá, giỏi tự làm bài rồi chữa bài. Chẳng hạn:
a) 
hoặc: 
b) ( 6,24 + 1, 26) : 0,75 = 7,5 : 0,75 = 10
Hoặc: (6,24 +1,26) : 0,75 = 6,24 : 0,75 = 1,26 : 0,75 = 8, 32 + 1,68 =10.
3. Củng cố, dặn dò : 
	Làm BT vở in 
______________________________
Luyện từ và câu: ÔN TẬP VỀ DẤU CÂU
 	 (Dấu phẩy)
I.Mục đích, yêu cầu: 
	- Nắm được 3 tác dụng của dấu phẩy (BT1); biết phân tích và sửa những dấu phẩy dùng sai (BT2,3).
II.Đồ dùng dạy - học
- Bảng phụ ghi 3 tác dụng của dấu phẩy
- Ba, bốn tờ phiếu kẻ bảng nội dung
- Hai tờ phiếu khổ to kẻ bảng nội dung BT3.
III.Các hoạt động dạy - học
A.Kiểm tra bài cũ
Hai, ba HS làm lại BT3 - Đặt câu với một trong các câu tục ngữ ở BT2 (tiết LTVC trước).
B.Dạy bài mới
1. Giới thiệu bài
2. Hướng dẫn HS làm bài tập
Bài tập 1
- Một HS đọc to,rõ yêu cầu của BT1.
- Một HS nói lại ba tác dụng của dấu phẩy. mở bảng phụ đã ghi 3 tác dụng của dấu phẩy; mời một HS nhìn bảng đọc lại.
- Cả lớp đọc thầm từng câu văn có sử dụng dấu phẩy, suy nghĩ, làm bài vào vở hoặc VBT. GV phát phiếu cho 3,4 HS.
- HS phát biểu ý kiến. GV nhận xét. Sau đó mời 3 - 4 HS làm bài trên phiếu tiếp nối nhau trình bày kết quả. Cả lớp và GV nhận xét chốt lại lời giải đúng (SGK/228).
Bài tập 2
- Hai HS tiếp nối nhau đọc yêu cầu của BT2.
- Cả lớp đọc thầm lại mẫu chuyện vui Anh chàng láu lỉnh, suy nghĩ.
- GV dán lên bảng lớp 3 tờ phiếu kẻ bảng nội dung để HS hiểu rõ hơn về yêu cầu của BT; mời 3 HS lên bảng thi làm bài đúng, nhanh.
- Ba HS tiếp nối nhau trình bày kết quả. Cả lớp và GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng.
- GV nhấn mạnh: Dùng sai dấu phẩy khi viết văn bản có thể dẫn đến những hiểu lầm rất tai hại.
Bài tập 3
- HS đọc thành tiếng yêu cầu của BT.
- GV lưu ý HS đoạn văn trên có 3 dấu phẩy bị đặt sai vị trí, các em phải phát hiện và sửa lại 3 dấu phẩy đó.
- HS đọc thầm lại đoạn văn, suy nghĩ, làm bài.
GV dán 2 từ phiếu; mời 2 HS lên bảng làm bài. Cả lớp và Gv nhận xét, chót lại lời giải. GV mời 1 - 2 HS đọc lại đoạn văn sau khi đã sửa đúng dấu phẩy.
3.Củng cố, dặn dò
GV nhận xét tiết học; nhắc nhở HS ghi nhớ kiến thức đã học về dấu phẩy, có ý thức sử dụng đúng các dấu phẩy.
______________________________
Tập làm văn: 	 ÔN TẬP VỀ TẢ CẢNH
I.Mục đích, yêu cầu: 
- HS lập được dàn ý một bài văn miêu tả.
- Trình bày miệng bài văn dựa trên dàn ý đã lập tương đối rõ ràng.
II.Đồ dùng dạy - học
- Một số tranh ảnh (nếu có) gắn với 4 cảnh được gợi từ 4 đề văn.
- Bút dạ và bốn tờ giấy khổ to cho HS lập dàn ý 4 bài văn.
III.Các hoạt động dạy - học
A. Kiểm tra bài cũ
HS trình bày dàn ý một bài văn tả cảnh em đã đọc hoặc đã viết trong học kì I - BT1, tiết HTL trước.
B.Dạy bài mới: Hướng dẫn HS luyện tập
Bài tập 1
Chọn đề bài
- Một HS đọc nội dung BT1.
- GV kiểm tra HS đã chuẩn bị, mời HS nói đề bài các em chọn.
Lập dàn ý
- Một HS đọc gợi ý 1,2 trong SGK.
- GV nhắc HS: Dàn ý bài văn cÇn xây dùng theo gợi ý trong SGK
- HS lập dàn ý trên giấy dán bài lên bảng lớp, trình bày. Cả lớp và GV nhận xét, bổ sung, hoàn chỉnh các dàn ý.
- Mỗi HS tự sửa dàn ý bài viết của mình.
Bài tập 2
- HS đọc yêu cầu của BT2; dựa vào dàn ý đã lập, từng em trình bày miệng bài văn tả cảnh của mình trong nhóm. Gv nhắc HS trình bày sát theo dàn ý, trình bày ngắn gọn, diễn đạt thành câu.
- Đại diện các nhóm thi trình bày dàn ý bài văn trước lớp.
- Sau khi mỗi HS trình bày, cả lớp trao đổi, thảo luận về cách sắp xếp các phần trong dàn ý, cách trình bày, diễn đạt; bình chọn người trình bày hay nhất.
3. Củng cố, dặn dò
GV nhận xét tiết học. Dặn những HS viết dàn ý chưa đạt về nhà sửa lại dàn ý để chuẩn bị viết hoàn chỉnh bài văn tả cảnh trong tiết TLV cuối tuần 32.
______________________________
SINH HOẠT LỚP
I.Yêu cầu: 
	- HS thấy được ưu, khuyết điểm của cá nhân và của lớp trong tuần qua; có ý thức phát huy những mặt mạnh, khắc phục những khuyết điểm của bản thân để giữ gìn nề nếp lớp.
	- Nắm được kế hoạch tuần tới.
II. Lên lớp:
1.Sinh hoạt văn nghệ tập thể, cá nhân: 5 phút. 
2.Sinh hoạt lớp:
	- Các tổ trưởng và lớp trưởng nhận xét các mặt hoạt động của tuần qua.
	- HS thảo luận, đóng góp ý kiến.
	- GV nhận xét chung:
	+ Ưu điểm: Nhiều em tham gia tích cực các hoạt động của Đội, của lớp như: luyện tập nghi thức Đội, vệ sinh lớp học tốt; ổn định nề nếp 15 phút đầu giờ.
	+ Nhược điểm: Nhiều em vẫn chưa tích cực trong học tập; em Hùng, Bi vẫn đi học chưa chuyên cần; một số em còn nói chuyện riêng trong giờ học; các khoản thu nộp còn chậm.
III.Kế hoạch của tuần tới: 
	+Tập trung nhắc nhở, giúp đỡ những bạn yếu .
	+ Duy trì nề nếp, kiểm tra bài cũ 15 phút đầu giờ.
	+ Nộp đầy đủ khoản tiền.
+ Dành nhiều thời gian cho học tập, ôn tập để thi cuối năm.
*******************************

Tài liệu đính kèm:

  • docTUAN 31.doc