Giáo án Tổng hợp các môn học lớp 5 - Tuần 32 - Trường Tiểu học Phan Chu Trinh

Giáo án Tổng hợp các môn học lớp 5 - Tuần 32 - Trường Tiểu học Phan Chu Trinh

TOÁN-TIẾT 156: LUYỆN TẬP.

I.MỤC TIU:

-Giúp HS củng cố kĩ năng thực hành phép chia; viết kết quả phép chia dưới dạng phân số và số thập phân; tìm tỉ số phần trăm của hai số.

-Gio dục HS ham học tốn.

II.CC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC

1.Kiểm tra bi cũ

-Gọi 2 HS ln bảng lm bi .Lớp làm bảng con.

40,05:100 76,28: 10.

-GV nhận xét và ghi điểm.

 

doc 36 trang Người đăng hang30 Lượt xem 390Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Tổng hợp các môn học lớp 5 - Tuần 32 - Trường Tiểu học Phan Chu Trinh", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦÂN 32
Thứ hai ngày 21 tháng 4 năm 2008
TOÁN-TIẾT 156: LUYỆN TẬP.
I.MỤC TIÊU:
-Giúp HS củng cố kĩ năng thực hành phép chia; viết kết quả phép chia dưới dạng phân số và số thập phân; tìm tỉ số phần trăm của hai số.
-Giáo dục HS ham học tốn.
II.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
1.Kiểm tra bài cũ
-Gọi 2 HS lên bảng làm bài .Lớp làm bảng con.
40,05:100 76,28: 10.
-GV nhận xét và ghi điểm.
2.Bài mới:
a)Giới thiệu bài:Luyện tập
b)Giảng bài mới :
Luyện tập
Bài 1:Tính
a) ;9 : 
b)72 45 281,6 8 300,7,2 53,7,
 270 1,6 41 35,2 32 2 2 5,6
 0 16 0
 0 
15 50 912,8 28 0,16,2 0,36
15 0 0,3 72 32,6 162 0,45
 16 8 180
 0 0
-GV gọi lần lượt HS lên bảng tính,kết hợp nêu cách tính.Dưới lớp làm vào bảng con.
-HS nhận xét-GV nhận xét.
Bài 2: Tính nhẩm
-HS nhẩm rồi nêu miệng kết quả,kết hợp nêu cách tính.
a)3,5 : 0,1 = 35 8,4 : 0,01=840 9,4: 0,1=94
 7,2 : 0,01=720 6,2: 0,1=62 5,5: 0,01=550
b) 12:0,5=24 20: 0,25=80 
 11 : 0,25 =44 24: 0,5=48 15:0,25=60 
*Cách tính:
Ví dụ: 8,4:0,01=840(vì 8,4: 0,01 chính là 8,4 100)
Bài 3:Viết kết quả phép chia dưới dạng phân số và số thập phân.
-HS đọc đề và thực hiện phép tính theo mẫu.
Mẫu: 3 : 4 = 0,75
b) 7:5 = 1,4 c) 1: 2 = 0,5 d)7: 4= 1,75 
Bài 4:HS đọc đề và cho biết đây là dạng bài tốn gì?
-1HS lên bảng giải-Lớp giải vào vở.Sau đĩ chọn đáp án đúng để khoanh.
A.150% B.60% C.66% D.40%
Giải
Số học sinh cả lớp là:
18 + 12 = 30 (học sinh)
So với tổng số HS cả lớp số HS nam chiếm:
12: 30 = 0,4 100=40%
Đáp số:40%
Vậy ta khoanh vào D.
3.Củng cố-dặn dị
-Nêu cách chia nhẩm một số với 0,1; 0,01?
-Về nhà ơn lại bài và chuẩn bị bài sau:Luyện tập 
-GV nhận xét tiết học.
==============================
ĐẠO ĐỨC – TIẾT 32 :TÀI NGUYÊN THIÊN NHIÊN ( Tiết 2).
I. MỤC TIÊU
Học xong bài này HS biết:
- Tài nguyên thiên nhiên rất cần cho cuộc sống con người.
- Sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên nhằm phát triển môi trường bền vững.
- Giáo dục học sinh ý thức bảo vệ và sử dụng tiết kiệm tài nguyên thiên nhiên.
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC
- Tranh ảnh về tài nguyên thiên nhiên (mỏ than, dầu mỏ, rừng cây) hoặc cảnh tượng phá hoại tài nguyên thiên nhiên.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU
1- Kiểm tra bài cũ:
Gọi 2 HS lên bảng và hỏi: 
+ Nêu vai trò, nhiệm vụ của việc bảo vệ tài nguyên thiên nhiên?
 + Em hãy kể tên các tài nguyên thiên nhiên mà em biết ?.
GV nhận xét, lưu chứng cứ cho HS.
 2. Dạy bài mới :	
*Hoạt động 1: Giới thiệu về tài nguyên thiên nhiên .(Bài tập 2/SGK).
 - HS giới thiệu về một tài nguyên thiên nhiên mà mình biết (có thể kèm theo tranh ,ảnh minh hoạ ). Cả lớp nhận xét bổ sung .GV kết luận .
+Tài nguyên thiên nhiên của nước ta không nhiều. Do đó chúng ta càng cần phải sử dụng tiết kiệm ,hợp lí và bảo vệ tài nguyên thiên nhiên .
Lưu ý : GV sử dụng tranh ảnh sưu tầm bổ sung thêm một sồ tài nguyên thiên nhiên chính của Việt Nam như mỏ than Quảng Ninh ,dầu khí Vũng Tàu ,
* Hoạt động 2: Làm bài tập 4 ( SGK ).
- GV chia nhóm và giao nhiệm vụ cho HS thảo luận nhóm 4 để hoàn thành bài tập 4 trong SGK. Từng nhóm sau khi thảo luận cử đại diện các nhóm lên trình bày . HS các nhóm khác thảo luận và bổ sung nhận xét. GV nhận xét và chốt lại lời giải đúng.
-GV kết luận :
 a, d, e là các việc làm bảo vệ tài nguyên thiên nhiên .Con người cần biết cách sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên để phục vụ cho cuộc sống ,không làm tổn hại đến thiên nhiên .
*Hoạt động 3: Làm bài tập 5(SGK).
 - GV chia nhóm và giao nhiệm vụ cho từng nhóm : Tìm biện pháp sử dụng tiết kiệm tài nguyên thiên nhiên ( Tiết kiệm điện ,nước ,chất đốt,giấy viết ,..).
GV đưa bảng phụ có ghi các ý kiến về biện pháp sử dụng sử dụng và bảo vệ tài nguyên thiên nhiên.
GV kết luận : Có nhiều cách bảo vệ tài nguyên thiên nhiên .Các em cần thực hiện các biện pháp bảo vệ tài nguyên thiên nhiên phù hợp với khả năng của mình .
3. Củng cố, dặn dò
-Nêu các tài nguyên thiên nhiên của nước ta mà em biết ?Vì sao cần phải bảo vệ và sử dụng tiết kiệm tài nguyên thiên nhiên ? (HS trả lời GV nhận xét liên hệ giáo dục ý thức )
 -Dặn HS về nhà học bài và chuẩn bị bài sau. Nhận xét tiết học.
 ========================================
TẬP ĐỌC-TIẾT 63: ÚT VỊNH
I. MỤC ĐÍCH:
. Đọc lưu loát, diễn cảm bài văn.
. Hiểu ý nghĩa truyện: Ca ngợi Út Vịnh có ý thức của một chủ nhân tương lai, thực hiện tốt nhiệm vụ giữ gìn an toàn đường sắt, dũng cảm cứu em nhỏ.
-Giáo dục ý thức bảo vệ các công trình công cộng .
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
-Tranh mịnh hoạ bài đọc trong SGK.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1). Kiểm tra bài cũ : Bầm ơi
-Hai học sinh đọc thuộc lòng, trả lời câu hỏi ;
+ Hình ảnh nào làm cho anh chiến sĩ nhớ tới mẹ ?
+Qua bài em thấy tình cảm của hai mẹ con anh chiến sĩ như thế nào ?
2). Dạy bài mới :
2.1. Giới thiệu chủ điểm và bài đọc
GV: Chủ diểm mở đầu sách Tiếng Việt 2 có tên gọi Em là học sinh,chủ điểm kết thúc bộ sách Tiếng Việt Tiểu học có tên Những chủ nhân tương lai. Những chủ nhân tương lai là ai? Chúng ta sẽ tìm hiểu qua bài học hôm nay.
Truyện đọc mở đầu chủ điểm này là truyện Út Vịnh kể về một bạn nhỏ có ý thức giữ gìn an toàn đường sắt, dũng cảm cứu em nhỏ chơi trên đường ray.
2.2. Giảng bài mới :
*Hướng dẫn học sinh luyện đọc và tìm hiểu bài:
a. Luyện đọc
-Một hoặc hai học sinh khá , giỏi nối tiếp nhau đọc bài văn.
-HS quan sát tranh minh hoạ trong SGK – Út Vịnh lao đến đường tàu, cứu em nhỏ.
-Nhiều HS tiếp nối nhau đọc bài văn ( 2 – 3 lượt). 
-Có thể chia bài văn thành 4 đoạn như sau:
Đoạn 1: Từ đầu đến....còn ném đá lên tàu.
Đoạn 2: Từ Tháng trước đến ... hứa không chơi dại như vậy nữa.
Đoạn 3: Từ Một buổi chiều trời đẹp đến ... tàu hoả đến.
Đoạn 4: Phần còn lại.
-GV kết hợp sửa lỗi cho HS; giúp HS hiểu những từ ngữ: sự cố, thanh ray, thuyết phục; giải nghĩa thêm từ chuyền thẻ (một trò chơi đân gian vừa đếm que vừa tung bóng – đếm 10 que – trò chơi của các bé gái).
-HS luyện đọc theo cặp.
- Một, hai HS đọc lại cả bài.
- GV đọc diễm cảm bài văn – giọng kể chậm rãi, thong thả ( đoạn đầu), nhấn giọng các từ ngữ :chềnh ềnh, tháo cả ốc, ném đá nói về các sự cố trên đường sắt; hồi hộp, dồn dập (đoạn cuối), đọc đúng tiếng la (Hoa, Lan,tàu hoả đến!); nhấn giọng những từ ngữ thể hiện phản ứng nhanh, kịp thời, hành độâng dũng cảm cứu em nhỏ của Út Vịnh (lao ra như tên bắn, la lớn, nhào tới).
b. Tìm hiểu bài:
Gợi ý trả lời các câu hỏi phụ và câu hỏi trong SGK:
- Đoạn đường sắt gần nhà Út Vịnh mấy năm nay thường có những sự cố gì?(Lúc thì đá tảng nằm chềnh ềnh trên đường tàu chạy, lúc thì ai đó tháo cả ốc gắn các thanh ray. Nhiều khi, trẻ chăn trâu còn ném đá khi tàu đi qua.)
- Út Vịnh đã làm gìđể thực hiện nhiệm vụ giữ gìn an toàn đường sắt? (Vịnh đã tham gia phong trào Em yêu đường sắt quê em; nhận việc thuyết phục Sơn – mộït bạn thường chạy trên đường tàu thả diều; đã thuyết phục được Sơn không thả diều trên đường tàu.)
- Khi nghe thấy tiếng còi tàu vang lên từng hồi giục giã, Út Vịnh nhìn ra đường sắt và đã thấy điều gì? (Vịnh thấy Hoa và Lan đang ngồi chơi chuyền thẻ trên đường tàu.)
- Út Vinh đã hành động như thế nàođể cứu hai em nhỏ đang chơi trên đường tàu? (Vịnh lao ra khỏi nhà như tên bắn, la lớn báo tàu hoả đến, Hoa giật mình, ngã lăn ra khỏi đường tàu, còn Lan đứng ngây người, khóc thét. Đoàn tàu ầm ầm lao tới. Vịnh nhào tới ôm Lan lăn xuống mép ruộng.)
- Em học tập được Út Vịnh điều gì?(HS trả lời. VD: Em học được Út Vịnh ý thức trách nhiệm, tôn trọng quy định về an toàn giao thông, tinh thần dũng cảm cứu em nhỏ./ Vịnh còn nhỏ nhưng đã có ý thức của một chủ nhân tương lai, thực hiện tốt nhiệm vụ giữ gìn an toàn đường sắt ở địa phương, dũng cảm nhanh trí cứu sống em nhỏ./...).
c. Đọc diễn cảm:
4 HS nối tiếp nhau đọcdiễn cảm bài văn. GV hướng dẫn các em thể hiện đúng nội dung từng đoạn.
GV hướng dẫn cả lớp luyện đọc diễn cảmmột đoạn văn tiêu biểu. Có thể chọn đạn sau:
Thấy lạ, Vịnh nhìn ra đường tàu ... cái chết trong gang tấc.
-Theo em nội dung bài là gì ?(HS nêu GV nhận xét bổ sung ghi bảng nội dung bài 
*Nội dung bài : Ca ngợi Út Vịnh có ý thức của một chủ nhân tương lai, thực hiện tốt nhiệm vụ giữ gìn an toàn đường sắt, dũng cảm cứu em nhỏ.
3. Củng cố dặn dò:
-Qua bài em thấy Út Vịnh có gì đáng học tập ? (HS nêu GV nhận xét –giáo dục ý thức )
HS nhắc lại ý nghĩa của câu chuyện.
GV nhận xét tiết học; Dặn HS về nhà chuẩn bị bài HTL Những cánh buồm.
================================
KĨ THUẬT – TIẾT 30 LẮP RÔ BỐT (TIẾT 3)
I)Mục tiêu: HS cần phải
 - Chọn đúng và đủ chi tiết để lắp rô bốt.	 
 - Lắp được rô bốt đúng kĩ thuật, đúng quy trình.
 -Rèn luyện tính khéo léo và kiên nhẫn khi lắp,tháo các chi tiết của rô bốt.
II) Đồ dùng dạy học:
Mẫu rô bốt đã lắp sẵn.
Bộ lắp ghép mô hình kĩ thuật.
III) Các hạt động dạy học.
1)Kiểm tra bài cũ: GV kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh 
GV nhận xét tuyên dương 
2 Bài mới 
 a. Giới thiệu bài : GV nêu mục tiêu bài ghi đề 
b. Hướng dẫn HS thao tác kĩ thuật.
*Hoạt động 3: HS thực hành lắp rô bốt 
a.Chọn các chi tiết 
Gọi 2 HS gọi tên,chọn đúng và đủ từng loại chi tiết trong bảng SGK và xếp từng loại vào nắp hộp.
Cả lớp quan sát bổ sung cho bạn.
GV nhận xét bổ sung hoàn thiện cho HS 
b. Lắp từng bộ phận :
Trước khi thực hành, GV cho HS đọc lại phần ghi nhớ quy trình lắp rô bốt.
*Lắp chân rô bo ... trước :
 * Mở bài:Giới thiệu con vật định tả .Chú ý gắn với thời gian ,khơng gian hợp lí
 * Thân bài : 
 + Tả đặc điểm hình dáng (từ khái quát đến chi tiết )của con vật .
 + Tả đặc điểm của con vật (hoạt động thường xuyên,quen thuộc như mọi con vật cùng lồi ,hoạt động riêng ,bất ngờ ,khác với những con vật cùng lồi .)
 * Kết bài : Con vật gần gũi với cuộc sống của em ,được em yêu quý như thế nào ?
 a. Hướng dẫn HS chữa lỗi chung :
 - GV treo bảng phụ đã viết các lỗi .
 - Cho HS lần lượt lên bảng chữa lại từng lỗi .Cả lớp tự chữa trên giấy nháp .
 - HS trao đổi với nhau về bài vừa chữa .GV chữa lại cho đúng (nếu HS chữa chưa chính xác ) 
 b. Hướng dẫn HS sửa lỗi trong bài : 
 - Yêu cầu HS mở vở đọc lời nhận xét của cơ ,đọc những chỗ cơ đã chỉ lỗi ở trong bài ,viết vào vở những lỗi trong bài theo từng loại lỗi ,tự sửa lỗi .Đổi bài cho bạn bên cạnh để rà sốt lại . 
 - GV theo dõi ,kiểm tra HS làm việc .
 c. Hướng dẫn HS học những đoạn văn hay: 
 - GV đọc những đoạn văn ,bài văn cĩ ý riêng,cĩ sáng tạo của HS .
 - HS trao đổi thảo luận để tìm ra cía hay cái đáng học trong đoạn văn,bài văn 
 d. HS chọn viết lại một đoạn văn cho hay hơn : 
 - Yêu cầu mỗi HS chọn một đoạn văn viết chưa đạt để viết lại cho hay hơn ,
viết lại đoạn tả hình dáng hoặc tả hoạt động của con vật ,viết lại theo kiểu khác với kiểu đã viết .
 - Cho HS nối tiếp nhau đọc đoạn văn vừa viết .GV chấm điểm đoạn viết hay .
 3. CỦNG CỐ DẶN DỊ : 
 - Hãy nhắc lại dàn bài văn tả con vật ?
 - Dặn HS viết bài chưa đạt về nhà viết lại cả bài văn .Chuẩn bị bài sau :Tả cảnh Kiểm tra viết .
 - GV nhận xét
 ===============================
Thứ sáu ngày 25 tháng 4 năm 2008
LUYỆN TỪ VÀ CÂU:TI ẾT 64
ƠN TẬP VỀ DẤU CÂU (DẤU HAI CHẤM)
I.MỤC TIÊU :
-Củng cố kiến thức về dấu hai chấm,tác dụng của dấu hai chấm: để dẫn lời nĩi trực tiếp;dẫn lời giải thích cho điều đã nêu trước đĩ.
-Củng cố kĩ năng sử dụng dấu hai chấm.
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
-Bảng phụ viết nội dung cần ghi nhớ về dấu hai chấm.
-Một tờ phiếu viết lời giải bài tập 2.
-Bút dạ và 2-3 tờ phiếu kẻ bảng nội dung để HS làm bài tập 3.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU :
1.Kiểm tra bài cũ : Ơn tập về dấu câu (Dấu hai chấm)
-2-3HS làm lại bài tập 2: Đọc đoạn văn nĩi về các hoạt động trong giờ ra chơi ở sân trường và nêu tác dụng của mỗi dấu phẩy được dùng trong đoạn văn.
-GV nhận xét và ghi điểm.
2.Bài mới : Ơn tập về dấu câu (Dấu hai chấm)
a.Giới thiệu bài : GV ghi tên bài lên bảng
b.Hướng dẫn HS làm bài tập :
 Bài tập 1 : Gọi 1 HS đọc nội dung yêu cầu bài tập .
-GV dán lên bảng tờ phiếu viết nội dung cần nhớ về dấu hai chấm.
-1-2 HS đọc nội dung của bảng.
Dấu hai chấm báo hiệu bộ phận câu đứng sau nĩ là lời nĩi của một nhân vật hoặc là lời giải thích cho bộ phận đứng trước.
Khi báo hiệu lời nĩi của nhân vật,dấu hai chấm được dùng phối hợp với đấu ngoặc kép hay dấu gạch đầu dịng.
-HS suy nghĩ,phát biểu.GV nhận xét và chốt lại lời giải đúng:
Câu văn và tác dụng của dấu hai chấm:
a)Một chú cơng an vỗ vai em:
-Cháu quả là chàng gác rừng dũng cảm.
(Đặt ở cuối câu để dẫn lời nĩi trực tiếp của nhân vật)
b)Cảnh vật xung quanh tơi đang cĩ sự thay đổi lớn:hơm nay tơi đi học.
(Báo hiệu bộ phận câu đứng sau nĩ là lời giải thích cho bộ phận đứng trước).
Bài tập 2: 3HS nối tiếp nhau đọc nội dung.
-HS đọc thầm từng khổ thơ,câu văn,xác định chỗ dẫn lời nĩi trực tiếp hoặc báo hiệu bộ phận đứng sau là lời giải thích để đặt dấu hai chấm.
-HS phát biểu ý kiến.GV dán lên bảng tờ phiếu đã viết lời giải:
a)Thằng giặc cuống cả chân
Nhăn nhĩ kêu rối rít:
-Đồng ý là tao chết
(Dấu hai chấm dẫn lời nĩi trực tiếp của nhân vật).
b) Tơi đã ngửa cổ suốt một thời mới lớn để chờ đợikhi tha thiết cầu xin: “Bay đi diều ơi,bay đi”
(Dấu hai chấm dẫn lời nĩi trực tiếp của nhân vật)
c)Từ Đèo Ngang nhìn về hướng nam,ta bắt gặp một phong cảnh thiên nhiên kì vĩ:phía tây là dãy Trường Sơn trùng điệp,phía đơng là
(Dấu hai chấm báo hiệu bộ phận câu đứng sau nĩ là lời giải thích cho bộ phận đứng trước).
Bài tập 3:
-HS đọc nội dung đề.
-Cả lớp đọc thầm lại mẩu chuyện vui:Chỉ vì quên một dấu câu.
-GV dán lên bảng 2-3 tờ phiếu- 2-3HS lên bảng thi làm bài.
-Cả lớp và GV nhận xét và chốt lại ý đúng:
+Tin nhắn của ơng khách:Xin ơng làm ơn ghi thêm nếu cịn chỗ linh hồn bác sẽ được lên thiên đàng.(hiểu là nếu cịn chỗ viết trên băng tang)
+Người bán hàng hiểu lầm ý của khách nên ghi trên dải băng tang:Kính viếng bác X.Nếu cịn chỗ ,linh hồn bác sẽ được lên thiên đàng.(hiểu là nếu cịn chỗ trên thiên đàng)
+Để người bán hàng khỏi hiểu lầm,ơng khách cần thêm dấu gì vào tin nhắn,dấu đĩ đặt sau chữ gì?
Xin ơng làm ơn ghi thêm nếu cịn chỗ:linh hồn bác sẽ được lên thiên đàng.
3.Củng cố - dặn dị
-HS nhắc lại 2 tác dụng của dấu hai chấm.
-GV nhận xét tiết học.
-Dặn HS ghi nhớ kiến thức về dấu hai chấm để sử dụng cho đúng.
=================================
 TỐN- TIẾT 160: LUYỆN TẬP.
I.MỤC TIÊU:
-Giúp HS ơn tập ,củng cố và rèn kĩ năng tính chu vi,diện tích một số hình.
-Giáo dục HS ham học tốn.
II.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
1.Kiểm tra bài cũ: Gọi 1HS lên bảng làm bài 3.
-Vài HS nhắc lại quy tắc tính chu vi,diện tích của hình chữ nhật,hình thang,hình trịn.
-GV nhận xét và ghi điểm.
2.Bài mới:
a)Giới thiệu bài:Luyện tập
b)Luyện tập
Bài 1:HS đọc đề-Xác định đề
-GV hướng dẫn HS tìm được kích thước thật của sân bĩng,rồi áp dụng cơng thức tính chu vi,diện tích hình chữ nhật để tính.
-1HS lên bảng giải-Lớp hoạt động nhĩm đơi.
-Từng nhĩm nhận xét bài giải trên bảng.
-Nhận xét và sửa sai.
Giải
a)Chiều dài sân bĩng là:
11 1000 = 11000(cm)=110(m)
Chiều rộng sân bĩng là:
9 1000 = 9000(cm) = 90(m)
Chu vi sân bĩng là:
(110 + 90) 2 = 400(m)
 b)Diện tích sân bĩng là:
110 90 = 9900(m2)
Đáp số: a)400m
 b) 9900m2
Bài 2: HS đọc đề-Xác định đề.
-1HS lên bảng giải-Lớp giải vào vở.
-Nhận xét -sửa sai.
Giải
Cạnh sân gạch hình vuơng là:
48 : 4 = 12(m)
Diện tích sân gạch hình vuơng là:
12 12 = 144(m2)
Đáp số:144m2
Bài 3:HS đọc đề -Xác định đề.
-GV chia lớp thành 4 nhĩm.
-Các nhĩm thi đua đính kết quả lên bảng.
-Nhạn xét và đưa ra kết quả đúng.
Giải
Chiều rộng thửa ruộng là:
100 : 5 3 = 60(m)
Diện tích thửa ruộng là:
100 60 = 6000(m2)
6000m2 gấp 100m2 là:
6000 : 100 = 60(lần)
Số thĩc thu hoạch được trên thửa ruộng là:
55 60 = 3300(kg)
Đáp số:3300kg.
Bài 4:HS đọc đề-Xác định đề.
H:Muốn tính diện tích hình thang ta làm như thế nào?
H:Muốn tính chiều cao của hình thang ta làm như thế nào?
H:Muốn tính trung bình cộng của hai đáy ta làm như thế nào?
-1HS lên bảng giải-Lớp giải vào vở.
Giải
Diện tích hình thang bằng diện tích hình vuơng, đĩ là:
10 10 = 100 (cm2)
Trung bình cộng của hai đáy hình thang là:
(12 + 8): 2 = 10(cm)
Chiều cao của hình thang là:
100 : 10 = 10(cm)
Đáp số: 10cm.
3.Củng cố-Dặn dị
-GV nhận xét tiết học.
-Về nhà ơn lại bài và chuẩn bị bài sau.
 ===================================
 TẬP LÀM VĂN-TIẾT 64 : TẢ CẢNH (KIỂM TRA VIẾT).
I.MỤC TIÊU
-HS viết được một bài văn tả cảnh hồn chỉnh cĩ bố cục rõ ràng, đủ ý;thể hiện được những quan sát riêng;dùng từ, đặt câu,liên kết câu đúng;câu văn cĩ hình ảnh,cảm xúc.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
-Dàn ý cho đề văn của mỗi HS(đã lập ở tiết trước).
-Một số tranh ảnh(nếu cĩ) gắn với các cảnh được gợi từ 4 đề văn.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
1.Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra sự chuẩn bị của HS.
2.Bài mới:
a)Giới thiệu bài:Bốn đề bài của tiết Viết bài văn tả cảnh hơm nay cũng là 4 đề của tiết ơn tập về tả cảnh cuối tuần 31.Trong tiết học ở tuần trước,mỗi em đã lập dàn ý và trình bày miệng bài văn tả cảnh theo dàn ý.Tiết học này các em sẽ viết hồn chỉnh bài văn.
b)Hướng dẫn HS làm bài
-Một HS đọc 4 đề bài trong SGK.
-GV nhắc HS:
+Nên viết theo đề bài cũ và dàn ý đã lập.Tuy nhiên,nếu muốn,các em vẫn cĩ thể chọn một đề bài khác với sự lựa chọn ở tiết học trước.
+Dù viết theo đề bài cũ,các em vẫn cần kiểm tra lại dàn ý,chỉnh sửa(nếu cần).Sau đĩ,dựa vào dàn ý,viết hồn chỉnh bài văn.
3.HS làm bài vào vở
-GV quan sát ,nhắc nhở.
4.Củng cố-dặn dị
-GV thu vở về nhà đánh giá và ghi điểm.
-GV nhận xét tiết học.
-Dặn HS về nhà đọc trước bài: ơn tập về tả người để chọn đề bài,quan sát trước các đối tượng các em sẽ miêu tả.
===================================
SINH HOẠT- TIẾT 32
 SƠ KẾT TUẦN 32 .
I-MỤC TIÊU:
-Lớp sơ kết các hoạt động trong tuần 32 và nêu kế hoạch tuần 33.
-Khen ngợi động viên kịp thời những em có tiến bộ và nhắc nhở nghiêm túc các em còn vi phạm.
-Giáo dục học sinh ý thức vươn lên trong rèn luyện và học tập .
II- Các hoạt động dạy học chủ yếu :
 Sơ kết tuần 32, nêu kế hoạch tuần 33.
1-Đánh giá hoạt động tuần 32.
 -Các tổ trưởng báo cáo: Đọc kết quả theo dõi về học tập và rèn luyện của các bạn trong tổ của mình.
-Lớp trưởng nhận xét. HS trong lớp đóng góp ý kiến.GV nhận xét :
a)Đạo đức:
Trong tuần, các em đã học tập và rèn luyện tốt, đa số các em ngoan ,lễ phép , biết vâng lời thầy cô giáo ,đoàn kết với bạn bè , có ý thức kỉ luật tốt, chấp hành tốt các nội quy, nề nếp của trường .Đi học chuyên cần, đúng giờ, thực hiện tốt an toàn giao thông và an ninh học đường.
Vẫn còn một vài em chưa ngoan , còn nói chuyện riêng trong giờ học: Tuấn, 
b) Học tập :
-Các em đã thực hiện tốt các nhiệm vụ học tập,học bài và làm bài đầy đủ .Trong giờ học, các em đã hăng say phát biểu xây dựng bài, ghi chép bài đầy đủ, cẩn thận, có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong học tập.
*Tồn tại : Vẫn còn một số em thiếu chú ý : ĐôNa,
c) Hoạt động khác :
 Chấp hành tốt mọi nội quy nề nếp của nhà trường .Tham gia tốt các hoạt động phong trào do nhà trường và Đội đề ra.Tham gia đọc và làm theo báo Đội.
*Tuyên dương: (Lớp bình bầu )
2-Kế hoạch tuần 33
-Tiếp tục duy trì tốt mọi nề nếp hằng ngày,
 -Thực hiện dạy và học kế hoạch chương trình tuần 33 ôn tập nghiêm túc hơn để thi cuối năm đạt kết quả tốt.
-Thực hiện tốt các yêu cầu về học tập.
Tham gia lao động dọn vệ sinh trường lớp, thực hiện tốt an toàn giao thông và an ninh học đường. 
3 ) Dặn dò :
-Vâng lời thầy cô ,giúp đỡ bạn bè .Hệ thống lại các kiến thức đã học để thi tốt hơn.
 - Tiếp tục đọc và làm theo báo Đội.
===================================

Tài liệu đính kèm:

  • docTUAN 32.doc