TIẾNG VIỆT:
ÔN TẬP CUỐI HỌC KÌ II: (TIẾT 1)
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU:
- Đọc trôi chảy, lưu loát bài tập đọc đã học; tốc độ khoảng 120 tiếng/ phút; đọc diễn cảm được bài thơ, đoạn văn đã học; thuộc 5 – 7 bài thơ; đoạn văn dễ nhớ; hiểu ND, ý nghĩa cơ bản của bài thơ, bài văn.
- Biết lập bảng tổng kết về CN -VN theo YC của BT2.
* Đọc diễn cảm thể hiện đúng ND văn bản nghệ thuật, biết nhấn giọng những từ ngữ, hình ảnh mang tính nghệ thuật.
II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC.
-Phiếu ghi tên các bài tập đọc - HTL trong học kì II.
Tuần 35 Thứ 2 ngày 10 tháng 5 năm 2010 Tiếng Việt: ôn tập cuối học kì II: (Tiết 1) I. Mục đích, yêu cầu: - Đọc trôi chảy, lưu loát bài tập đọc đã học; tốc độ khoảng 120 tiếng/ phút; đọc diễn cảm được bài thơ, đoạn văn đã học; thuộc 5 – 7 bài thơ; đoạn văn dễ nhớ; hiểu ND, ý nghĩa cơ bản của bài thơ, bài văn. - Biết lập bảng tổng kết về CN -VN theo YC của BT2. * Đọc diễn cảm thể hiện đúng ND văn bản nghệ thuật, biết nhấn giọng những từ ngữ, hình ảnh mang tính nghệ thuật. II. Đồ dùng dạy- học. -Phiếu ghi tên các bài tập đọc - HTL trong học kì II. III. Các hoạt động dạy học. HĐ của thầy 1. Giới thiệu bài : 2.Tiến hành các hoạt động HĐ1. Kiểm tra Tập đọc và HTL - GV kiểm tra 1/5 số HS (5 HS) theo các bước sau: +Y/C từng HS lên bốc thăm chọn bài (sau khi bốc thăm. được xem lại bài) . +HS đọc 1 đoạn hoặc cả bài theo chỉ định trong phiếu. +GV đặt một câu hỏi về ND bài vừa đọc +Cho điểm trực tiếp HĐ2: Củng cố khắc sâu các kiến thức về CN- VN trong từng kiểu câu kể Tổ chức cho HS làm BT2(SGK). - Gọi HS đọc Y/C đề bài -GV dán lên bảng lớp tờ giấy đã viết sẵn bảng tổng kết kiểu câu : Ai làm gì? GV giải thích bảng. - GV giúp HS hiểu yêu cầu bài tập. - Báo cáo kết quả. - GV cùng HS đánh giá kết quả,chốt lại kết quả đúng. 3. Củng cố , dặn dò : - GV đánh giá chung giờ học, dặn HS còn lại chuẩn bị tiếp để KT vào giờ sau HĐ của trò + Từ số 1- 6 (theo sổ điểm lần lượt lên kiểm tra) +Thực hiện Y/C của GV: bốc thăm và xem lại bài ( khoảng 2 phút ). + Thực hiện Y/ C của GV + Trả lời câu hỏi theo ND của bài - 2 em nêu Y/C của đề . - HS theo dõi, nắm vững bảng tổng kết kiểu câu: Ai làm gì? -HS làm bài cá nhân, lập bảng tổng kết cho hai kiểu câu còn lại: Ai thế nào? Ai là gì? - HS báo cáo kết quả, nêu ví dụ minh hoạ cho từng kiểu câu. - HS còn lại chuẩn bị tiếp để KT vào giờ sau Toán Luyện tập chung I. Mục tiêu : Biết thực hành tính và giải toán có lời văn. * HS khá, giỏi: Làm thêm BT1d; 2b; BT4,5. II. Các hoạt động dạy học chủ yếu HĐ của thầy A.Bài cũ : -GV nhận xét, cho điểm B.Bài mới: Giới thiệu bài: HĐ1:Hướng dẫn HS luyện tập : HS đại trà : BT1(a,b,c); 2(a); 3 - YC HS đọc YC - HD bài khó HĐ2: Chấm, chữa bài - Gọi HS lên bảng chữa bài - GV nhận xét. Bài1:cho HS tự làm rồi chữa bài.khi chữa bài Y/C HS nêu cách làm -GV nhận xét thống nhất kết quả Bài 2: - Củng cố cho HS cách nhân phân số và cách rút gọn phân số Bài 3:Cho HS tự nêu tóm tắt bài toán rồi giải và chữa bài - GV nhận xét, thống nhất kết quả - Củng cố cho HS về giải toán có liên quan đến diện tích, thể tích Bài 4: -Y/c HS nhắc lại công thức tính vận tốc, thời gian, quãng đường -GV nhận xét, chốt lại kết quả đúng Bài 5: cho HS tự làm rồi nêu kết quả -GV chấm điểm nhận xét * HS khá, giỏi: BT1d; 2b; BT4,5 (Đã làm ở trên) C.Củng cố dặn dò: -Nhận xét tiết học HĐ của trò -HS làm lại BT4 tiết trước - YC HS đọc YC - HD bài khó - HS lên bảng chữa bài - Lớp nhận xét. -HS thực hiện, kết quả là : a)1 b) c)3,57 4,1 + 2,43 4,1 = (3,57+2,43) 4,1 = 6 4,1 = 24,6 d)3,42 : 0,75 8,4 - 6,8 = 6 8,4 - 6,8 = 50,4 - 6,8 = 43,6 -HS làm bài và chữa bài -HS khác nhận xét bổ sung a) b) -Hs thực hiện,kết quả là: Giải Diện tích đáy của bể bơi là: 22,5 19,2 = 432(m2) Chiều cao của mực nước trong bể là: 414,72 : 432 = 0,96(m) Tỉ số chiều cao của bể bơi và chiều cao của mực nước trong bể là Chiều cao của bể bơi là: 0,96 = 1,2 (m) Đáp số: 1,2 m -Hs làm bài và chữa bài: Giải a)Vận tốc của thuyền khi xuôi dòng là : 7,2 + 1,6 = 8,8(km/giờ) Quãng sông thuyền đi xuôi dòng trong 3,5giờ là: 8,8 3,5 = 30,8(km) b)Vận tốc của thuyền khi ngược dòng là : 7,2 - 1,6 = 5,6(km/giờ) Thời gian thuyền đi ngược dòng để đi được 30,8km là: 30,8:5,6=5,5(giờ) Đáp số: a) 030,8km ; b)5,5giờ -HS tự làm , nêu kết quả; 8,75 x + 1,25 x = 20 (8,75 + 1,25) x = 20 10 x = 20 x = 20 : 10 x = 2 -HS chuẩn bị tiết sau Đạo đức: Thực hành cuối học kì II và cuối năm I. Mục tiêu: Thông qua các bài tập, giúp hs nắm vững hơn nội dung của các bài đã học. II. Các hoạt động dạy học 1. GTB 2. Hướng dẫn học sinh ôn tập - Cho hs làm bài theo nhóm bàn - GV phát phiếu cho các nhóm có nội dung: Bài1: Em hãy đánh dấu + vào trước những việc cần đến Uỷ ban nhân dân xã (phường) để giải quyết. a) Đăng kí tạm trú cho khách ở lại nhà qua đêm. b)Cấp giấy khai sinh cho em bé. c)Xác nhận hộ khẩu để đi học, đi làm, d) Tổ chức các đợt tiêm vác- xin phòng bệnh cho trẻ em. đ) Tổ chức giúp đỡ các gia đình có hoàn cảnh khó khăn. e)Xây dựng trường học, điểm vui chơi cho trẻ em, trạm y tế,... g) Mừng thọ người già. h)Tổng vệ sinh làng xóm, phố phường. i) Tổ chức các hoạt động khuyến học( khen thưởng học sinh giỏi, trao học bổng cho hs nghèo vượt khó,) Bài 2: Em hãy cho biết các mốc thời gian và địa danh sau liên quan đến những sự kiện nào của đất nước ta? a) Ngày 2 tháng 9 năm 2945 b) Ngày 7 tháng 5 năm 1954 c) Ngày 30 tháng 4 năm 1975 d) Sông Bạch Đằng:.. Bài 3: Em hãy xếp các từ ngữ: đất trồng, rừng , cát ven biển, mỏ than, mỏ dầu, gió ánh sáng mặt trời, ánh sáng điện, vườn cà phê, hồ nước tự nhiên, thác nước nhân tạo, nước ngầm, xi măng, đá vôi, nước máy vào các cột trong bảng dưới đây cho phù hợp. Tài nguyên thiên nhiên Không phải là tài nguyên thiên nhiên Bài 4: Em hãy cùng các bạn lập một dự án để bảo vệ tài nguyên thiên nhiên ở quê hương. 3) HDHS chữa bài, nhận xét. - Đại diện các nhóm đọc bài làm của mình, nhóm khác nhận xét, bổ sung. - GV nhận xét. 4) Dặn dò. - Về nhà ôn bài Kĩ thuật: Lắp ghép mô hình tự chọn (tiết 3) I.Mục tiêu : HS cần phải: -Lắp được mô hình đã chọn . -Tự hào về mô hình mình đã tự lắp được. II.Đồ dùng dạy học : -Lắp sẵn 1 hoặc 2 mô hình đã gợi ý trong sgk -Bộ lắp ghép mô hình kĩ thuật . III.Các hoạt động dạy –học: HĐ của thầy A.Kiểm tra : -Kiểm tra sự chuẩn bị của HS B.Bài mới : *Giới thiệu bài : HĐ1:HS thực hành lắp mô hình đã chọn : a)Chọn chi tiết : -GV theo dõi giúp HS chọn đúng các chi tiết b)Lắp từng bộ phận : -GV theo dõi giúp đỡ HS c)Lắp ráp mô hình hoàn chỉnh : -GV theo dõi HD thêm cho HS HĐ2 :Nhận xét kết quả học tập: - GV cùng HS nhận xét kết quả học tập của HS . - Tuyên dương một số HS thực hành tốt C. Củng cố dặn dò : -Nhận xét tiết học. -Dặn HS chuẩn bị tiết sau thực hành tiếp. HĐ của trò -HS chọn các chi tiết theo một số mẫu gợi ý sgk -HS tiến hành lắp ghép các bộ phận của mô hình tự chọn -HS tiến hành lắp ráp các bộ phận của mô hình để được mô hình tự chọn hoàn chỉnh -HS tham gia nhận xét kết quả của bạn. -HS cất đồ dùng để tiết sau thực hành tiếp. Thứ ba ngày11 tháng 5 năm 2010 Toán: Luyện tập chung I.Mục tiêu : Biết tính giá trị của biểu thức; tìm số trung bình cộng; giải các bài toán liên quan đến tỉ số phần trăm. * HS khá, giỏi: Làm thêm BT2b; BT4,5. II.Các hoạt động dạy học chủ yếu: HĐ của thầy A.Bài cũ : -GV nhận xét, cho điểm B.Bài mới : Giới thiệu bài: HĐ1:Hướng dẫn HS luyện tập : - YC HS đọc YC - HD bài khó HĐ2: Chấm, chữa bài - HS lên bảng chữa bài - Lớp nhận xét. Bài1:Y/C HS tự làm bài rồi chữa bài -GV nhận xét ,thống nhất kết quả -Củng cố cho HS về tính giá trị của biểu thức Bài2: Y/c Hs nêu cách tìm số trung bình cộng của các số. Bài3: -GV nhận xét,kết luận lời giải đúng -Củng cố cho HS giải toán về tỉ số phần trăm Bài4:Cho HS làm bài và chữa bài -GV chấm điểm , nêu nhận xét Bài5:-Y/C HS tóm tắt bằng sơ đồ rồi giải sau đó chữa bài - GV nhận xét thống nhất kết quả - Củng cố cho HS về giải toán chuyển động đều * HS khá, giỏi: BT2b; BT4,5 (Đã làm ở trên) C.Củng cố, dặn dò: -Nhận xét tiết học. HĐ của trò -HS làm lại bài tập 4 tiết trước - HS đọc YC - HS lên bảng chữa bài - Lớp nhận xét. -1HS làm bài trên bảng ,cả lớp làm vào vở, sau đó chữa bài a)6,78 - (8,951 + 4,784) : 2,05 = 6,78 - 13,735 : 2,05 = 6,78 - 6,7 = 0,08 b) 6 giờ 45phút + 14 giờ 30phút : 5 = 6 giờ 45phút + 2 giờ 54phút = 8 giờ 99phút = 9 giờ 39phút -HS thực hiện a) (19 + 34 + 46) : 3 = 33 b) (2,4 + 2,7 + 3,5 + 3,8) : 4 = 3,1 -HS thực hiện, lời giải đúng là; Giải Số HS gái của lớp đó là: 19 + 2 = 21(HS) Số HS của cả lớp là: 19 + 21 = 40(HS) Tỉ số phần trăm của số HS trai và số HS của cả lớp là: 19 : 40 = 0,475 0,475 = 47,5% Tỉ số phần trăm của số HS gái và số HS của cả lớp là: 21: 40 = 0,525 0,525 = 2,5% Đáp số : 47,5%và 52,5% 1HS lên bảng chữa bài cả lớp nhận xét. Giải Sau năm thứ nhất số sách của thư viện tăng thêm là: 6000 : 100 20 = 1200(quyển) Sau năm thứ nhất số sách của thư viện có tất cả là : 6000 + 1200 = 7200(quyển) Sau năm thứ hai số sách của thư viện tăng thêm là : 7200 : 100 20 = 1440(quyển) Sau năm thứ hai số sách của thư viện có tất cả là: 7200 + 1440 = 8640(quyển) Đáp số : 8640 quyển sách -HS thực hiện. Giải Vận tốc của dòng nước là: (28,4 -18,6):2 = 4,9 (km/giờ) Vận tốc của tàu thuỷ khi nước lặng là 28,4 - 4,9 = 23,5(km/giờ) Đáp số: 23,5km/giờ ; 4,9 km/giờ -HS chuẩn bị tiết sau Tiếng việt: Ôn tập cuối học kì II: (Tiết 2 ) I- Mục đích yêu cầu: - Đọc trôi chảy, lưu loát bài tập đọc đã học; tốc độ khoảng 120 tiếng/ phút; đọc diễn cảm được bài thơ, đoạn văn đã học; thuộc 5 – 7 bài thơ; đoạn văn dễ nhớ; hiểu ND, ý nghĩa cơ bản của bài thơ, bài văn. - Hoàn thành bảng tổng kết về các loại trạng ngữ theo Y/C2 II. Đồ dùng dạy - học - Phiếu ghi tên từng bài tập đọc và HTL - Bảng phụ ghi nội dung cần ghi nhớ về trạng ngữ, đặc điểm của các loại trạng ngữ. III- Các hoạt động dạy - học HĐ của thầy 1.Giới thiệu bài : 2.Tiến hành các hoạt động HĐ1: Kiểm tra tâp đọc- HTL -GV kiểm tra 1/5 số HS(5 HS) theo các bước sau: +Y/C từng HS lên bốc thăm chọn bài (sau khi bốc thăm. được xem lại bài khoảng 2’) +HS đọc SGK ( hoặc đọc thuộc lòng )1 đoạn hoặc cả bài theo chỉ định trong phiếu. +GV đặt một câu hỏi về ND bài vừa đọc( Câu hỏi cuối bài) . HĐ2:Củng cố khắc sâu kiến thức về các loại trạng ngữ. -Tổ chức cho HS làm bài tập 2. - GV treo bảng phụ ghi bảng tổng kết trong SGK. Giúp HS nắm vững yêu cầu của BT2. - GV kiểm tra lại các kiến thức về các loại trạng ngữ đã học ở lớp 4: Trạng ngữ là gì? Có những loại trạng ngữ nào? Mỗi loại trạng ngữ trả lời cho những câu hỏi nào? - GV treo bảng phụ đã viết về những nội dung ghi nhớ về các loại trạng ngữ. - Yêu cầu học sinh làm bài tập vào VBT. - Tổ chức cho HS báo cáo kết quả. - GV chốt lại KQ đúng: 3.Củng cố dặn dò Nhận xét tiết học. -D ... chơi. - GV đọc từng câu trong trò chơi “Đoán chữ” và câu hỏi trắc nghiệm trong SGK.Nhóm nào lắc chuông trước thì trả lời trước. Nhóm nào trả lời được nhiều và đúng là nhóm thắng cuộc. 1. T/C của đất bị xói mòn. 2. Đồi cây đã bị đốn hoặc đốt trụi. 3. Là môi trường sống của nhiều loại động vật hoang dã, quý hiếm; nếu bị tàn phá sẽ làm khí hậu bị thay đổi, hạn hán, lũ lụt xảy ra thường xuyên. 4. Của cải có sẵn trong môi trường tự nhiên mà con người sử dụng. 5 . Hậu quả mà rừng phải chịu do việc đốt rừng làm nương rẫy, chặt cây lấy gỗ, - Cho hs thảo luận theo nhóm bàn câu hỏi trắc nghiệm trong SGK. 1. Điều gì sẽ xảy ra khi có quá nhiều khói, khí độc thải vào không khí? 2. Yếu tố nào được nêu ra dưới đây có thể là ô nhiễm nước? 3. Trong các biện pháp làm tăng sản lượng lương thực trên diện tích đất canh tác, biện pháp nào sẽ làm ô nhiễm môi trường đất? 4. Theo bạn, đặc điểm nào là quan trọng nhất của nước sạch? - GV nhận xét, kết luận. C. Củng cố - Dặn dò: Về nhà ôn tập, chuẩn bị KT HĐ của trò - HS trả lời, hs khác nhận xét. - Lớp thực hiện theo yêu cầu của GV 1.Bạc màu 2. Đồi trọc 3.Rừng 4.Tài nguyên 5.Bị tàn phá - HS thảo luận và trả lời: - Không khí bị ô nhiễm. - Chất thải. - Tăng cường dùng phân hoá học và thuốc trừ sâu. - Giúp phòng tránh được các bệnh về đường tiêu hoá, bệnh ngoài da, đau mắt, - HS học bài ở nhà. Thứ sáu ngày 14 tháng 5 năm 2010 Tiếng việt Ôn tập (Tiết 8 - kiểm tra) I. Mục tiêu: - Kiểm tra (Viết) theo mức độ cần đạt về kiến thức, kĩ năng KHII: + Nghe viết đúng bài CT( tốc độ viết khoảng 100 chữ/15 phút); không mắc quá 5 lỗi trong bài; trình bày đúng hình thức bài thơ (văn xuôi) + Viết được bài văn tả người theo ND, YC của đề bài. II. Đồ dùng dạy học : - Dàn ý cho đề văn của mỗi HS về tả người III. Các hoạt động dạy học : HĐ của thầy 1. Giới thiệu bài : - Trong tiết học trước, các em đã lập dàn ý và trình bày miệng một bài văn tả người. Trong tiết học hôm nay, các em sẽ viết bài văn tả người theo dàn ý đã lập. 2. Hướng dẫn HS làm bài: - GV yêu cầu HS đọc đề trong SGK. Đề 1: Em hãy miêu tả cô giáo hoặc thầy giáo của em trong một giờ học mà em nhớ nhất. 3. HS làm bài: - GV quan sát HS làm bài 4. Củng cố, dặn dò: - GV nhận xét tiết làm bài của HS. HĐ của trò - HS lắng nghe xác định yêu cầu - Một HS đọc lại đề trong SGK - HS làm bài vào trong giấy thi - HS về nhà ôn lại các thể loại văn đã học Toán: Kiểm tra định kì (cuối học kì II) I. Mục tiêu: Kiểm tra kết quả học tập của HS về: - Kiến thức ban đầu về số thập phân, kĩ năng thực hành tính với số thập phân, tỉ số phằn trăm. - Tính diện tích, thể tích một số hình đã học. - Giải bài toán về chuyển động đều. II. Các hoạt động dạy học. 1. GV giới thiệu bài, phát phiếu kiểm tra cho HS, nhắc nhở HS làm bài A.Đề bài Phần1 : Mỗi bài tập dưới đây có kèm theo một số câu trả lời A, B, C, D (là đáp số, kết quả tính..). Hãy khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng : 1. Chữ số 9 trong số thập phân 17,209 thuộc hàng nào? A. Hàng nghìn B. Hàng phần mười C. Hàng phần trăm D. Hàng phần nghìn 2. Phân số viết dưới dạng số thập phân là: A. 4,5 B. 8,0 C. 0,8 D. 0,45 3. Khoảng thời gian từ lúc 7 giờ kém 10 phút đến lúc 7 giờ 30 phút là: A. 10 phút B. 20 phút C.30 phút D. 40 phút 4. Đội bóng của một trường học đã thi đấu 20 trận, thắng 19 trận. Như thế tỉ số phần trăm các trận thắng của đội bóng là: A. 19% B. 85% C. 90% D. 95% Phần 2: 1. Đặt tính rồi tính: a) 5,006 + 2,357 + 4,5; b) 63,21 - 14,75; c) 21,8 3,4; d) 24,36 : 6 2. Một ô tô đi từ tỉnh A lúc 7 giờ và đến tỉnh B lúc 11 giờ 45 phút. Ô tô đi với vận tốc 48 km/giờ và nghỉ ở dọc đường mất 15 phút. Tính quãng đường AB. B. Cách đánh giá: Phần 1(5 điểm) Mỗi lần khoanh vào chữ đứng trước câu trả lời đúng được 1,25 điểm. Kết quả là: 1. Khoanh vào D ; 2. Khoanh vào C; 3. Khoanh vào D; 4. Khoanh vào D Phần 2: (5 điểm) Bài 1: (2 điểm) Đặt tính và tính đúng mỗi phần a) ; b) ; c) ; d) được 0,5 điểm. Bài 2: (3 điểm) - Nêu câu lời giải và tính đúng thời gian ô tô đi từ tỉnh A đến tỉnh B được 1,5 điểm. - Nêu câu lời giải và tính đúng độ dài quãng đường AB được 1 điểm. - Nêu đáp số đúng được 0,5 điểm. 2. GV thu bài, nhận xét tiết học. Khoa học: Kiểm tra cuối năm I. Mục tiêu: Giúp HS củng cố, nắm vững các kiến thức đã học về chương trình Khoa học lớp 5. II. Các hoạt động dạy học: * Hoạt động 1 : GV phát phiếu kiểm tra, nhắc nhở HS làm bài. Đề bài : Câu1 (1 điểm): Hãy khoanh tròn vào chữ cái trước câu trả lời đúng. Đặc điểm nào sau đây không phải là của thép A. Dẻo. B. Dẫn điện C. Cách nhiệt D. Cứng Câu 2 (1 điểm): Hãy khoanh tròn vào chữ cái trước câu trả lời đúng. Sự biến đổi hóa học xảy ra trong trường hợp sau đây? A. Hòa tan được trong nước. B. Thả vôi sống vào nước. C. Dây cao su bị kéo dãn ra. D. Cốc thủy tinh bị rơi vỡ. Câu 3 (0,5 điểm): Hãy khoanh tròn vào chữ cái trước câu trả lời đúng. Quả chứa hạt do bộ phận nào của cây tạo thành? A. Cánh hoa. B. Nhị hoa. C. Bao phấn. D. Bầu nhụy . Câu 4 (0,5 điểm): Hãy khoanh tròn vào chữ cái trước câu trả lời đúng. Trong các số động vật nêu dưới đây, động vật nào thường đẻ một con trong một lứa? A. Lợn. B. Hươu. C. Chó. D. Hổ. Câu5 (0,5 điểm): Hãy khoanh tròn vào chữ cái trước câu trả lời đúng. Vật nào dưới đây hoạt động được nhờ sử dụng năng lượng gió: A. Quạt máy. B. Một cầu chì. C. Một chuông điện. D. Pin mặt trời. Câu 6 (0,5 điểm) : Hãy khoanh tròn vào chữ cái trước câu trả lời đúng. Để đề phòng dòng điện quá mạnh có thể gây ra cháy đường dây và cháy nhà, người ta lắp thêm vào đường dây : A. Một cái quạt. B. Một cầu chì. C. Một chuông điện. D. Một tủ lạnh. Câu 7 (1 điểm): Sau đây là một số phát biểu về các nguồn năng lượng. Ghi chữ Đ vào ô trống trước phát biểu đúng, S vào ô trống trước phát biểu sai: . Nhờ năng lượng Mặt Trời mới có than đá. . Năng lượng mặt trời có thể gây ra mưa, gió, bão. . Người ta có thể tạo ra dòng điện từ năng lượng gió. . Từ năng lượng nước chảy người ta có thể tạo ra dòng điện. . Than đá, dầu mỏ là các nguồn năng lượng vô tận. Vì vậy con người có thể khai thác chúng ồ ạt mà không sợ cạn kiệt. Câu 8 (2 điểm): Trình bày sự giống nhau và khác nhau về chu trình sinh sản, nơi đẻ trứng cũng như cách tiêu diệt chúng vào chỗ ... của bảng sau: Ruồi Gián 1. So sánh chu trình sinh sản - Giống nhau - Khác nhau 2. Nơi đẻ trứng 3. Cách tiêu diệt Câu 9 (1 điểm): Nối mỗi ý ở cột bên trái với ý ở cột bên phải sao cho phù hợp: 1. Đầu nhụy nhận được những hạt phấn của nhị a. Nhị 2. Cơ quan sinh dục đực của thực vật có hoa b. Sự thụ phấn 3. Hiện tượng tinh trùng kết hợp với trứng tạo thành hợp tử. c. Nhụy 4. Cơ quan sinh sản cái của thực vật có hoa d. Sự thụ tinh Câu 10 (2 điểm): Hãy nêu một số thành phần của môi trường nơi bạn sống? .................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... *Hoạt động 2. GV thu bài Dặn HS về nhà ôn tập Thứ ... ngày ... tháng ... năm . Họ và tên: Lớp: Điểm Lời phê của thầy(cô) giáo Bài làm Câu1 (1 điểm): Hãy khoanh tròn vào chữ cái trước câu trả lời đúng. Đặc điểm nào sau đây không phải là của thép? A. Dẻo. B. Dẫn điện C. Cách nhiệt D. Cứng Câu 2 (1 điểm): Hãy khoanh tròn vào chữ cái trước câu trả lời đúng. Sự biến đổi hóa học xảy ra trong trường hợp sau đây? A. Hòa tan được trong nước. B. Thả vôi sống vào nước. C. Dây cao su bị kéo dãn ra. D. Cốc thủy tinh bị rơi vỡ. Câu 3 (0,5 điểm): Hãy khoanh tròn vào chữ cái trước câu trả lời đúng. Quả chứa hạt do bộ phận nào của cây tạo thành? A. Cánh hoa. B. Nhị hoa. C. Bao phấn. D. Bầu nhụy . Câu 4 (0,5 điểm): Hãy khoanh tròn vào chữ cái trước câu trả lời đúng. Trong các số động vật nêu dưới đây, động vật nào thường đẻ một con trong một lứa? A. Lợn. B. Hươu. C. Chó. D. Hổ. Câu5 (0,5 điểm): Hãy khoanh tròn vào chữ cái trước câu trả lời đúng. Vật nào dưới đây hoạt động được nhờ sử dụng năng lượng gió: A. Quạt máy. B. Một cầu chì. C. Một chuông điện. D. Pin mặt trời. Câu 6 (0,5 điểm) : Hãy khoanh tròn vào chữ cái trước câu trả lời đúng. Để đề phòng dòng điện quá mạnh có thể gây ra cháy đường dây và cháy nhà, người ta lắp thêm vào đường dây : A. Một cái quạt. B. Một cầu chì. C. Một chuông điện. D. Một tủ lạnh. Câu 7 (1 điểm): Sau đây là một số phát biểu về các nguồn năng lượng. Ghi chữ Đ vào ô trống trước phát biểu đúng, S vào ô trống trước phát biểu sai: . Nhờ năng lượng Mặt Trời mới có than đá. . Năng lượng mặt trời có thể gây ra mưa, gió, bão. . Người ta có thể tạo ra dòng điện từ năng lượng gió. . Từ năng lượng nước chảy người ta có thể tạo ra dòng điện. . Than đá, dầu mỏ là các nguồn năng lượng vô tận. Vì vậy con người có thể khai thác chúng ồ ạt mà không sợ cạn kiệt. Câu 8 (2 điểm): Trình bày sự giống nhau và khác nhau về chu trình sinh sản, nơi đẻ trứng cũng như cách tiêu diệt chúng vào chỗ ... của bảng sau: Ruồi Gián 1. So sánh chu trình sinh sản - Giống nhau - Khác nhau 2. Nơi đẻ trứng 3. Cách tiêu diệt Câu 9 (1 điểm): Nối mỗi ý ở cột bên trái với ý ở cột bên phải sao cho phù hợp: 1. Đầu nhụy nhận được những hạt phấn của nhị a. Nhị 2. Cơ quan sinh dục đực của thực vật có hoa b. Sự thụ phấn 3. Hiện tượng tinh trùng kết hợp với trứng tạo thành hợp tử. c. Nhụy 4. Cơ quan sinh sản cái của thực vật có hoa d. Sự thụ tinh Câu 10 (2 điểm): Hãy nêu một số thành phần của môi trường nơi bạn sống? ....................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Tài liệu đính kèm: