TIẾT 49: PHONG CẢNH ĐỀN HÙNG
I. Mục đích - yêu cầu:
- Đọc rành mạch, lưu loát, biết đọc diễn cảm bài văn với thái độ tự hào, ca ngợi.
- Hiểu ý nghĩa của bài: Ca ngợi vẻ đẹp tráng lệ của đền Hùng và vùng đất Tổ, đồng thời bày tỏ niềm thành kính thiêng liêng của mỗi con người đối với tổ tiên. (Trả lời được câu hỏi trong SGK).
- Giáo dục HS ý thức xây dựng và bảo vệ các di tích lịch sử.
II. Đồ dùng dạy học
- Bảng phụ viết phần luyện đọc diễn cảm.
- Định hướng phương pháp, hình thức tổ chức dạy học: Vấn đáp, gợi mở; thực hành nhóm, cá nhân.
Tuần 25 Tuần 25 Chiều thứ tư ngày 24 tháng 2 năm 2010 (Học bài thứ 2 tuần 25) Tiết 1: Họat động tập thể Chào cờ Tiết 2: Tập đọc. Tiết 49: phong cảnh đền hùng I. Mục đích - yêu cầu: - Đọc rành mạch, lưu loát, biết đọc diễn cảm bài văn với thái độ tự hào, ca ngợi. - Hiểu ý nghĩa của bài: Ca ngợi vẻ đẹp tráng lệ của đền Hùng và vùng đất Tổ, đồng thời bày tỏ niềm thành kính thiêng liêng của mỗi con người đối với tổ tiên. (Trả lời được câu hỏi trong SGK). - Giáo dục HS ý thức xây dựng và bảo vệ các di tích lịch sử... II. Đồ dùng dạy học - Bảng phụ viết phần luyện đọc diễn cảm. - Định hướng phương pháp, hình thức tổ chức dạy học: Vấn đáp, gợi mở; thực hành nhóm, cá nhân. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò A. Kiểm tra bài cũ: - HS đọc bài Hộp thư mật và nêu nội dung của bài. - GV nhận xét ghi điểm. B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: GV giới thiệu chủ điểm và nêu mục đích yêu cầu của tiết học. 2. Vào bài: 1 - 2 HS đọc và nêu nội dung bài. a. Luyện đọc: - Mời 1 HS giỏi đọc. - GV hướng dẫn giọng đọc. - Chia đoạn. - Cho HS đọc nối tiếp đoạn, GV kết hợp sửa lỗi phát âm và giải nghĩa từ khó. - Cho HS đọc đoạn trong nhóm. - Mời HS đọc toàn bài. - GV đọc diễn cảm toàn bài. b. Tìm hiểu bài: - Cho HS đọc lại bài: + Bài văn viết về cảnh vật gì, ở nơi nào? + Hãy kể những điều em biết về các vua Hùng? + Tìm những từ ngữ miêu tả cảnh đẹp của thiên nhiên nơi đền Hùng? + Bài văn gợi cho em nhớ đến một số truyền thuyết về sự nghiệp dựng nước và giữ nước của dân tộc. Hãy kể tên các truyền thuyết đó? + Em hiểu câu ca dao sau như thế nào? “Dù ai đi ngược về xuôi Nhớ ngày giỗ Tổ mùng mười tháng ba” - GV tiểu kết rút ra nội dung bài. - Cho HS nêu lại ND bài. *Qua bài học chúng ta cần phải làm gì để Đền Hùng luôn sạch đẹp? c. Hướng dẫn đọc diễn cảm: - Mời HS nối tiếp đọc bài. - Cho cả lớp tìm giọng đọc cho mỗi đoạn. - Cho HS luyện đọc diễn cảm đoạn 2 trong nhóm. - Thi đọc diễn cảm. - Cả lớp và GV bình chọn - Cả lớp theo dõi SGK - Mỗi lần xuống dòng là một đoạn. + Lần 1 : Đọc kết hợp luyện phát âm + Lần 2: Đọc kết hợp giải nghĩa từ. - HS đọc tiếp nối. - Đọc đoạn theo cặp 1-2 HS đọc toàn bài + Tả cảnh đền Hùng, cảnh thiên nhiên vùng núi Nghĩa Lĩnh, huyện Lâm Thao, tỉnh Phú + Các vua Hùng là những người đầu tiên lập nước Văn Lang, đóng đô ở thành Phong Châu vùng Phú Thọ, cách đây khoảng 4000 năm. + Có những khóm Hải Đường đâm bông rực đỏ, những cánh bướm rập rờn bay lượn + Sơn Tinh, Thuỷ Tinh ; Thánh Gióng, An Dương Vương,. + Câu ca dao gợi ra một truyền thống tốt đẹp của người dân Việt Nam: thuỷ chung, luôn luôn nhớ về cội nguồn dân tộc ND: Ca ngợi vẻ đẹp tráng lệ của đền Hùng và vùng đất Tổ, đồng thời bày tỏ niềm thành kính thiêng liêng của mỗi con người đối với tổ tiên. - Giữ vệ sinh, không vứt rác, phá phách khi đi thăm quan, tích cực bảo vệ và tôn tạo... - HS nối tiếp đọc bài - HS tìm giọng đọc diễn cảm cho mỗi đoạn. - HS luyện đọc diễn cảm. - HS thi đọc. 3. Củng cố, dặn dò: - HS nhắc lại ND bài. - Về đọc bài và chuẩn bị bài sau. - GV nhận xét tiết học. .............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................. Tiết 3: Toán Tiết 121: Kiểm tra giữa học kì II ( Theo đề của nhà trường) Tiết 4: Chính tả (nghe – viết). Tiết 25: ai là thuỷ tổ loài người I. Mụcdddichs - yêu cầu: - Nghe và viết đúng chính tả Ai là thuỷ tổ loài người. Toàn bài sai không quá 5 lỗi chính tả. - Tìm được các tên riêng trong truyện Dân chơi đồ cổ và nắm được quy tắc viết hoa tên riêng (BT2). - Giáo dục HS ý thức giữ vở sạch, viết chữ đẹp. II. Đồ dùng daỵ học: - Vở bài tập TV tập 2. - Định hướng phương pháp, hình thức tổ chức dạy học: Vấn đáp, gợi mở, thực hành; nhóm, cá nhân. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò A. Kiểm tra bài cũ. - HS nêu lời giải câu đố (BT3) - GV nhận xét ghi điểm B. Bài mới: 2.1.Giới thiệu bài: Ghi bảng. 2. Vào bài: a. Hướng dẫn HS nghe – viết: 1 - 2 HS nêu - GV Đọc bài viết. + Bài chính tả nói lên điều gì? - Cho HS đọc thầm lại bài. - GV đọc những từ khó, dễ viết sai cho HS viết bảng con: truyền thuyết, Chúa Trời, A-đam, Ê-va, Bra-hma, Sác-lơ Đác-uyn, - Em hãy nêu cách trình bày bài? - GV đọc từng câu (ý) cho HS viết. - GV đọc lại toàn bài. - GV thu một số bài để chấm. - Nhận xét chung. - Mời 1 HS nhắc lại quy tắc viết hoa tên người, tên địa lí nước ngoài. - HS theo dõi SGK. - Bài chính tả cho chúng ta biết truyền thuyết của một số dân tộc trên thế giới về thuỷ tổ loài người và cách giải thích KH về vấn đề này. - HS viết bảng lớp, bảng con. - HS viết bài. - HS soát bài. - Khi viết hoa tên người tên địa lí Việt Nam cần viết hoa các chữ cái đầu của mỗi tiếng. b. Giáo viên hướng dẫn HS làm bài tập chính tả: Bài tập 2: - Mời một HS đọc nội dung bài tập 2, một HS đọc phần chú giải. + GV giải thích thêm từ Cửu Phủ (tên một loại tiền cổ ở Trung Quốc thời xưa) - Cho cả lớp làm bài cá nhân. - Mời HS phát biểu ý kiến - Cả lớp và GV nhận xét, chốt lại. - Cho HS đọc thầm lại mẩu chuyện, nói về tính cách của anh chàng mê đồ cổ. + Lời giải: - Các tên riêng trong bài là: Khổng Tử, Chu Văn Vương, Ngũ Đế, Chu, Cửu Phủ, Khương Thái Công. - Những tên riêng đó đều được viết hoa tất cả các chữ cái đầu của mỗi tiếng. Vì là tên riêng nước ngoài nhưng được đọc theo âm Hán Việt. 3. Củng cố dặn dò: - GV nhận xét giờ học. - Nhắc HS về nhà luyện viết nhiều và xem lại những lỗi mình hay viết sai. .............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................. Tiết5: Địa lí. Đ/C Giang Oanh dạy. Thứ năm ngày 25 tháng 2 năm 2010 (Học bài thứ 3 tuần 25) Tiết 1: Toán. Tiết 122: Bảng đơn vị đo thời gian I. Mục tiêu: Giúp HS biết: - Tên gọi, kí hiệu của các đơn vị đo thời gian đã học và mối quan hệ giữa một số đơn vị đo thời gian thông dụng. - Một năm nào đó thuộc thế kỉ nào. - Đổi đơn vị đo thời gian. - HS làm được các bài tập:1, 2, 3(a). HS khá giỏi làm được cả các phần còn lại. - Giáo dục HS ý thức tích cực trong học tập. IIChuẩn bị: - Bảng nhóm. - Định hướng phương pháp, hình thức tổ chức dạy học: Vấn đáp, gợi mở, thực hành nhóm, cá nhân. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò A. Kiểm tra bài cũ: - Kể tên các đơn vị đo thời gian đã học. - GV nhận xét đánh giá. B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: Ghi bảng. 2. Vào bài: 1 - 2 HS nêu a. Các đơn vị đo thời gian: - HS nhắc lại các đơn vị đo thời gian đã học. - Cho HS nêu mối quan hệ giữa một số đơn vị đo thời gian: + Một thế kỉ có bao nhiêu năm? + Một năm thường có bao nhiêu ngày? + Năm nhuận có bao nhiêu ngày? + Cứ mấy năm thì có một năm nhuận? + Năm 2000 là năm nhuận, vậy năm nhuận tiếp theo là năm nào? các năm nhuận tiếp theo nữa là những năm nào? - HS nói tên các tháng số ngày của từng tháng. + Một ngày có bao nhiêu giờ? Một giờ có bao nhiêu phút? Một phút có bao nhiêu giây? b. Ví dụ về đổi đơn vị đo thời gian: + Một năm rưỡi băng bao nhiêu tháng? + giờ bằng bao nhiêu phút? + 0,5 giờ bằng bao nhiêu phút? + 216 phút bằng bao nhiêu giờ? - thế kỉ, năm, tháng, ngày, tuần lễ, ngày, tháng, giờ, phút, giây. 1 thế kỉ = 100 năm. 1 năm = 365 ngày. 1 năm nhuận = 366 ngày. - Cứ 4 năm liền thì có một năm nhuận. - Là năm 2004, các năm nhuận tiếp theo là 2008, 2012, - Tháng có 31 ngày là tháng: 1,3, 5, 7, 8, 10, 12. Tháng có 30 ngày là: 4, 6, 9, 11. Tháng 2 có 28 hoặc 29 ngày. + 1 ngày có 24 giờ. 1 giớ có 60 phút. 1 phút có 60 giây. 1,5 năm = 12 tháng 1,5 = 18 tháng. giờ = 60 phút = 40 phút. 0,5 giờ = 60 phút 0,5 = 30 phút 216 phút : 60 = 3giờ 36 phút c. Luyện tập: Bài tập 1 (130): - Mời 1 HS nêu yêu cầu. - Cho HS làm vào nháp. - Cho HS đổi nháp, chấm chéo. - Cả lớp và GV nhận xét. Bài tập 2 (131): - Mời 1 HS nêu yêu cầu. - Cho HS làm vào vở. - Mời một số HS lên bảng làm bài. - Cả lớp và GV nhận xét. *Bài tập 3 (131): - Mời 1 HS nêu yêu cầu. - Cho HS làm vào nháp. - Mời một số HS khá nêu kết quả. - Cả lớp và GV nhận xét. + Kết quả: - Kính viễn vọng được công bố vào thế kỉ 17. - Bút chì được công bố vào thế kỉ 18. - Đầu xe lửa được công bố vào thế kỉ 19 + Viết số thích hợp: a. 6 năm = 12 tháng 6 = 72 tháng 3 năm rưỡi = 3,5 năm = 12 tháng 3,5 = 42 tháng. b. 3 giờ = 60 phút 3 = 180 phút. giờ = 60 phút = 45 phút. + Bài giải: a. 72 phút = 1,2 giờ ;270 phút = 4,5 giờ *b. 30 giây = 0,5 phút 135 giây = 2,25 phút. 3. Củng cố, dặn dò: - GV củng cố nội dung bài. - GV nhận xét giờ học, nhắc HS về ôn các kiến thức vừa học. .............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................. Tiết 2: Luyện từ và câu. Tiết 49: liên kết các câu trong bài bằng cách lặp từ ngữ I. Mục đích - yêu cầu: - Hiểu và nhận biết được những từ ngữ lặp dùng để liên kết câu (Ghi nhớ); hiểu được tác dụng của việc lặptừ ngữ. - Biết sử dụng cách lặp từ ngữ để liên kết câu; làm được các BT ở mục III. - Giáo dục HS ý thức tích cực trong học tập. II. Đồ dùng dạy học - Bảng phụ, phiếu học tập. - Định hướng phương pháp, hình thức tổ chức dạy học: Đàm thoại, gợi mở, thực hành, thảo luận nhóm, cá nhân. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò A. Kiểm tra bài cũ: - Nêu ghi nhớ bài học tiết trước. - GV nhận xét đánh giá. B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: Ghi bảng. 1 - 2 HS nêu. 2. Vào bài: a. Phần nhận xét: Bài tập 1: - Mời 1 HS đọc yêu cầu của bài tập 1. Cả lớp theo dõi. Cho HS ... số HS trả lời và chỉ lãnh thổ châu Phi trên bản đồ. -Cả lớp và GV nhận xét. -GV kết luận: b) Đặc điểm tự nhiên: 2.2-Hoạt động 2: (Làm việc nhóm 4) -Cho HS dựa vào lược đồ và nội dung trong SGK, thực hiện các yêu cầu: + Địa hình châu Phi có đặc điểm gì? + Khí hậu châu Phi có đặc điểm gì khác các châu lục đã học? Vì sao? +Đọc tên các cao nguyên và bồn địa ở châu Phi? +Tìm và đọc tên các sông lớn của châu Phi? -Mời đại diện một số nhóm trình bày kết quả thảo luận. -Cả lớp và GV nhận xét. -GV bổ sung và kết luận: -Giáp ấn Độ Dương, Đại Tây Dương, châu á, châu Âu. -Đi ngang qua giữa châu lục. -Diện tích châu Phi lớn thứ 3 trên thế giới, sau châu á và châu Mĩ. -HS thảo luận nhóm 4. +Châu Phi có địa hình tương đối cao, trên có các bồn địa lớn. +Châu Phi có khí hậu nóng và khô bậc nhất thế giới. Vì nằm trong vành đai nhiệt đới, diện tích rộng mà lại không có biển ăn sâu vào đất liền. -Đại diện các nhóm trình bày. -HS nhận xét. 3-Củng cố, dặn dò: -Cho HS nối tiếp nhau đọc phần ghi nhớ. -GV nhận xét giờ học. Tiết 5: Đạo đức Tiết 4: Kĩ thuật $26: lắp xe ben (tiết 2) I/ Mục tiêu: HS cần phải : -Chọn đúng và đủ các chi tiết để lắp xe ben. -Lắp được xe ben đúng kĩ thuật, đúng quy trình. -Rèn luyện tính cẩn thận và đảm bảo an toàn trong khi thực hành. II/ Đồ dùng dạy học: -Bộ lắp ghép mô hình kĩ thuật. -Mẫu xe ben đã lắp sẵn. III/ Các hoạt động dạy-học chủ yếu: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1-Kiểm tra bài cũ: -Kiểm tra việc chuẩn bị đồ dùng của HS. -Yêu cầu HS nhắc lại những nội dung đã học ở tiết trước. 2-Bài mới: 2.1-Giới thiệu bài: - GV nêu mục đích của tiết học. 2.2-Hoạt động 3: HS thực hành lắp xe chở hàng. a) Chọn chi tiết: -Yêu cầu HS chọn đúng và đủ các chi tiết theo SGK và để riêng từng loại vào lắp hộp. -GV kiểm tra việc chọn các chi tiết. b) Lắp từng bộ phận: -Cho 1 HS đọc phần ghi nhớ. -Yêu cầu HS quan sát kĩ các hình và đọc nội dung từng bước lắp trong SGK. -Cho HS thực hành lắp. -GV theo dõi giúp đỡ những học sinh còn lúng túng. -HS để đồ dùng đã chuẩn bị lên bảng. -HS nêu lại cách lắp từng bộ phận - HS chọn các chi tiết - HS đọc ghi nhớ quan sát các hình -HS thực hành lắp xe ben 3-Củng cố, dặn dò: -GV nhận xét giờ học. -Nhắc HS về nhà học bài và chuẩn bị để giờ sau tiếp tục thực hành. $25: Thực hành giữa học kì II I/ Mục tiêu: - Giúp HS củng cố kiến thức các bài từ bài 9 đến bài 11, biết áp dụng trong thực tế những kiến thức đã học. II/ Đồ dùng dạy học: -Phiếu học tập cho hoạt động 2 III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu. Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Kiểm tra bài cũ: 2.1- Giới thiệu bài: 2.2-Hoạt động 1: Làm việc cá nhân *Bài tập 1: Hãy ghi lại một việc em đã làm thể hiện lòng yêu quê hương. -HS làm bài ra nháp. -Mời một số HS trình bày. -Các HS khác nhận xét, bổ sung. -GV nhận xét. 2.3- Hoạt động 2: Làm việc theo nhóm *Bài tập 2: Hãy ghi những hoạt động có liên quan tới trẻ em mà xã (phường) em đã tổ chức. Em đã tham gia những hoạt động nào trong các hoạt động đó? -GV phát phiếu học tập, cho HS thảo luận nhóm 4. -Mời đại diện một số nhóm trình bày. -Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. -GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng. 2.4-Hoạt động 3: Làm việc theo cặp *Bài tập 3: Em hãy cho biết các mốc thời gian và địa danh sau liên quan đến sự kiện nào của đất nước ta? Ngày 2 tháng 9 năm 1945. Ngày 7 tháng 5 năm 1954 Ngày 30 tháng 4 năm 1975. Sông Bạch Đằng. Bến Nhà Rồng. -GV cho HS trao đổi với bạn ngồi cạnh. -Mời một số HS trình bày. -Cả lớp và GV nhận xét. -HS làm bài ra nháp: Các hoạt động thể hiện lòng yêu quê hương đất nước: Bảo vệ tài sản chung, nhớ ơn những người có công với đất nước, -HS trình bày. -HS khác nhận xét. -HS thảo luận nhóm theo hướng dẫn của GV.( Tổ chức tết trung thu,) -HS trình bày. -HS khác nhận xét, bổ sung. -HS làm rồi trao đổi với bạn. -HS trình bày trước lớp. a) Bác hồ đọc bản tuyên ngôn đọc lập. b) Chiến thắng lịch sử Điện Biên Phủ. c) Giải phóng miền Nam d) Ngô Quyền chiền thắng quân Nam Hán e) Bác Hồ ra đi tìm đường cứu nước. 3-Củng cố, dặn dò: -GV nhận xét giờ học, dặn HS về tích cực thực hành các nội dung đã học. Tiết 1: Thể dục. Tiết 49 : phối hợp chạy đà- bật cao Trò chơi “chuyển nhanh, nhảy nhanh” I/ Mục tiêu: Tiếp tục ôn phối hợp chạy và bật cao. Yêu cầu thực hiện đúng động tác và bật tích cực . Chơi trò chơi “Chuyển nhanh , nhảy nhanh”. Yêu cầu biết và tham gia chơi một cách chủ động, tích cực. II/ Địa điểm-Phương tiện. -Trên sân trường vệ sinh nơi tập. - Kẻ vạch và ô cho trò chơi, 2-4 quả bóng truyền. III/ Nội dung và phương pháp lên lớp. Nội dung 1.Phần mở đầu. - Nhận lớp phổ biến nội dung yêu cầu của giờ học - Khởi động -Ôn bài thể dục một lần. -Chơi trò chơi khởi động -Kiểm tra bài cũ: 2.Phần cơ bản. *Ôn phối hợp chạy và bật nhảy-mang vác . Định lượng 6-10 phút 1-2 phút 2-3 phút 2phút 2phút 18-22 phút 5-6 phút 6-8 phút Phương pháp tổ chức -ĐHNL. GV @ * * * * * * * * * * * * * * -GV nhận lớp phổ biến nhiệm vụ yêu cầu giờ học. -Xoay các khớp cổ chân đầu gối , hông , vai mỗi động tác ,mỗi chiều 8-10 vòng. - Cán sự lớp điều khiển lớp tập. - GV tổ chức cho HS chơi trò chơi -5 HS tập bài thể dục. -Chia tổ tập luyện - Thi đua giữa các tổ. ĐHTL: GV Tổ 1 Tổ 2 * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * -Bật cao, phối hợp chạy đầ bậ t cao - Chơi trò chơi “Chuyển nhanh, nhảy nhanh” -GV tổ chức cho HS chơi . 3 Phần kết thúc. -Đứng theo hàng ngang vỗ tay và hát. -GV cùng học sinh hệ thống bài -GV nhận xét đánh giá giao bài tập về nhà. 8-10 phút 4- 6 phút 1 –2 phút 1 phút 1 phút - GV tổ chức cho HS tập luyện. -ĐHTL: GV * * * * * * * * -ĐHKT: GV * * * * * * * * * * * * * * * * * * $25:Thường thức mĩ thuật Xem tranh : Bác Hồ đi công tác I/ Mục tiêu: -HS tiếp xúc ,làm quen với tác phẩm : Bác Hồ đi công tác và hiểu vài nét về hoạ sĩ Nguyễn Thụ. - HS nhận xét được sơ lược về hình ảnh và màu sắc trong tranh. - HS cảm nhận được vẻ đẹp của phẩm . II/ Chuẩn bị: - Sưu tầm tranh “Bác Hồ đi công tác” và một số tác phẩm của hoạ sĩ Nguyễn Thụ. III/ Các hoạt động dạy –học: 1.Kiểm tra: -GV kiểm tra sự hoàn thiện bài tuần trước của những HS giờ trước còn chưa hoàn chỉnh. 2.Bài mới. a.Giới thiệu bài. b.Hoạt động 1: Giới thiệu vài nét về hoạ sĩ Nguyễn Thụ -GV giới thiệu về hoạ sĩ Nguyễn Thụ + Tiểu sử: Vài nét sơ lược về cuộc đòi của hoạ sĩ +Sư nghiệp. +Các tác phẩm nổi tiếng. - HS và nghe giới thiệu về hoạ sĩ Nguyễn Thụ. c. Hoạt động 2: Xem tranh : “Bác Hồ đi công tác”. -GV cho HS xem tranh và thảo luận nhóm đôi. ? Hình ảnh chính của bức tranh là gì? ? Hình ảnh phụ của bức tranh là những hình ảnh nào? ? Có những màu chính nào trong tranh ? - GV nhận xét và bổ sung, kết luận : Đây là một trong những tác phẩm tiêu biểu vè đề tài chiến tranh cách mạng. - Vàng, xanh, trắng bạc, với nhiều cấp độ đậm nhạt. d.Hoạt động 3: Nhận xét đánh giá. - GV nhận xét chung tiết học. - Dặn dò: Chuẩn bị bài sau. Thứ ba ngày 6 tháng 3 năm 2007 Tiết 4: Kĩ thuật $25: giới thiệu bộ lắp ghép mô hình điện I/ Mục tiêu: HS cần phải : -Biết tên gọi và công dụng của các chi tiết và thiết bị điện. -Nhận dạng được các kí hiệu của chi tiết và thiết bị điện. II/ Đồ dùng dạy học: -Bộ lắp ghép mô hình điện. -Phiếu học tập. III/ Các hoạt động dạy-học chủ yếu: 1-Kiểm tra bài cũ: -Kiểm tra việc chuẩn bị đồ dùng của HS. -Yêu cầu HS nhắc lại những nội dung đã học ở tiết trước. 2-Bài mới: 2.1-Giới thiệu bài: Giới thiệu và nêu mục đích của tiết học. 2.2-Hoạt động 1: Tìm hiểu tên gọi, hình dạng, kí hiệu của các thiết bị điện và các chi tiết. -Tên gọi, hình dạng của các thiết bị điện và các chi tiết khác: +GV hướng dẫn HS nhận dạng, gọi tên. +Cho HS tự kiểm tra. -Kí hiệu của các thiết bị điện: +GV giới thiệu các tấm ghép sơ đồ. +GV chọn một số thiết bị điện, gọi 2-3 HS lên chọn các kí hiệu trong các tấm sơ đồ ứng với các thiết bị đó. +GV đọc tên một số thiết bị điện, các nhóm chọn các thiết bị điện và các tấm ghép sơ đồ có kí hiệu tương ứng. 2.3-Hoạt động 2: Tìm hiểu công dụng của các thiết bị điện trong mạch điện -Cho HS đọc ND mục 2 (SGK) để thảo luận nhóm 7: +Công tắc dùng để làm gì? Chúng làm bằng vật liệu gì? +Em hãy kể tên những động cơ điện mà em biết? +Nêu tác dụng của bóng đèn điện? +Nêu tác dụng của nguồn điện (pin)? -Mời một số nhóm HS trình bày. -Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. -GV nhận xét, kết luận. 2.4-Hoạt động 3: Đánh giá kết quả học tập -Cho HS trả lời các câu hỏi cuối bài. -Gọi 1-2 HS lên chọn một vài thiết bị điện và chi tiết theo yêu cầu của GV. -GV nhận xét câu trả lời và thực hành của S để tóm tắt ND bài học. -GV nhận xét, đánh giá kết quả học tập của HS. -GV nhắc HS xếp gọn gàng các thiết bị điện và chi tiết vào hộp. -HS nhận dạng, gọi tên các thiết bị điện và chi tiết. -HS hoạt động theo nhóm 4. -HS thảo luận nhóm 7 theo hướng dẫn của GV. -HS trình bày. -Nhận xét. -HS trả lời câu hỏi do GV đưa ra. -HS thực hành. 3-Củng cố, dặn dò: -Cho HS nối tiếp nhau đọc phần ghi nhớ. -GV nhận xét giờ học. -Nhắc HS về nhà học bài và chuẩn bị bài “Lắp mạch điện đơn giản” Thứ năm ngày 8 tháng 3 năm 2007 $25: Ôn tập bài hát: Màu xanh quê hương I/ Mục tiêu: -HS hát thuộc lời ca đúng giai điệu và sắc thái của bài “Màu xanh quê hương”Tập trình bày bài hát kết hợp gõ đệm và vận động theo nhạc. II/ Chuẩn bị : 1/ GV: -Nhạc cụ : Song loan, thanh phách. -Một vài động tác phụ hoạ. 2/ HS: -SGK Âm nhạc 5. - Nhạc cụ : Song loan, thanh phách. III/ Các hoạt động dạy học: 1/ KT bài cũ: -HS hát bài “Màu xanh quê hương”. 2/ Bài mới: 2.1- HĐ 1: Ôn tập bài hát “Màu xanh quê hương” - Giới thiệu bài . -GV hát mẫu 1 lần. *Hát kết hợp võ đệm. -GV hướng dẫn HS hát kết hợp gõ đệm theo nhịp. * Tập vận động theo nhịp. -GV làm mẫu, hướng dẫn học sinh thực hiện theo. 3 / Phần kết thúc: -GVhát lại cho HS nghe1 lần nữa. - Em hãy phát biểu cảm nhận của mình khi hát bài hát trên ? -GV nhận xét chung tiết học -Về nhà ôn lại bài, chuẩn bị bài sau. -HS lắng nghe : -HS hát và gõ đệm theo nhịp -Lớp chia thanh 2 nửa, một nửa hát một nửa gõ đệm theo nhịp, theo phách Xanh xanh quê hươngnơi đây x x x x x x Lung linh lung linhtươi thêm. x x x x x x - HS tập vận động theo nhịp. -HS hát lại cả bài hát. -Bài hát nói lên cuộc sống thanh bình,tươi vui trên khắp miền sông núi quê hương.
Tài liệu đính kèm: