Giáo án Tổng hợp các môn học lớp 5 - Tuần học số 02

Giáo án Tổng hợp các môn học lớp 5 - Tuần học số 02

Tập đọc

Nghìn năm văn hiến

 I. Mục tiêu

 Sau bài học, giúp HS:

- Biết đọc đúng văn bản khoa học thường thức có bảng thống kê.

- Hiểu nội dung: VN có truyền thống khoa cử, thể hiện nền văn hiến lâu đời.

- Trả lời được các câu hỏi trong SGK.

 II. Đồ dùng dạy- học

 Tranh minh hoạ trang 16 SGK

 III. Các hoạt động dạy- học

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh

 A. Kiểm tra bài cũ

- Gọi 3 HS đọc bài Quang cảnh làng mạc ngày mùa

- GV nhận xét chấm điểm.

 B. Dạy bài mới

 1. Giới thiệu bài

- Cho HS quan sát tranh minh hoạ

- GV: đây là ảnh chụp Khuê Văn Các trong Văn Miếu- Quốc tử Giám- Một di tích lịch sử nổi tiếng ở HN Đây là trường đại học đầu tiên của VN

 2. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài

 a) Luyện đọc

- GV đọc mẫu giọng thể hiện tình cảm trang trọng, tự hào.

- GV sửa lỗi cho HS

- GV yêu cầu

doc 32 trang Người đăng hang30 Lượt xem 413Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Tổng hợp các môn học lớp 5 - Tuần học số 02", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 2
Thöù hai, ngaøy 23 thaùng 8 naêm 2010
 Chào cờ
 ------------------------------------ 	
Tập đọc
Nghìn năm văn hiến
 I. Mục tiêu 
	Sau bài học, giúp HS:
- Biết đọc đúng văn bản khoa học thường thức có bảng thống kê.
- Hiểu nội dung: VN có truyền thống khoa cử, thể hiện nền văn hiến lâu đời.
- Trả lời được các câu hỏi trong SGK.
 II. Đồ dùng dạy- học
 Tranh minh hoạ trang 16 SGK
 III. Các hoạt động dạy- học
Hoạt động của giáo viên 
Hoạt động của học sinh
 A. Kiểm tra bài cũ
- Gọi 3 HS đọc bài Quang cảnh làng mạc ngày mùa
- GV nhận xét chấm điểm.
 B. Dạy bài mới
 1. Giới thiệu bài 
- Cho HS quan sát tranh minh hoạ 
- GV: đây là ảnh chụp Khuê Văn Các trong Văn Miếu- Quốc tử Giám- Một di tích lịch sử nổi tiếng ở HN Đây là trường đại học đầu tiên của VN
 2. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài
 a) Luyện đọc
- GV đọc mẫu giọng thể hiện tình cảm trang trọng, tự hào.
- GV sửa lỗi cho HS 
- GV yêu cầu
b) Tìm hiểu bài
- GV yêu cầu 
- Đến thăm văn miếu, khách nước ngoài ngạc nhiên vì điều gì?
- GV yêu cầu .
+ Triều đại nào tổ chức nhiều khoa thi nhất?
+ Triều đại nào có nhiều tiến sĩ nhất?
- Bài văn giúp em hiểu điều gì về truyền thống văn hoá VN?
c) đọc diễn cảm
- GV hướng dẫn.
- GV hướng dẫn và đọc mẫu đoạn 1.
- GV nhận xét.
3. Củng cố- dặn dò:
- GD truyền thống hiếu học.
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS về luyện đọc bài chuẩn bị bài sau.
- 3 HS đọc3 đoạn và trả lời câu hỏi về nội dung bài.
- HS quan sát
- HS theo dõi.
- HS nối tiếp đọc bài
+ Đoạn1: từ đầu .... cụ thể như sau.
+ Đoạn2: bảng thống kê.
+ Đoạn 3 còn lại
- HS luyện đọc theo cặp.
- HS giải nghĩa từ chú giải
- 1HS đọc toàn bài
- HS đọc thầm đoạn 1
- Khách nước ngoài ngạc nhiên khi biết rằng từ năm 1075 nước ta đã mở khoa thi tiến sĩ. Ngót 10 thế kỉ tính từ khoa thi năm 1075 đến khoa thi cuối cùng vào năm 1919, các triều vua VN đã tổ chức được 185 khoa thi lấy đỗ gần 3000 tiến sĩ.
- HS đọc bảng thống kê, phân tích bảng số liệu (SGK)
- Triều Lê tổ chức nhiều khoa thi nhất: 104 khoa
- Triều Lê có nhiều tiến sĩ nhất :1780 tiến sĩ.
 - VN là một nước có nền văn hiến lâu đời...
- HS tìm đúng giọng đọc.
- 3 HS đọc nối tiếp bài
- HS luyện đọc.
- Vài HS thi đọc.
- HS bình chọn bạn đọc hay nhất
Chính tả ( Nghe – viết )
Lương Ngọc Quyến
I. Mục tiêu
Sau bài học giúp HS: 
- Nghe- viết đúng bài chính tả ; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi.
 - Ghi lại đúng phần vần của tiếng (từ 8 đến 10 tiếng) trong BT2 ; chép đúng vần của tiếng vào mô hình theo yêu cầu (BT3).
 II. Đồ dùng dạy- học
- Bảng phụ kẻ sẵn mô hình cấu tạo vần .
III. Các hoạt động dạy- học 
Hoạt động của giáo viên 
Hoạt động của học sinh
 1. Kiểm tra bài cũ
- GV đọc 3 hS lên bảng viết
- GV nhận xét ghi điểm
 2. Dạy bài mới
- GV giới thiệu bài. 
- Lương Ngọc Quyến là nhà yêu nước, ông sinh năm 1885 mất 1917. Tấm lòng kiên trung của ông được mọi người biết đến. Tên ông nay được đặt cho nhiều đường phố, trường học ở các tỉnh.
a) Hướng dẫn nghe- viết
- Gọi 1 HS đọc toàn bài
- Em biết gì về Lương Ngọc Quyến?
- Ông được giải thoát khỏi nhà giam khi nào?
 - Yêu cầu HS nêu từ ngữ khó, dễ lẫn khi viết
 - GV đọc cho HS viết.
- GV thu bài (5HS).
- GV nhận xét chung. 
 b) Hướng dẫn làm bài chính tả
 * Bài 2
- Gọi yêu cầu .
- GV theo dõi, giúp HS yếu.
- GV nhận xét.
 Bài 3
- Gọi HS đọc yêu cầu
- Dựa vào bài tập 1 em hãy nêu mô hình cấu tạo của tiếng
- GV đưa ra mô hình cấu tạo của vần và hỏi: vần gồm có những bộ phận nào?
 - Các em hãy chép vần của từng tiếng in đậm trong bài tập 1 vào mô hình cấu tạo vần
- Gọi HS nhận xét- GV chữa bài.
- GV KL: Phần vần của tất cả các tiếng đều có âm chính, một số vần còn có thêm âm cuối và âm đệm. Âm đệm được ghi bằng chữ cái o,u. Có những vần có đủ âm đệm, âm chính, âm cuối. Trong tiếng bộ phận quan trọng không thể thiếu là âm chính và thanh.
 3. Củng cố- dặn dò
 - Nhận xét tiết học, chữ viết của HS 
- Về nhà viết lại những từ viết sai. Dặn HS xem trước bài sau.
- Viết các từ ngữ: ghê gớm, 
kiên quyết, cái kéo;
- HS nghe
- 1 HS đọc to
- Lương Ngọc quyến là 1 nhà yêu nước. ông tham gia chống thực dân Pháp và bị giặc khoét bàn chân, luồn dây thép buộc chân ông vào xích sắt.
- Ông được giải thoát vào ngày 30-8-1917 khi cuộc khởi nghĩa Thái Nguyêndo đội Cấn lãnh đạo bùng nổ.
- HS nêu: Lương Ngọc Quyến, Lương Văn Can, lực lượng, khoét, xích sắt, mưu, giả thoát.
- 3 HS lên bảng viết, HS dưới lớp viết vào vở nháp.
- HS viết bài
- HS cả lớp soát lỗi
- HS đọc yêu cầu bài tập
- HS làm bàivào VBT, 1 HS lên bảng làm
- Lớp nhận xét
- HS đọc yêu cầu
- HS trả lời: tiếng gồm có âm đầu, vần và thanh.
- Vần gồm có âm đệm, âm chính, âm cuối
- 1 HS làm bài trên bảng lớp, HS dưới lớp làm vào VBT.
- Nhận xét bài của bạn
 Toán
Luyện tập
I.Mục tiêu: 
Sau bài học HS có khả năng: 
- Biết đọc, viết các phân số thập phân trên một đoạn của tia số.
- Biết chuyển một phân số thành phân số thập phân.
- Làm bài tập 1; 2; 3.
II.Chuẩn bị: 
- BT 4; 5.( nếu còn thời gian)
III.Các hoạt động dạy-học chủ yếu:
Hoạt động của giáo viên 
Hoạt động của học sinh
1. Kiểm tra bài cũ:
- GV yêu cầu.
- GV nhận xét & chấm điểm .
2.Dạy bài mới:
- GV giới thiệu bài : Giờ toán hôm nay các em sẽ làm các bài toán về phân số thập phân và tìm giá trị phân số của một số cho trước.
* Luyện tập-thực hành:
Bài 1:
- Vẽ tia số lên bảng.
-Nhận xét.
Bài 2: 
- GV theo dõi, giúp HS yếu.
- Nhận xét và ghi điểm cho HS.
- GV hướng dẫn.
Bài 3: 
-Y/c HS tự làm bài 
- Nhận xét và ghi điểm cho HS.
 Bài 4: ( Nếu còn thời gian )
Tổ chức tương tự như bài tập 3.
-Hỏi: Nêu cách so sánh 8/10 >29/100
Hỏi tương tự với các cặp số còn lại.
Bài 5:
-Hỏi: Lớp học có bao nhiêu HS?
-Số HS giỏi Toán như thế nào so vơí HS cả lớp?
-Em hiểu “Số HS giỏi Toán bằng 3/10 số HS cả lớp” như thế nào?
-Y/c HS tìm số HS giỏi Toán.
-Tương tự với HS giỏi Tiếng Việt.
-Y/c HS trình bày bài giải vào vở.
- GV nhận xét.
3. Củng cố - Dặn dò:
- GV nhận xét tiết học.
- Dặn HS hoàn thành các bài tập. Chuẩn bị bài sau.
- 2HS lên bảng nêu đặc điểm của phân số thập phân, cho VD minh hoạ.
 - HS dưới lớp theo dõi, nhận xét .
-2HS lên bảng làm bài, cả lớp làm vào vở vẽ và điền các phân số thập phân vào tia số.
- HS đọc các phân số đó và nói đó là các phân số thập phân.
- 1 HS đọc yêu cầu.
- Cả lớp làm bài vào vở - 3 HS lên bảng làm bài.
 - Cả lớp nhận xét.
- Vài HS nêu cách chuyển phân số thành phân số thập phân.
- Vài HS nhắc lại.
-2HS lên bảng làm bài, cả lớp làm vào vở.
-HS nêu.
1-2HS đọc, lớp theo dõi.
- HS đọc đề.
- HS nêu.
-. . . số HS cả lớp chia đều thành 10 phần bằng nhau thì số HS gioỉ Toán chiếm 3 phần như thế.
-HS thực hiện.
HS tự làm vào VBT, sau đó đổi chéo ktra nhau .
Đạo đức 
Em là học sinh lớp 5 (Tiết 2)
I. Mục tiêu: 
 -Sau bài học, HS biết: HS lớp 5 là HS của lớp lớn nhất trường, cần phải gương mẫu cho các em lớp dưới học tập.
- Có ý thức học tập, rèn luyện.
- Vui và tự hào khi là học sinh lớp 5.
II. Chuẩn bị:
 	Bài hát Em yêu trường em.
 III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên 
Hoạt động của học sinh
1. Kiểm tra bài cũ: 
- Gv yêu cầu.
- GV nhận xét , đánh giá.
2. Dạy bài mới:
- GV giới thiệu bài.
* Hoạt động 1: Thảo luận về kế hoạch phấn đấu
 a) Mục tiêu
- Rèn luyện cho HS kĩ năng đặt mục tiêu.
- Động viên HS có ý thức vươn lên về mọi mặt để xứng đáng là HS lớp 5
 b) Cách tiến hành
- GV giao việc.
- Yêu cầu HS trình bày
- GV nhận xét chung 
- GV KL: Để xứng đáng là HS lớp 5, chúng ta cần phải quyết tâm phấn đấu, rèn luyện một cách có kế hoạch.
 * Hoạt động 2: Kể chuyện về các tấm gương HS lớp 5 gương mẫu
 a) Mục tiêu: HS biết thừa nhận và học tập theo các tấm gương đó
 b) cách tiến hành
- GV tổ chức.
- GV KL: Chúng ta cần học tập theo các tấm gương tốt của bạn bè để mau tiến bộ.
 * Hoạt động 3: Hát, múa, đọc thơ, giới thiệu tranh vẽ về đề tài trường em
 a) Mục tiêu: GD HS tình yêu và trách nhiệm đối với trường lớp
 b) Cách tiến hành
- Yêu cầu HS múa, hát, đọc thơ.
- GV nhận xét.
- GV KL: Chúng ta rất vui và tự hào khi là học sinh lớp 5. Rất yêu quý và tự hào về trường của mình, lớp mình. Đồng thời chúng ta càng thấy rõ trách nhiệm phải học tập, rèn luyện tốt để xứng đáng là HS lớp 5
 3. Củng cố dặn dò
- Dặn HS học thuộc ghi nhớ.
- Nhận xét giờ học.
- Chuẩn bị bài sau.
- 2, 3HS nói về HS lớp 5.
- HS thảo luận trong nhóm 2: trình bày kế hoạch cá nhân của mình.
- HS trình bày trước lớp
- Lớp trao đổi nhận xét
- HS lần lượt kể về các tấm gương trong lớp, trong trường, hoặc sưu tầm trong sách báo, đài..
- HS cả lớp theo dõi và thảo luận về những điều có thể học tập được từ những tấm gương đó.
- HS múa hát, đọc thơ về chủ đề trường em.
Lịch sử
Nguyễn Trường Tộ mong muốn canh tân đất nước
I .Mục tiêu : 
Học xong bài này, HS biết :
- Nắm được một vài đề nghị chính về cải cách của Nguyễn Trường Tộ với mong muốn làm cho đất nước giàu mạnh:
	+ Đề nghị mở rộng quan hệ ngoại giao với nhiều nước.
	+ Thông thương với thế giới, thuê người nước ngoài đến giúp nhân dân ta khai thác các nguồn lợi về biển, rừng, đất đai, khoáng sản.
	+ Mở các trường dạy đóng tàu, đúc súng, sử dụng máy móc.
	- HS khá, giỏi: Biết những lí do khiến cho những đề nghị cải cách của Nguyễn Trường Tộ không được vua quan nhà Nguyễn nghe theo và thực hiện.
II. Đồ dùng dạy học : 
Hình ở SGK và bản đồ hành chính Việt Nam .
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu : 
Hoạt động của giáo viên 
Hoạt động của học sinh
1.Kiểm tra bài cũ : 
- GV yêu cầu.
-Nhận xét và cho điểm . 
2.Bài mới : 
- Gv giới thiệu bài : 
*Hoạt động 1 : Làm việc theo nhóm.
- GV giao việc.
- Nêu những đề nghị canh tân của Nguyễn Trường Tộ ?
- Những đề nghị đó có được triều đình thực hiện không ? Vì sao ?
- Theo em, qua những đề nghị nêu trên , Nguyễn Trường Tộ mong muốn điều gì ? 
*Hoạt động 2 : Làm việc cả lớp.
- GV tổ chức.
- Nhận xét chốt ý :
*Hoạt động 3 : Làm việc cả lớp.
- Tại sao Nguyễn Trường Tộ lại được người đời sau kính trọng ?
3. Củng cố - dặn dò:
- Nêu cảm nghĩ của em về Nguyễn Trường Tộ ? 
-Nhận xét tiết học . 
-Về nhà các em chép bài vào tập và nắm nội dung bài .Sưu tầm hình ảnh về cố đô Huế để giờ lịch sử sau chúng ta cùng tham khảo .
- 3 HS trả lời 3 câu hỏi ở SGK ở bài Bình Tây Đại nguyên soái Trương Định .
-Nghe giới thiệu .
-Thảo luận nhóm đôi đọc thầm đoạn “ Năm 1860..sử dụng máy móc ”và thảo luận . 
- Mở rộng quan hệ ngoại giao , buôn bán với nhiều nước .
 -Thuê chu ... 
- Vài HS chỉ trên bản đồ ĐLTNVN những dãy núi, đồng bằng lớn của nước ta.
- Các nhóm dựa vào H2 trong SGK & vốn hiểu biết trả lời các câu hỏi:
- Nước ta có nhiều loại khoáng sản như dầu mỏ, khí tự nhiên, than, sắt, thiếc, đồng, bô - xít, vàng, a - pa - tít, ...
+ Mỏ than: Cẩm Phả, Vàng Danh ở Quảng Ninh.
+ Mỏ sắt: Yên Bái, Thái Nguyên, Thạch Khe (Hà Tĩnh).
+ Mỏ a - pa - tít: Cam Đường (Lào Cai)
+ Mỏ bô - xít có nhiều ở Tây Nguyên.
+ Dầu mỏ: Hồng Ngọc, Rạng Đông, Bạch Hổ, Rồng trên Biển Đông ...
- Đại diện các nhóm HS trả lời câu hỏi.
- HS chỉ trên lược đồ, chỉ đến vị trí nào thì nêu trên vị trí đó.
- Vài HS lên bảng chỉ : dãy Hoàng Liên Sơn, đồng bằng Nam Bộ, nơi có mỏ a- pa-tít
- HS đọc phần nội dung bài.
Luyện từ và câu
Luyện tập về từ đồng nghĩa
I. Mục tiêu
Sau bài học giúp HS: 
- Tìm được các từ đồng nghĩa trong đoạn văn (BT1) ; xếp được các từ vào các nhóm từ đồng nghĩa (BT2).
	Viết được đoạn văn tả cảnh khoảng 5 câu có sử dụng một số từ đồng nghĩa (BT3)
 II. Đồ dùng dạy học
- VBT TV5, tập 1
- Bảng phụ HS.
III. Các hoạt động dạy- học
Hoạt động của giáo viên 
Hoạt động của học sinh
1. Kiểm tra bài cũ
- GV yêu cầu. 
- GV nhận xét cho điểm
2.Dạy bài mới:
 - GV giới thiệu bài: Tiết học hôm nay các em cùng luyện tập về từ đồng nghĩa, viết 1 đoạn văn có sử dụng các từ đồng nghĩa.
 a. Hướng dẫn HS làm bài tập
 * Bài 1
- GV yêu cầu.
- Nhận xét kết luận bài đúng: các từ đồng nghĩa; mẹ, má, u, bầm, bủ, mạ
 * Bài 2
- GV theo dõi, giúp đỡ các nhóm.
- GV tổ chức.
- GV nhận xét KL lời giải đúng.
 * Bài 3
- GV yêu cầu.
- Cho điểm những HS viết đạt yêu cầu
 3. Củng cố dặn dò
- Nhận xét giờ học
- Dặn HS chuẩn bị bài sau.
- 3 HS lên bảng mỗi HS đặt 1 câu trong đó có sử dụng từ đồng nghĩa với từ Tổ Quốc.
- Nhận xét bài làm trên bảng của bạn
- Lắng nghe
- HS đọc yêu cầu bài tập
- 1 HS làm bài trên bảng, cả lớp làm vào vở
- Nhận xét bài của bạn
- HS đọc yêu cầu
- HS làm việc theo nhóm 4:
+ Đọc các từ cho sẵn
+ Tìm hiểu nghĩa của các từ.
+ Xếp các từ đồng nghĩa với nhau vào 1 cột trong bảng phụ:
- Tổ 1: đều chỉ một không gian rộng lớn, rộng đến mức vô cùng vô tận
- Tổ 2: đều gợi tả vẻ lay động rung rinh của vật có ánh sáng phản chiếu vào
- Tổ 3: đều gợi tả sự vắng vẻ không có người không có biểu hiện hoạt động của con người.
- Nhóm làm xong trước dán bảng phụ lên bảng, đọc kết quả.
Các nhóm từ đồng nghĩa
1
2
3
bao la
lung linh
vắng vẻ
mênh mông
long lanh
hiu quạnh
bát ngát
lóng lánh
vắng teo
thênh thang
lấp loáng
vắng ngắt
- HS đọc yêu cầu
- HS làm bài vào vở
- 2 HS lên bảng làm bài, đọc bài của mình 
- Lớp nhận xét
- 3 HS đọc bài của mình làm trong vở
-------------------------------------------------------------------------------------
Kĩ thuật 
Đính khuy hai lỗ (Tiết 2)
I. Mục tiêu :
 	Sau bài học giúp HS:
-Biết cách đính khuy hai lỗ .
-Đính được ít nhất 1 khuy hai lỗ. Khuy đính tương đối chắc chắn.
-Với HS khéo tay: Đính được ít nhất hai khuy hai lỗ đúng đường vạch dấu. Khuy đính chắc chắn.
II. Đồ dùng dạy học : 
*GV : -Mẫu đính khuy hai lỗ .
*HS và GV : -Một mảnh vải hình chữ nhật có kích thước 10cm x 15cm .
-2 - 3 chiếc khuy hai lỗ có kích thước lớn ( có trong bộ dụng cụ khâu , thêu lớp 5 .
-Chỉ khâu len hoặc sợi ,kim khâu len và kim khâu thường .
-Phấn vạch, thước kẻ , kéo .
III. Hoạt động dạy học chủ yếu : 
Hoạt động của giáo viên 
Hoạt động của học sinh
1. Kiểm tra bài cũ:
- GV nhận xét.
- GV kiểm tra sự chuẩn bị dụng cụ , vật liệu thực hành đính khuy 2 lỗ của mỗi HS.
2. Dạy bài mới.
- GV giới thiệu bài.
a) Thực hành
- Yêu cầu HS nhắc lại cách đính khuy 2 lỗ.
- GV nhận xét và nhắc lại một số điểm cần lưu ý khi đính khuy hai lỗ.
- GV nêu yêu cầu và thực hành: Mỗi HS đính ít nhất 1 khuy trong thời gian tiết học. 
- Yêu cầu 
- GV quan sát uốn nắn cho những hS còn lúng túng hoặc chưa làm đúng kĩ thuật.
b) Đánh giá sản phẩm
- Yêu cầu.
- GV ghi các yêu cầu lên bảng để HS dựa vào đó để đánh giá.
- GV nhận xét kết quả thực hành của HS theo 2 mức : hoàn thành A, chưa hoàn thành B, hoàn thành tốt A+.
 3. Củng cố - dặn dò:
- GV nhận xét sự chuẩn bị , tinh thần học tập và kết quả thực hành của HS.
- Dặn HS chuẩn bị bài sau.
- HS nhắc lại cách đính khuy 2 lỗ.
- HS để dụng cụ lên bàn
- HS nhắc lại
- HS đọc yêu cầu cần đạt của sản phẩm ở cuối bài.
- HS thực hành đính khuy 2 lỗ.
- HS trưng bày sản phẩm thực hành trong 2 tiết 
- HS nêu các yêu cầu của sản phẩm (SGK)
- 2-3 HS đánh giá sản phẩm theo các yêu cầu đã nêu.
Thöù sáu , ngaøy 27 thaùng 8 naêm 2010
Tập làm văn
Luyện tập làm báo cáo thông kê
I.Mục đích yêu cầu:
	- Nhận biết bảng số liệu thống kê, hiểu cách trình bày các số liệu thống kê dưới hai hình thức: nêu số liệu và trình bày bảng (BT1).
	- Thống kê được số HS trong lớp theo mẫu (BT2).
II- Đồ dùng dạy-học:
- Vở bài tập Tiếng Việt 5.
- Bảng phụ HS.
III- Các hoạt động dạy-học:
Hoạt động của giáo viên 
Hoạt động của học sinh
1- Kiểm tra bài cũ:
- GV nhận xét
2- Dạy bài mới:
a) Giới thiệu bài:
- GV giới thiệu bài: Để hiểu cách trình bày các số liệu thống kê và tác dụng của nó và biết thống kê đơn giản, biết trình bày kết quả thống kê theo biểu bảng. Hôm nay chúng ta học bài luyện tập làm báo cáo thống kê.
b) Hướng dân học sinh làm bài tập:
Bài tập 1: Đọc bài và trả lời câu hỏi.
- Chốt lại ý đúng.
Bài tập 2: Thống kê số học sinh trong lớp theo những yêu cầu BT2
- GV tổ chức
- Chốt lại ý chính.
3- Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét tiết học, dặn học sinh về nhà tiếp tục hoàn chỉnh dàn ý, viết lại vào vở.
- 1 học sinh đọc lại đoạn văn tả cảnh ở tiết trước (đã chỉnh sửa)
- 1 học sinh đọc nội dung bài tập 1.
- HS thảo luận nhóm đôi: đọc thầm và tìm ý.
- Học sinh phát biểu ý kiến.
- Bạn nhận xét.
- 1 học sinh đọc yêu cầu BT 2.
- Làm BT vào bảng phụ.
- Dán bảng, trình bày kết quả.
Tổ
Số hs
Hs nữ
Hs nam
Hs G, TT
1
2
3
TS hs
- Bạn nhận xét.
Toán
Hỗn số ( tiếp theo )
I.Mục tiêu : 
Sau bài học giúp HS: Biết chuyển một hỗn số thành một phân số và vận dụng các phép tính cộng, trừ, nhân, chia hai phân số để làm các bài tập: 1( 3 hỗn số đầu), 2(a,c), 3(a, c).
II. Đồ dùng dạy học : 
ĐDDH Toán 5 
III. Hoạt động dạy học chủ yếu :
Hoạt động của giáo viên 
Hoạt động của học sinh
1.Kiểm tra bài cũ : 
-Gọi HS lên bảng thực hiện viết và đọc hỗn số .
-Nhận xét và chấm điểm . 
2.Bài mới : 
- GV giới thiệu bài.
a) Hướng dẫn cách chuyển một hỗn số thành phân số 
- GV hướng dẫn .
- GV gắn các hình tròn lên bảng viết phân số như SGK và gọi HS trả lời câu hỏi : Có bao nhiêu hình tròn ? 
- GV hướng dẫn .
b) Thực hành ( trang 13 -14 ) 
* Bài 1 :
- GV tổ chức.
- GV nhận xét.
* Bài 2
- GV tổ chức.
 Bài 3 : Thực hiện như bài tập 2 
3.Củng cố-dặn dò : 
- Hãy nêu cách đọc và viết hỗn số ?
- Nhận xét tiết học . Chuẩn bị bài sau.
- HS lên bảng thực hiện viết và đọc hỗn số .
-Nhắc lại tựa bài . 
- Học sinh tự phát hiện vấn đề bằng cách thực hiện theo hình vẽ như SGK .
-Cả lớp . 
- 2 hình tròn và 5/8 hình tròn .
- HS giải quyết vấn đề như SGK
- Nêu cách viết hỗn số thành một phân số : 
*Tử số bằng phần nguyên nhân với mẫu số rồi cộng với tử số ở phần phân số .
*Mẫu số bằng mẫu số ở phần phân số .
- Vài HS nhắc lại .
- HS tự làm bài và chữa bài
- HS nêu lại cách chuyển một hỗn số thành phân số .
- HS tự làm bài theo mẫu và chữa bài . 
- HS nêu cách đọc và viết hỗn số
Khoa học
Nam hay nữ ? ( tiếp theo )
I- Mục tiêu:
	Sau bài học, giúp HS:
-Nhận ra sự cần thiết phải thay đổi một số quan niệm xã hội về vai trò của nam và nữ.
- Tôn trọng các bạn cùng giới và khác giới, không phân biệt nam, nữ.
II- Đồ dùng dạy học:
-Hình trong SGK
III- Hoạt động dạy học : 
Hoạt động của giáo viên 
Hoạt động của học sinh
1. Kiểm tra bài cũ
- GV yêu cầu.
- GV nhận xét, đánh giá.
2. Dạy bài mới
- Gv giới thiệu bài
* Hoạt động 1: Trò chơi: Ai nhanh , ai đúng?
- GV hướng dẫn HS cách chơi.
- GV tổ chức.
- GV đánh giá, kêt luận & tuyên dương nhóm thắng cuộc.
* Hoạt động 2: Thảo luận: Một số quan niệm xã hội về nam và nữ.
- GV giao việc.
- GV tổ chức.
- GV kết luận : Vai trò của nam và nữ ở gia đình xã hội có thể thay đổi . Mỗi HS đều có thể góp phần tạo nên sự thay đổi này. 
3. Củng cố , dặn dò:
- Gv nhận xét tiết học.
- Yêu cầu HS về nhà học bài . Xem trước bài sau.
- 2 – 3 HS nói về kiến thức đã học ở tiết trước.
- HS thi xếp các tấm phiếu vào bảng theo nhóm.
- Lần lượt từng nhóm giải thích tại sao lại sắp xếp như vậy .
- Cả lớp đánh giá tìm ra sự sắp xếp giống nhau hoặc khác nhau giữa các nhóm.
- Làm việc theo nhóm 4: Thảo luận một số quan niệm xã hội về nam và nữ :
1. Bạn có đồng ý với những câu dưới đây không?
a) Công việc nội trợ là của phụ nữ.
b) Đàn ông kiếm tiền nuôi cả gia đình.
2.Trong gia đình, những yêu cầu hay cư xử của cha mẹ với con trai và con gái có khác nhau không và khác nhau như thế nào? Như vậy có hợp lí không?
3. Tại sao không nên phân biệt đối xử giữa nam và nữ ? 
- Từng nhóm báo cáo kết quả .
 Khoa học
Cơ thể chúng ta được hình thành như thế nào ?
I. Mục tiêu : 
Sau bài học , HS có khả năng : Biết cơ thể chúng ta được hình thành từ sự kết hợp giữa trứng của mẹ và tinh trùng của bố . 
II. Chuẩn bị : 
 Hình trang 10 ; 11 SGK 
III. Hoạt động dạy học : 
Hoạt động của giáo viên 
Hoạt động của học sinh
1. Kiểm tra bài cũ :
- GV yêu cầu. 
- GV nhận xét, chấm điểm.
2. Dạy bài mới
- GV giới thiệu bài . 
* Hoạt động 1: Giảng giải.
+ Cơ thể người được hình thành từ một tế bào trứng của mẹ kết hợp với tinh trùng của bố. Quá trình này gọi là sự thụ tinh.
+ Trứng đã được thụ tinh gọi là hợp tử.
+ Hợp tử phát triển thành phôi rồi thành bào thai , sau khoảng 9 tháng ở trong bụng mẹ, em bé được sinh ra.
* Hoạt động 2 : Làm việc với SGK
- GV nhận xét.
- GV yêu cầu. 
- GV nhận xét.
3. Củng cố , dặn dò :
- GV nhận xét tiết học.
- Yêu cầu HS về nhà học bài. Xem trước bài sau.
- HS nói về vai trò của nam và nữ ở xã hội và gia đình. 
- Lắng nghe 
- HS theo dõi.
- Làm việc cá nhân: Quan sát hình 1(a, b, c) và đọc kĩ phần chú thích trang 10 SGK, tìm xem mỗi chú thích phù hợp với hình nào.
- Một số HS trình bày kết quả:
+ H 1a: Các tinh trùng gặp trứng.
+ H 1b: Một tinh trùng đã chui vào trong trứng .
+ H 1c: Trứng và tinh trùng đã kết hợp với nhau tạo thành hợp tử.
- HS quan sát cá hình 2; 3; 4; 5 Tr 11 SGK để tìm xem mỗi chú thích phù hợp với hình nào. 
- Vài HS trình bày kết quả. 
- HS đọc nội dung phần Bạn cần biết.

Tài liệu đính kèm:

  • docGA 5 TUAN 2CKTKN GDBVMT.doc