Tập đọc - Tiết 23
MÙA THẢO QUẢ
I - Mục đích, yêu cầu
- Đọc lưu loát và diễn cảm bài văn với giọng nhẹ nhàng, thể hiện cảm hứng ca ngợi vẻ đẹp của rừng thảo quả.
- Thấy được vẻ đẹp, hương thơm đặc biệt, sự sinh sôi , phát triển nhanh đến bất ngờ của thảo quả.
- Thấy được vẻ đẹp, hương thơm đặc biệt, sự sinh sôi phát triển nhanh đến bất ngờ của thảo quả . Cảm nhận được nghệ thuật miêu tả đặc sắc của tác giả.
II- Đồ dùng dạy học
Tranh minh họa bài đọc SGK . Quả thảo quả hoặc ảnh về rừng thảo quả .
Tuần 12 Thứ hai ngày 17 tháng 11 năm 2008 Tập đọc - Tiết 23 Mùa thảo quả I - Mục đích, yêu cầu - Đọc lưu loát và diễn cảm bài văn với giọng nhẹ nhàng, thể hiện cảm hứng ca ngợi vẻ đẹp của rừng thảo quả. - Thấy được vẻ đẹp, hương thơm đặc biệt, sự sinh sôi , phát triển nhanh đến bất ngờ của thảo quả. - Thấy được vẻ đẹp, hương thơm đặc biệt, sự sinh sôi phát triển nhanh đến bất ngờ của thảo quả . Cảm nhận được nghệ thuật miêu tả đặc sắc của tác giả. II- Đồ dùng dạy học Tranh minh họa bài đọc SGK . Quả thảo quả hoặc ảnh về rừng thảo quả . III- Các hoạt động dạy học Thời gian Hoạt động của thầy và trò Nội dung các hoạt động 5’ 30’ 4’ A. Kiểm tra bài cũ - HS đọc bài thơ Tiếng vọng, trả lời câu hỏi về nội dung bài. B. Dạy bài mới 1. Giới thiệu bài 2. Hướng dẫn HS luyện đọc và tìm hiểu bài - HS đọc toàn bài . - Đọc nối tiếp 3 phần. HS luyện đọc theo cặp; 1-2 em đọc cả bài. - GV đọc cả bài- giọng nhẹ nhàng, nghỉ hơi lâu ở những câu ngắn, nhấn giọng ở những từ ngữ gợi tả vẻ đẹp hấp dẫn, hương thơm ngây ngất, sự phát triển đến bất ngờ của thảo quả. HS đọc thầm và thảo luận 3 câu hỏi SGK theo nhóm đôi, sau đó trả lời trước lớp .- HS nêu ý của từng phần - 3 HS nối tiếp nhau đọc lại bài văn .GV hd các em tìm giọng đọc thể hiện diễn cảm bài văn. Chọn đoạn 2 để luyện đọc diiễn cảm. Chú ý nhấn mạnh các từ ngữ:lướt thướt,ngọt lựng,thơm nồng, gió, đất trời, thơm đậm, ấp ủ.1-2 em nhắc lại nd bài . a. Luyện đọc : + Phần 1 : Từ đầu đến nếp khăn. +P2:Từ Thảo quả đến không gian. + Phần 3 : Còn lại . Chú ý giới thiệu quả thảo quả, ảnh minh họa rừng thảo quả; sửa lỗi phát âm, giọng đọc cho từng em; giúp các em hiểu nghĩa từ ngữ được chú giải sau bài Thảo quả, Đản Khao, Chin San, sầm uất, tầng rừng thấp . b. Tìm hiểu bài + Phần 1 : Dấu hiệu của thảo quả khi vào mùa. + Phần 2 : Sự phát triển rất nhanh của thảo quả. + Phần 3 : Nét đẹp của hoa, rừng thảo quả khi chín. c. Hướng dẫn đọc diễn cảm 3. Củng cố, dặn dò: - GV nhận xét tiết học Toán - Tiết 56 Nhân một số thập phân với 10, 100, 1000, I- Mục tiêu Giúp HS : - Nắm qui tắc nhân nhẩm một số thập phân với 10, 100, 1000, - Củng cố kĩ năng nhân một số thập phân với một số tự nhiên. - Củng cố kĩ năng viết các số đo đại lượng dưới dạng số thập phân. II- Các hoạt động dạy học chủ yếu Thời gian Nội dung các hoạt động Hoạt động của thầy và trò 12’ 20’ 4’ 1. Hình thành qui tắc nhân nhẩm một số thập phân với 10, 100, 1000, a. Ví dụ 1 - Gợi ý để HS có thể tự rút ra nhận xét như SGK, từ đó nêu được cách nhân nhẩm 1 số với 10. b. Ví dụ 2 : - Gợi ý để HS có thể tự rút ra những qui tắc nhân nhẩm một số thập phân với 10, 100, 1000, Chú ý nhấn mạnh thao tác : chuyển dấu phẩy sang bên phải . 2. Thực hành Bài 1 - Nhằm vận dụng trực tiếp qui tắc nhân nhẩm một số thập phân với 10, 100, 1000, Yêu cầu HS so sánh kết quả của các tích với thừa số thứ nhất để thấy rõ ý nghĩa của qui tắc nhân nhẩm. + Cột a) gồm các phép nhân mà các số thập phân chỉ có một chữ số ở phần thập phân. Cột b) và c) gồm các phép nhân mà các số thập phân có hai hoặc ba chữ số ở phần thập phân. Bài 2 : - Củng cố viết số đo độ dài dưới dạng số thập phân. - Hướng dẫn HS suy nghĩ rồi thực hiện lần lượt các thao tác : + Nhắc lại quan hệ giữa dm và cm ; giữa m và cm. + Vận dụng mối quan hệ giữa các đơn vị đo để làm bài. Chẳng hạn : 10, 4dm = 104cm ( vì 10,4 x 10 = 104) Bài 3 : - Củng cố kĩ năng giải toán. - Hướng dẫn HS : + 10 l dầu hỏa cân nặng bao nhiêu kg? + Biết cân rỗng nặng 1,3 kg, từ đó suy ra cân đựng đầy dầu hỏa cân nặng bao nhiêu kg ? 3. Củng cố, dặn dò : - Nhận xét tiết học . - HS tìm kết quả của phép nhân 27, 867 x 10 - HS tự tìm kết quả của phép nhân 53, 286 x 100 sau đó tự rút ra nhận xét như SGK, từ đó nêu được cách nhân nhẩm 1 số với 100 . - Một vài HS nhắc lại qui tắc vừa nêu trên. - GV yêu cầu HS tự làm , sau đó đổi vở kiểm tra chéo cho nhau. - Gọi 1 HS đọc kết quả từng trường hợp, HS khác nhận xét, GV kết luận. - GV giúp HS nhận dạng bài tập : - HS giải bằng cách dựa vào bảng đơn vị đo độ dài, rồi dịch chuyển dấu phẩy. - GV hướng dẫn - HS làm bài HS nhắc lại qui tắc nhân nhẩm 1 số thập phân với 10, 100, 1000, Khoa học - Tiết 23 Sắt, gang, thép I- Mục tiêu: Sau bài học, HS có khả năng : - Nêu nguồn gốc của sắt, gang, thép và một số dẫn chứng của chúng. - Kể tên một số dụng cụ, máy móc , đồ dùng được làm từ gang hoặc thép. - Nêu cách bảo quản đồ dùng bằng gang, hoặc thép có trong gia đình. II- Đồ dùng dạy học - Thông tin và hình trang 48, 49 SGK. - Sưu tầm một số tranh ảnh, một số đồ dùng làm từ gang hoặc thép. III- Hoạt động dạy học Thời gian Nội dung các hoạt động Hoạt động của thầy và trò 17’ 20’ Hoạt động 1 : Thực hành sử lí thông tin * Mục tiêu : HS nêu nguồn gốc của sắt, gang, thép và một số tính chất của chúng. * Cách tiến hành Bước 1 : Làm việc cá nhân - Trong tự nhiên sắt có ở đâu ? - Gang, thép, đều có thành phần nào chung. - Gang, thép khác nhau ở điểm nào ? Bước 2 : Làm việc cả lớp Kết luận : - Trong tự nhiên, sắt có trong các thiên thạch và trong các quặng sắt - Sự giống nhau giữa gang và thép : Chúng đều là hợp kim của sắt và các- bon. -Sự khác nhau giữa gang và thép : + Trong thành phần của gang có nhiều các- bon hơn thép. Gang rất cứng, giòn, không thể uốn hay kéo thành sợi . + Trong thành phần của thép có ít các- bon hơn gang, ngoài ra còn có thêm một số chất khác. Thép có tính chất, cứng, bền, dẻo,Có loại thép bị gỉ trong không khí ẩm nhưng cũng có loại thép không bị gỉ. Hoạt động 2 : Quan sát và thảo luận * Mục tiêu : Giúp HS : - Kể tên một số dụng cụ máy móc, đồ dùng được làm từ gang hoặc thép. - Nêu được cách bảo quản một số đồ dùng bằng gang thép. * Cách tiến hành Bước 1 : Bước 2 : - Yêu cầu HS quan sát các hình trang 48, 49 SGK theo nhóm đôi và nói xem gang hoặc thép được sử dụng để làm gì. Bước 3 : Kết luận : - Các hợp kim của sắt được dùng làm các đồ vật như nồi, chảo, dao, kéo, cày, cuốc và nhiều loại máy móc, cầu, - Cần phải cẩn thận khi sử dụng những đồ vật bằng gang trong gia đình vì chúng giòn, dễ vỡ. - Một số đồ dùng bằng thép như cày, cuốc, dao, kéo,dễ bị gỉ vì vậy khi sử dụng xong phải rửa sạch và cất ở nơi khô ráo. - HS đọc thông tin trong SGK và trả lời các câu hỏi: - GV gọi một HS trình bày bài của mình, các HS khác góp ý . GV giảng : Sắt là một kim loại được sử dụng dưới dạng hợp kim . Hàng rào sắt, đường sắt, đinh sắt, thực chất được làm bằng thép. - GV yêu cầu một số HS trình bày kết quả làm việc của nhóm mình và chữa bài. - GV yêu cầu HS : + Kể tên một số dụng cụ máy móc, đò dùng được làm từ gang hoặc thép khác mà bạn biết. + Nêu cách bảo quản những đồ dùng bằng gang hoặc thép có trong nhà bạn. Đạo đức - Tiết 12 Kính già, yêu trẻ I- Mục tiêu: Học xong bài này HS biết : - Cần phải tôn trọngngười già vì người già có nhiều kinh nghiệm sống, đã đóng góp nhiều cho xã hội ; trẻ em có quyền được cả gia đình, xã hội quan tâm, chăm sóc. - Thực hiện các hành vi biểu hiện sự tôn trọng, lễ phép, giúp đỡ, nhường nhịn người già em nhỏ. - Tôn trọng, yêu quí,thân thiện với người già, em nhỏ ; không đồng tình với những hành vi, việc làm không đúng đối với người già và em nhỏ . II- Tài liệu và phương tiện - Đồ dùng để chơi đóng vai cho hoạt động 1, tiiết 1. III- Các hoạt động dạy học chủ yếu. Thời gian Nội dung các hoạt động Hoạt động của thầy và trò 20’ 15’ Hoạt động 1 : Tìm hiểu nội dung truyện sau đêm mưa. + Các bạn trong truyện đã làm gì khi gặp bà cụ và em nhỏ? + Tại sao bà cụ lại cảm ơn các bạn ? + Em suy nghĩ gì về việc làm của các bạn trong truyện ? - Cần tôn trọng người già, em nhỏ và giúp đỡ họ bằng những việc làm phù hợp với khả năng . - Tôn trọng người già, giúp đỡ em nhỏ là biểu hiện của tình cảm tốt đẹp giữa con người với con người, là biểu hiện của người văn minh, lịch sự . Hoạt động 2: Làm bài tập 1, SGK + Các hành vi a,b,c là những hành vi thể hiện t/c kính già, yêu trẻ. + Hành vi (d) chưa thể hiện sự quan tâm, yêu thương, chăm sóc em nhỏ. Hoạt động nối tiếp Tìm hiểu các phong tục, tập quán thể hiện tình cảm kính già, yêu trẻ của địa phương, của dân tộc ta. - GV đọc truyện sau đêm mưa trong SGK. - HS đóng vai minh họa theo nội dung truyện . - HS cả lớp thảo luận theo các câu hỏi : - GV kết luận : - GV mời 1-2 em đọc phần ghi nhớ SGK. - GV giao nhiệm vụ cho HS làm BT1. - HS làm việc cá nhân . - GV mời một số HS trình bày ý kiến . Các HS khác nhận xét, bổ sung. GV kết luận : Luyện từ và câu- Tiết 23 Mở rộng vốn từ : Bảo vệ môi trường I - Mục đích, yêu cầu - Nắm được nghĩa của một số từ ngữ về môi trường; biết tìm từ đồng nghĩa. - Biết ghép một số tiếng gốc Hán ( bảo ) với những tiếngthích hợp để tạo thành từ phúc. II- Đồ dùng dạy học - Tranh, anhr khu dân cư, khu sản xuất, khu bảo tồn thiên nhiên giúp HS hiểu các cụm từ trên - BT 1a ; một vài tờ giấy khổ to thể hiện nội dung BT1b. - Bút dạ, một vài tờ giấy khổ to và từ điển Tiếng Việt hoặc một vài trang từ điển phô tô có liên quan đến BT 2 . III- Các hoạt động dạy học Thời gian Nội dung các hoạt động Hoạt động của thầy và trò 5’ 30’ 4’ A- Kiểm tra bài tập cũ B- Dạy bài mới 1. Giới thiệu bài : 2. Hướng dẫnHS làm bài tập Bài tập1 Bài tập 2 Bài tập 3 - GV nêu yêu cầu của bài tập . - HS tìm từ đồng nghĩa với từ bảo vệ, sao cho từ bảo vệ được thay bằng từ khác nhưng nghĩa của câu không thay đổi. - HS phát biểu ý kiến . GV phân tích ý kiến đúng: chọn từ giữ gìn thay thế cho từ bảo vệ . 3. Củng cố, dặn dò - GV nhận xét tiết học . - Yêu cầu HS ghi nhớ các từ ngữ đã học trong bài. - HS nhắc lại các kiến thức về quan hệ từ và làm BT 3, tiết LTVC trước. GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết học . - Từng cặp HS trao đổi, thực hiện các yêu cầu của BT . - GV dán 2-3 tờ phiếu lên bảng : mời 2-3 HS phân biệt nghĩa của các cụm từ đã cho - BT1a ; nối từ ứng với nghĩa đã cho - BT1b. Cả lớp và GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng. - HS đọc yêu cầu bài tập . - GV phát giấy, một vài trang từ điển phô tô cho các nhóm làm bài . Các em ghép tiếng bảo với mỗi tiếng đã cho để tạo thành từ phúc. Sau đó sử dụng từ điển hoặc trao đổi với nhau để tìm hiểu nghĩa của từ đó ( trình bày miệng ). - Đại diện các nhóm trình bày, GV chốt lại ý đúng. Đối với HS chậm hơn : GV yêu cầu đặt câu với từ có tiếng bảo để hiểu nghĩa của từ . Lịch sử - Tiết 12 Vượt qua tình thế hiểm nghèo I - Mục tiêu H ... . - HS làm bài tập trong SGK . - HS trình bày kq,gv giúp hs hoàn thiện câu TL.GV tổ chức cho hs chơi trò chơi đố vui hoặc đối đáp về các sp của các ngành CN . +Hình a- ngành CN cơ khí . +Hình b - CN điện ( nhiệt điện ) . +Hình c và d thuộc ngành sản xuất hàng tiêu dùng . - Giáo viên nêu câu hỏi : - HS trả lời câu hỏi trong SGK - HS dựa vào SGK chuẩn bị trả lời câu hỏi : nghề thủ công ở nước ta có vai trò và đặc điểm gì ? -HS trình bày kq, gv giúp hs hoàn thiện câu trả lời . Nếu có điều kiện ,gv cho hs chỉ trên bản đồ những địa phương có những sản phẩm thủ công nổi tiếng . Toán – tiết 60 Luyện tập I - Mục tiêu: - Củng cố về nhân một số thập phân với một số thập phân - Bước đầu sử dụng được tính chất kết hợp của phép nhân các số thập phân . trong thực hành tính. II- Đồ dùng dạy học: III- Các hoạt động- dạy học: Thời gian Nội dung các hoạt động Hoạt động của thầy và trò 5’ 30’ 4’ A- Kiểm tra bài cũ B- Dạy học bài mới 1. Giới thiệu bài 2. hướng dẫn luyện tập Bài 1 - Phép nhân số thập phân có tính chất gì ? - Phát biểu tính chất giao hoán của phép nhân ? Bài 2 Bài 3 C- Củng cố- dặn dò Giáo viên cùng học sinh hệ thống bài . Học sinh chuẩn bị bài tiếp theo. - HS chữa bài tập - Nêu yêu cầu bài tập . - Học sinh tự làm bài . - Học sinh yếu nhắc lại . - Học sinh tự làm bài . Chữa bài . - Nêu thứ tự thực hiện phép tính trong biểu thức? Giáo viên chốt ý . - Học sinh yếu: Bài toán cho biết gì ? hỏi gì? - Học sinh cả lớp làm bài . - Chữa bài - Giáo viên chốt lại ý đúng. Tập làm văn- Tiết 24 Luyện tập tả người (Quan sát và chọn lọc chi tiết) I - Mục tiêu: 1. Nhận biết được những chi tiết tiêu biểu, đặc sắc về ngoại hình,hoạt động của nhân vật qua bài văn mẫu. 2. Hiểu: khi quan sát, khi viết một bài văn tả người, phải chọc lọc để đưa vào bài những chi tiết tiêu biểu, nổi bật, gây ấn tượng. Từ đó biết vận dụng hiểu biết đã có để quan sát và ghi lại kết quả quan sát ngoại hình của một người thường gặp. II- Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ ghi những đặc điểm ngoại hình của bà(BT1), những chi tiết người thợ rèn đang làm việc(BT2). III- Các hoạt động- dạy học: Thời gian Nội dung các hoạt động Hoạt động của thầy và trò 5’ 30’ 4’ A- Kiểm tra bài cũ - Kiểm tra dàn ý chi tiết của bài văn tả một người trong gia đình. B- Dạy học bài mới 1. Giới thiệu bài 2.Hướng dẫn học sinh luyện tập Bài tập 1: Thảo luận nhóm đôi Bài tập 2:Tiến hành tương tự bài 1. C) Củng cố- dặn dò - Giáo viên nhận xét tiết học, - Học sinh về nhà quan sát cố chọn lọc chi tiết một người em thường gặp. - Học sinh đọc bài, ghi ngững đặc điểm ngoại hình của bà trong đoạn văn(mái tóc, đôi mắt, khuôn mặt). - Học sinh trình bày kết quả. - Nhận xét, bổ sung. - Học sinh đọc các đặc điểm của bà ở bảng phụ. - Giáo viên chốt ý. - Học sinh đọc bài văn, ghi lại những đặc điểm nổi bật của người thợ rèn đang làm việc. - Trình bày trước lớp. - Giáo viên chốt ý. Sinh hoạt- Tiết 12 Sơ kết tuần 12 I. Mục tiêu: - HS biết đánh giá và rút kinh nghiệm về đạo đức và học tập của tuần 12. - Đặt ra phương hớng nhiệm vụ cho tuần 13. II. Các hoạt động: 1. Đánh giá công tác tuần 12: - Về đạo đức: HS có nhiều tiến bộ nhưng vẫn còn một số em còn hay nói tục chửi bậy. - Về chuyên cần: Nhìn chung các em đi học đều nhưng vẫn con một số em nghỉ học khong có lý do và đi học muộn. - Về học tập: Nhìn chung các em có tiến bộ nhưng vẫn còn một số em còn lời học, về nhà còn lời làm bài tập. - Về lao động: Nhìn chung các em có ý thức lao động tốt nhưng còn một số em ý thức lao động còn kém hay trốn lao động. - Về vệ sinh: nhìn chung sạch sẽ nhng đôi lúc vệ sinh chung còn bẩn. 2. Phương hướng tuần sau: - Về đạo đức: Cần chấm dứt hiện tượng nói tục chửi bậy trong và ngoài lớp. - Về chuyên cần: hạn chế và chấm dứt hiện tượng nghỉ học không có lý do và đi muộn. - Về học tập; Cần xây dựng cho các em phơng pháp học tập đúng dắn để các em tích cực học tập. - Về lao động: Cần xây dựng cho các em ý thức tự giác lao động để các em tích cực lao động. - Về vệ sinh: Cần xây dựng cho các em ý thức giữ vệ sinh chung, cần sạch sẽ hơn về vệ sinh cá nhân. ------------------------------------------------------------------------------------------------ Phần nhận xét và kí duyệt của BGH ------------------------------------------------------------------------------------------------ Kĩ thuật: tiết 12 Bài: Cắt , khâu , thêu hoặc nấu ăn tự chọn I/Mục tiêu: Học sinh cần phải : Làm được một sản phẩm khâu , thêu hoặc nấu ăn . II/Đồ dùng dạy-học: Một số sản phẩm khâu thêu đã học . Tranh ảnh của các bài đã học . III/Các hoạt động dạy-học: Thời gian Nội dung các hoạt động Hoạt động của thầy và trò 4’ 33’ 3’ I.Kiểm tra bài cũ: - Nêu cách rửa dụng cụ nấu ăn và ăn uống ? II.Bài mới: 1,Giới thiệu bài: Tiết học này các em sẽ thực hành cắt , khâu thêu hoặc nấu ăn tự chọn 2,*Hoạt động 1: Ôn tập những nội dung đã học trong chương I - Em hãy nêu các nội dung đã học trong chương I ? - Nêu cách đính khuy , thêu chữ V , thêu dấu nhân và những nội dung đã học trong phần nấu ăn ? *Hoạt động 2 : HS thảo luận nhóm để chọn sản phẩm thực hành - Vật liệu và dụng cụ cắt , khâu , thêu + Một mảnh vải có kích thước tuỳ theo sản phẩm em chọn làm + Kim khâu ,kim thêu + Chỉ khâu , chỉ thêu các màu . + Kéo , thước kẻ, bút chì , khung thêu cầm tay, giấy than , mẫu thêu . - Dụng cụ và nguyên liệu nấu ăn : III.Nhận xét, dặn dò - Nhận xét tiết học. 1 HS trả lời . GV nhận xét . GV ghi đầu bài lên bảng . 1 số HS nêu . GV cho HS quan sát tranh , ảnh . GV tóm tắt những nội dung HS vừa nêu . GV kiểm tra dụng cụ HS chuẩn bị thực hành . GV chia lớp làm 12 nhóm . HS thảo luận để chọn sản phẩm sẽ làm Các nhóm trình bày sản phẩm tự chọn và những dự định công việc sẽ tiến hành . GV ghi tên sản phẩm các nhóm đã chọn - Về nhà chuẩn bị đủ dụng cụ và nguyên liệu để tiết sau thực hành làm sản phẩm theo nhóm Thứ ba ngày 18 tháng 11 năm 2008 Thể dục- tiết 23 Ôn 5 động tác- Trò chơi “Ai nhanh, khéo hơn” I. Mục tiêu: - Ôn 5 động tác: Vơn thở, tay, chân, vặn mình và toàn thân của bài thể dục phát triển chung. Yêu cầu tập đúng kỹ thuật, thể hiện đợc tính liên hoàn của bài. - Chơi trò chơi “Ai nhanh và khéo hơn”. Yêu cầu chủ động chơi thể hiện tính đồng đội cao. II. Địa điểm, phơng tiện: - Địa điểm: Trên sân trờng. Vệ sinh nơi tập, đảm bảo an toàn khi tập luyện. - Phơng tiện: Chuẩn bị một còi, kẻ sân chơi trò chơi. III. Nội dung và phơng pháp lên lớp: TG Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung bài 6-10 10-22 4 - 6 1. Phần mở đầu: - Gv nhận lớp, phổ biến nhiệm vụ, yêu cầu bài học. - HS giậm chân tại chỗ vỗ tay. - HS khởi động GV quan sát. - Trò chơi do GV và HS chọn. 2. Phần cơ bản: a. Trò chơi “Ai nhanh và khéo hơn”. - GV nêu tên trò chơi cho HS nhắc lại cách chơi. - HS chơi thử 1-2 lần rồi chơi chính thức 3-5 lần. - Sau mỗi đợt chơi, GV xác nhận và công bố trớc lớp những ngừi thắng cuộc. Cuối những ngời chịu thua bị phạt theo hình thức đã thỏa thuận hoặc do những ngời thắng cuộc yêu cầu. b. Ôn tập 5 động tác thể dục đã học: - Gv ôn tập cho HS tập cả 5 động tác theo hàng ngang hạơc vòng tròn hoặc đội hình do GV chọn. - Chia tổ cho HS luyện tập. trớc khi chia tổ Gv nhấn mạnh về kỹ thuật và ý thức kỷ luật, những điểm mới về triển khai về vị trí luyện tập. - GV quan sát , nhắc nhở kết hợp sửa sai động tác cho HS. - HS trong tổ thay nhau hô nhịp cho tổ tập - HS các tổ lần lợt thi đua nhau lên trình diễn trớc lớp. 3. Phần kết thúc: - HS chơi trò chơi hồi tĩnh. - Gv cùng HS hệ thống lại bài. - Gv nhận xét đánh giá kết quả học. - Dặn về nhà xem lại bài, xem bài sau: Ôn 5 động tác của bài thể dục phát triển chung. - Xoay các khớp: Chân, tay. - Đội hình vòng tròn xoay các khớp. - Ai nhanh và khéo hơn. - Động tác: Vơn thở, tay, chân, vặn mình, toàn thân. - Kỹ thật cần tập đúng, đẹp, tập dứt khoát..... - Thả lỏng các khớp chân, tay, hông,.... - Theo 2 mức hoàn thành và cha hoàn thành. - Ôn 5 động tác của bài thể dục phát triển chung. Thứ năm ngày 20 tháng 11 năm 2008 Thể dục- tiết 24 ôn 5 động tác của bài thể dục- Trò chơi: “Kết bạn” I. Mục tiêu: - Ôn hoặc kiểm tra 5 động tác: vơn thở, tay, chân, vặn mình và toàn thân của bài thể dục phát triển chung. Yêu cầu tập đúng theo nhịp hô và thuộc bài. - Chơi trò chơi “Kết bạn”. Yêu cầu chơi sôi nổi, phản xạ nhanh. II. Địa điểm, phơng tiện: - Địa điểm: Trên sân trờng. Vệ sinh nơi tập, đảm bảo an toàn tập luyện. - Phơng tiện: Chuẩn bị một còi, bàn, ghế (Để kiểm tra). III. Nội dung và phơng pháp lên lớp: TG Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung bài 6- 10 Phút 18- 22 Phút 4- 6 Phút 1. Phần mở đầu: - GV nhận lớp, phổ biến nhiệm vụ, yêu cầu bài học. - Chạy chậm theo địa hình tự nhiên. - HS tập các động tác khởi động, GV hô cho HS tập. 2. Phần cơ bản: a. Ôn tập: - GV ôn chung cả lớp cả 5 động tác theo đội hình hàng ngang. + GV chia tổ cho HS tập và GV nhấn mạnh một số điểm về kỹ thuật và ý thức kỷ luật. + HS các tổ tập và GV quan sát, nhắc nhở kết hợp sửa động tác sai cho HS. + HS trong tổ thay nhau hô nhịp cho các bạn tập + Thi đua giữa các tổ ôn 5 động tác thể dục. - Kiểm tra 5 động tác bài thể dục phát triển chung: + Nội dung kiểm tra mỗi HS thực hiện cả 5 động tác đã học. + Phơng pháp kiểm tra: GV gọi mỗi đợt 4-5 HS lên thực hiện một lần cả 5 động tác, dới sự điều khiển của GV. + Đánh giá: HS Thực hiện cơ bản đúng 5 động tác Thực hiện đợc cơ bản đúng tối thiểu 3 động tác. Thực hiện đợc cơ bản đúng dới 3 động tác. b. Trò chơi: - GV nêu tên trò chơi để HS nhắc lại cách chơi. - HS cả lớp chơi thử 1-2 lần. Sau dó cho HS chơi chính thức 3-5 lần. - Sau mỗi lần chơi GV xác nhận trớc lớp nhỡng ngời thắng cuộc. Cuối cùng những ngời thua phải chịu hình thức phạt. 3. Phần kết thúc: - HS chơi trò chơi. - GV nhận xét, đánh giá khen ngợi những HS đạt kết quả tốt, động viên nhắc nhở những em cha thực hiện tốt phần kiểm tra. - Dặn về nhà xem lại bài, xem bài sau: Động tác thăng bằng- Trò chơi “Ai nhanh và khéo hơn”. - Ôn bìa thể dục phát triển chung..... - Chạy 200- 250 m. - Xoay các khớp cổ tay, cổ chân, gối, vai. - Vơn thở, tay, chân, vặn mình và toàn thân. - Hoàn thành tốt cho A+ Hoàn thành cho A. Cha hoàn thành cho B. - Kết bạn. - Hình thức phạt nhảy lò cò một vòng. - Động tác thăng bằng- Trò chơi “Ai nhanh và khéo hơn”.
Tài liệu đính kèm: