Giáo án Tổng hợp các môn học lớp 5 - Tuần lễ 35

Giáo án Tổng hợp các môn học lớp 5 - Tuần lễ 35

Tập đọc

ÔN TẬP CUỐI HỌC KÌ II (tiết 1)

I/ Mục đích yêu cầu

- Đọc trôi chảy, lưu loát bài tập đọc đã học; tốc độ khoảng 120 tiếng/ phút; đọc diễn cảm được đoạn thơ, đoạn văn đã học; thuộc 5- 7 bài thơ, đoạn văn dễ nhớ; hiểu nội dung, ý nghĩa cơ bản của bài thơ, bài văn.

- Biết lập bảng tổng kết về chủ ngữ, vị ngữ theo yêu cầu của bài tập 2.

II/ Đồ dùng dạy học:

Phiếu viết tên từng bài tập đọc và HTL trong các bài tập đọc từ tuần 19 đến tuần 27 sách Tiếng Việt 5 tập 2 (18 phiếu) để HS bốc thăm.

 

doc 13 trang Người đăng hang30 Lượt xem 526Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Tổng hợp các môn học lớp 5 - Tuần lễ 35", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 35 Thứ hai ngày 7 tháng 5 năm 2012
Tập đọc
ÔN TẬP CUỐI HỌC KÌ II (tiết 1)
I/ Mục đích yêu cầu
- Đọc trôi chảy, lưu loát bài tập đọc đã học; tốc độ khoảng 120 tiếng/ phút; đọc diễn cảm được đoạn thơ, đoạn văn đã học; thuộc 5- 7 bài thơ, đoạn văn dễ nhớ; hiểu nội dung, ý nghĩa cơ bản của bài thơ, bài văn.
- Biết lập bảng tổng kết về chủ ngữ, vị ngữ theo yêu cầu của bài tập 2.
II/ Đồ dùng dạy học:
Phiếu viết tên từng bài tập đọc và HTL trong các bài tập đọc từ tuần 19 đến tuần 27 sách Tiếng Việt 5 tập 2 (18 phiếu) để HS bốc thăm.
III/ Các hoạt động dạy học:
1- Giới thiệu bài:
- GV giới thiệu nội dung học tập của tuần 35; Giới thiệu mục đích, yêu cầu của tiết 1.
2- Kiểm tra tập đọc và học thuộc lòng (khoảng 1/4 số HS trong lớp):
- GV đặt 1 câu hỏi về đoạn, bài vừa đọc. 
- GV cho điểm. 
3- Bài tập 2:
- GV dán lên bảng lớp tờ phiếu tổng kết CN, VN của kiểu câu Ai làm gì?, giải thích.
- GV giúp HS hiểu yêu cầu của bài tập:
+ Lập bảng tổng kết về CN, VN của 3 kiểu câu kể.
+ Nêu VD minh hoạ cho mỗi kiểu câu.
- Cho HS làm bài vào vở, một số em làm vào bảng nhóm.
- Cả lớp và GV nhận xét, chốt lời giải đúng.
4- Củng cố, dặn dò: 
- GV nhận xét giờ học.
- Nhắc HS về ôn tập và chuẩn bị bài sau.
- Từng HS lên bốc thăm chọn bài (sau khi bốc thăm được xem lại bài khoảng 1- 2 phút).
- HS đọc trong SGK (hoặc ĐTL) 1 đoạn (cả bài) theo chỉ định trong phiếu.
- HS trả lời.
- 1 HS đọc yêu cầu.
- 1 HS đọc bảng tổng kết kiểu câu Ai làm gì?
- HS nghe.
- HS làm bài theo hướng dẫn của GV.
- HS nối tiếp nhau trình bày.
- Những HS làm vào bảng nhóm treo bảng và trình bày.
----------------------------------------------------
Toán
LUYỆN TẬP CHUNG
I/ Mục tiêu: 
Giúp HS củng cố kĩ năng thực hành tính và giải bài toán.
- HS làm được BT 1(a,b,c), 2a, 3
II/Các hoạt động dạy học 
1- Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu của tiết học.
2- Luyện tập:
*Bài tập 1: 
- Mời 1 HS đọc yêu cầu.
- Mời 1 HS nêu cách làm.
- Cho HS làm bài vào bảng con.
- GV nhận xét.
*Bài tập 2: 
- Mời 1 HS đọc yêu cầu.
- GV hướng dẫn HS làm bài.
- Cho HS làm vào nháp.
- Mời 1 HS lên bảng chữa bài.
- Cả lớp và GV nhận xét.
*Bài tập 3: 
- Mời 1 HS nêu yêu cầu.
- Mời HS nêu cách làm. 
- Cho HS làm vào vở.
- Mời 1 HS lên bảng chữa bài.
- Cả lớp và GV nhận xét.
*Bài tập 4: HSKG
- Mời 1 HS đọc yêu cầu.
- GV hướng dẫn HS làm bài.
- Cho HS làm bài vào nháp, sau đó đổi nháp chấm chéo.
- Cả lớp và GV nhận xét.
3- Củng cố, dặn dò: 
GV nhận xét giờ học, nhắc HS về ôn các kiến thức vừa ôn tập.
*VD về lời giải:
a, 
*Kết quả:
8/3
1/5
*Bài giải:
 Diện tích đáy của bể bơi là:
 22,5 19,2 = 432 (m2)
 Chiều cao của mực nước trong bể là:
 414,72 : 432 = 0,96 (m)
 Tỉ số chiều cao của bể bơi và chiều cao của mực nước trong bể là .
 Chiều cao của bể bơi là:
 0,96 = 1,2 (m)
 Đáp số: 1,2 m.
*Bài giải:
a) Vận tốc của thuyền khi xuôi dòng là:
 7,2 + 1,6 = 8,8 (km/giờ)
 Nếu đi xuôi dòng thì trong 3,5 giờ thuyền đi được quãng đường là:
 8,8 3,5 = 30,8 (km)
b) Vận tốc của thuyền khi ngược dòng là:
 7,2 – 1,6 = 5,6 (km/giờ)
Nếu đi ngược dòng thì thuyền đi quãng đường 30,8 km hết số thời gian là:
 30,8 : 5,6 = 5,5 (giờ)
 Đáp số: a) 30,8 km ; 
 b) 5,5 giờ.
------------------------------------------------
Đạo đức
TỔNG KẾT MÔN HỌC.
I. Mục đích – yêu cầu: 
- Củng cố kiến thức đã học qua liên hệ thực tế các bài đã học: Em là học sinh lớp 5; Có trách nhiệm với việc làm của mình; Có chí thì nên; Nhớ ơn tổ tiên; Tình bạn.
- Lấy chứng cứ cho NX 10.
II. Các hoạt động dạy học: 
 GV 
 HS 
1.KT Bài cũ:
- Em hãy kể những việc làm thể hiện biết bảo vệ tài nguyên thiên nhiên.
- Nêu những biện pháp bảo vệ tài nguyên thiên nhiên.
- GV nhận xét, ghi điểm.
2. Bài mới: 
- GV chia nhóm 4, đặt câu hỏi cho các nhóm thảo luận:
+ Là học sinh lớp 5 em cảm thấy như thế nào? Em cần làm gì để xứng đáng là học sinh lớp 5?
+ Khi làm điều sai, em cần làm gì để thể hiện là ngưới có trách nhiệm với việc làm của mình?
+ Nêu gương một người mà em biết thể hiện Có chí thì nên?
+ Em còn biết câu chuyện, câu tục ngữ nào có cùng ý nghĩa Có chí thì nên?
+ Em đã làm gì thể hiện sự vượt khó trong học tập và cuộc sống?
+ Em đã làm gì để thể hiện lòng nhớ ơn tổ tiên?
+ Kể về tình bạn của em với một người bạn thân thiết?
+ Bạn bè cần có thái độ như thế nào?
+ Thấy bạn làm việc sai trái em cần làm gì?
3. Củng cố
 + Em đã làm gì thể hiện sự vượt khó trong học tập và cuộc sống?
+ Em đã làm gì để thể hiện lòng nhớ ơn tổ tiên?
4.Dặn dò.
-Về nhà học bài ôn lại các bài đã học.
- GV nhận xét tiết học.
- HS làm lại bài tập 4.
- HS làm lại bài tập 5.
- HS thảo luận theo nhóm.
- Em rất tự hào là học sinh lớn nhất trường, em cần gương mẫu, học tốt.
- Biết nhận lỗi, không đổ lỗi cho người khác, biết sửa lỗi.
- HS nêu.
- Có công mài sắt có ngày lên kim.
 Câu chuyện bó đũa.
- HS trình bày.
- HS nêu.
- HS kc.
- Đoàn kết, thương yêu, giúp đỡ lẫn nhau, nhất là những lúc khó khăn, hoạn nạn.
- Khuyên nhủ bạn, nếu bạn không nghe thì nói với thầy cô giáo, bố mẹ bạn.
----------------------------------------------------------------------------------
Thứ ba ngày 8 tháng 5 năm 2012
Chính tả
ÔN TẬP CUỐI HỌC KÌ II
(tiết 2)
I/ Mục tiêu:
	1. Tiếp tục kiểm tra lấy điểm tập đọc và học thuộc lòng (yêu cầu như tiết 1).
	2. Biết lập bảng tổng kết về các loại trạng ngữ (trạng ngữ chỉ nơi chốn, thời gian, nguyên nhân, mục đích, ...) để củng cố, khắc sâu kiến thức về trạng ngữ.
II/ Đồ dùng dạy học:
- Phiếu viết tên từng bài tập đọc và HTL (như tiết 1).
- Một tờ phiếu khổ to ghi nội dung vắn tắt cần ghi nhớ về trạng ngữ.
- Phiếu học tập.
III/ Các hoạt động dạy học
1- Giới thiệu bài:
GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết học.
2- Kiểm tra tập đọc và học thuộc lòng (1/4 số HS trong lớp HS):
- Từng HS lên bốc thăm chọn bài (sau khi bốc thăm được xem lại bài khoảng
1- 2 phút).
- HS đọc trong SGK (hoặc đọc thuộc lòng) 1 đoạn hoặc cả bài theo chỉ định
trong phiếu.
- GV đặt 1 câu hỏi về đoạn, bài vừa đọc, HS trả lời.
- GV cho điểm theo hướng dẫn của Vụ Giáo dục Tiểu học. HS nào đọc không
đạt yêu cầu, GV cho các em về nhà luyện đọc để kiểm tra lại trong tiết học sau.
3- Bài tập 2:
- Mời một HS nêu yêu cầu.
- GV dán lên bảng tờ phiếu chép bảng tổng kết trong SGK, chỉ bảng, giúp HS hiểu yêu cầu của đề bài.
- GV kiểm tra kiến thức:
+ Trạng ngữ là gì?
+ Có những loại trạng ngữ nào?
+ Mỗi loại trạng ngữ trả lời cho câu hỏi nào?
- GV dán lên bảng tờ phiếu ghi nội cần ghi nhớ về trạng ngữ, mời 2 HS đọc lại.
GV phát phiếu đã chuẩn bị cho 3 HS làm. 
GV nhận xét nhanh.
- Những HS làm vào giấy dán lên bảng lớp và trình bày.
- Cả lớp và GV nhận xét, kết luận những HS làm bài đúng.
5- Củng cố, dặn dò:
- GV nhận xét giờ học. 
*VD về lời giải:
Các loại TN
Câu hỏi
Ví dụ
TN chỉ nơi chốn
Ở đâu?
- Ngoài đường, xe cộ đi lại như mắc cửi.
TN chỉ thời gian
Vì sao?
Mấy giờ?
- Sáng sớm tinh mơ, nông dân đã ra đồng.
- Đúng 8 giờ sáng, chúng tôi bắt đầu lên đường.
TN chỉ nguyên nhân
.
Vì sao?
Nhờ đâu?
Tại đâu?
- Vì vắng tiến cười, vương quốc nọ buồn chán kinh khủng.
- Nhờ siêng năng chăm chỉ, chỉ 3 tháng sau, Nam đã vượt lên đầu lớp.
- Tại hoa biếng học mà tổ chẳng được khen.
- HS làm bài cá nhân.
- HS nối tiếp nhau trình bày.
------------------------------------------
Toán
LUYỆN TẬP CHUNG
 I.MỤC TIÊU:
- Giúp HS củng cố kĩ năng thực hành tính và giải toán có lời văn.
* HS KT vận dụng làm bài 1, 2a, 3
- Giáo dục cho các em tính cẩn thận và chính xác trong học toán.
	 II.CHUẨN BỊ: VBT in
	 III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: 
 HOẠT ĐỘNG CỦA GV
 HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1.Kiểm tra bài cũ: - Chấm một số vở bài tập của học sinh.
 - GV nhận xét và ghi điểm. 
2. Bài mới: HĐ1: Giới thiệu bài: GV giới thiệu trực tiếp.
HĐ2: Luyện tập: 
- Hướng dẫn học sinh làm các bài tập ở vở BTToán T 171 trang 126,127.
Bài 1: - Yêu cầu học sinh đọc đề toán và làm bài vào vở.
- Củng cố cho học sinh thực hiện các phép tính với STN, PS, STP, HS.
- Củng cố cách tính giá trị biểu thức.
* HS KT vận dụng làm bài 1
Bài 2: - Lưu ý cho học sinh cách nhân một tổng với một số.
Bài 3: - Học sinh đọc đề và giải.
- Lưu ý cho học sinh yếu cách tính chiều cao khi biết thể tích của HHCN.
Bài 4: HSKG - Yêu cầu học sinh làm bài vào vở.
Bài 5: * HS K giỏi- HD HS vận dụng tính chất một tổng nhân với một số để tìm X.
- HS làm bài; GV theo dõi và hướng dẫn thêm.
HĐ3: Chấm bài: Chấm một số bài hướng dẫn chữa bài sai.
3. Củng cố: 
 -Dặn dò về nhà – Nhận xét giờ học.
- 3 học sinh nộp vở.
- Học sinh lắng nghe.
- HS làm bài vào vở, 2 em làm vào phiếu.
- HS làm vào vở, 2 em làm bảng lớp.
- HS làm bài vào vở.
- Học sinh nêu cách làm.
- HS làm bài vào vở, 1 HS lên bảng. 
- Nêu cách tính vận tốc của thuyền khi xuôi dòng.
- Nêu cách tính X và làm bài.
- HS nhận xét và chữa một số bài.
- Học sinh ghi nhớ.
--------------------------------------------------
Luyện từ và câu
ÔN TẬP CUỐI HỌC KÌ II
(tiết 3)
I/ Mục tiêu:
- Tiếp tục kiểm tra lấy điểm tập đọc và học thuộc lòng (yêu cầu như tiết 1).
 - Củng cố kĩ năng lập bảng thống kê qua bài tập lập bảng thống kê về tình hình phát triển giáo dục tiểu học ở nước ta. Từ các số liệu, biết rút ra những nhận xét đúng.
II/ Đồ dùng dạy học:
- Phiếu viết tên từng bài tập đọc và HTL (như tiết 1).
- Bút dạ, bảng nhóm, phiếu học tập.
III/ Các hoạt động dạy học:
1- Giới thiệu bài:
GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết học.
2- Kiểm tra tập đọc và học thuộc lòng (1/4 số HS):
- GV đặt 1 câu hỏi về đoạn, bài vừa đọc, HS trả lời.
- GV cho điểm theo hướng dẫn của Vụ Giáo dục Tiểu học. HS nào đọc khôngđạt yêu cầu, GV cho các em về nhà luyện đọc để kiểm tra lại trong tiết học sau.
3- Bài tập 2: 
Nhiệm vụ 1: Lập mẫu thống kê
- Cả lớp và GV nhận xét.
Nhiệm vụ 2: Điền số liệu vào bảng thống kê
- GV hỏi: So sánh bảng thống kê với bảng liệt kê trong SGK, các em thấy điểm gì khác?
4- Bài tập 3:
- GV nhắc HS: để chọn được phương án trả lời đúng, phải xem bảng thống kê đã lập, gạch dưới ý trả lời đúng trong VBT. GV phát bút dạ và bảng nhóm cho 3 HS làm.
- Cả lớp và GV nhận xét, chốt lời giả đúng.
5- Củng cố, dặn dò:
- GV nhận xét giờ học. 
- Nhắc HS về đọc trước để chuẩn bị ôn tập tiết 4, dặn những HS chưa kiểm tra tập đọc, HTL hoặc kiểm tra chưa đạt yêu cầu về nhà tiếp tục luyện đọc.
- Từng HS lên bốc thăm chọn bài (sau khi bốc thăm được xem lại bài khoảng
1- 2 phút). 
- HS đọc trong SGK (hoặc đọc thuộc lòng) 1 đoạn hoặ ... hóm. 
- Một số HS đọc biên bản. GV chấm điểm một số b iên bản.
--------------------------------------------------
Toán
LUYỆN TẬP CHUNG
I/ Mục tiêu: 
- Giúp HS ôn tập, củng cố về:
+ Tỉ số phần trăm và giải toán về tỉ số phần trăm.
+ Tính diện tích và chu vi của hình tròn.
Phát triển trí tưởng tượng không gian của HS.
BT phần I : B1,2. Phần II : B1
II/Các hoạt động dạy học 
1- Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu của tiết học.
2- Luyện tập:
Phần 1:
- Mời 1 HS nêu cách làm.
- Cho HS làm bài vào SGK.
- Mời một số HS nêu kết quả, giải thích.
- Cả lớp và GV nhận xét.
Phần 2:
*Bài tập 1 
- GV hướng dẫn HS làm bài.
- Cho HS làm vào nháp.
- Mời 1 HS lên bảng chữa bài.
- Cả lớp và GV nhận xét.
*Bài tập 2 : HS KG
- Mời HS nêu cách làm. 
- Cho HS làm vào vở.
- Mời 1 HS lên bảng chữa bài.
- Cả lớp và GV nhận xét.
3- Củng cố, dặn dò: 
GV nhận xét giờ học, nhắc HS về ôn các kiến thức vừa ôn tập.
- 1 HS đọc yêu cầu.
*Kết quả:
 Bài 1: Khoanh vào C
 Bài 2: Khoanh vào C
 Bài 3: Khoanh vào D
- 1 HS đọc yêu cầu.
*Bài giải:
 Ghép các mảnh đã tô màu của hình vuông ta được một hình tròn có bán kính là 10cm, chu vi hình tròn này chính là chu vi của phần không tô màu.
a) Diện tích của phần đã tô màu là:
 10 10 3,14 = 314 (cm2)
b) Chu vi phần không tô màu là:
 10 2 3,14 = 62,8 (cm)
 Đáp số: a) 314 cm2 ; 
 b) 62,8 cm.
- 1 HS nêu yêu cầu.
*Bài giải:
Số tiền mua cá bằng 120% số tiền mua gà, 
 hay số tiền mua cá bằng số tiền mua gà. Như vậy, nếu số tiền mua gà là 5 phần bằng nhau thì số tiền mua cá bằng 6 phần như thế.
Tổng số phần bằng nhau là: 
 5 + 6 = 11 (phần)
Số tiền mua cá là:
 88 000 : 11 6 = 48 000 (đồng)
 Đáp số: 48 000 đồng.
------------------------------------------
Tập làm văn
ÔN TẬP CUỐI HỌC KÌ II
(tiết 5)
I/ Mục tiêu:
- Tiếp tục kiểm tra lấy điểm tập đọc và HTL (yêu cầu như tiết 1).
- Hiểu bài thơ Trẻ con ở Sơn Mỹ, cảm nhận được vẻ đẹp của những chi tiết, hình ảnh sống
động ; biết miêu tả một hình ảnh trong bài thơ.
II/ Đồ dùng dạy học:
- Phiếu viết tên từng bài tập đọc và HTL (như tiết 1).
- Bút dạ, bảng nhóm, phiếu học tập.
III/ Các hoạt động dạy học:
1- Giới thiệu bài:
GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết học.
2- Kiểm tra tập đọc và học thuộc lòng (số HS còn lại):
- GV đặt 1 câu hỏi về đoạn, bài vừa đọc, HS trả lời.
- GV nhận xét, cho điểm.
3- Bài tập 2:
- GV nói thêm về Sơn Mỹ.
- GV nhắc HS: Miêu tả một hình ảnh (ở đây là một hình ảnh sống động về trẻ em) không phải diễn lại bằng văn xuôi câu thơ, đoạn thơ mà là nói tưởng tượng, suy nghĩ mà hình ảnh thơ đó gợi ra cho các em.
- Yêu cầu HS đọc những câu thơ gợi ra những hình ảnh rất sống động về trẻ em.
- Yêu cầu HS đọc những câu thơ tả cảnh buổi chiều tối và ban đêm ở vùng quê ven biển.
- HS đọc kĩ câu hỏi; chọn một hình ảnh mình thích nhất trong bài thơ để viết.
- Một số HS trả lời bài tập 2 và đọc đoạn văn.
- Cả lớp và GV nhận xét, bổ sung; bình chọn bạn làm bài tốt nhất.
4- Củng cố, dặn dò:
- GV nhận xét giờ học. 
- Nhắc HS về nhà viết lại hoàn chỉnh đoạn văn miêu tả đã chọn.
- Dặn những HS chưa kiểm tra tập đọc, HTL hoặc kiểm tra chưa đạt yêu cầu về nhà tiếp tục luyện đọc.
- Từng HS lên bốc thăm chọn bài (sau khi bốc thăm được xem lại bài khoảng 1- 2 phút).
- HS đọc trong SGK (hoặc đọc thuộc lòng) 1 đoạn hoặc cả bài theo chỉ định trong phiếu.
- 1 HS đọc yêu cầu của bài.
- HS đọc thầm bài thơ.
- HS nghe.
+ Những câu thơ đó là: từ Tóc bết đầy gạo của trời và từ Tuổi thơ đứa bécá chuồn.
+ Đó là những câu thơ từ Hoa xương rồng chói đỏ đến hết.
- HS viết đoạn văn vào vở
- HS đọc.
--------------------------------------------------------------------------------------------------
Thứ năm ngày 10 tháng 5 năm 2012
Kể chuyện
ÔN TẬP CUỐI HỌC KÌ II
(tiết 6)
I/ Mục tiêu:
- Nghe – viết đúng chính tả 11 dòng đầu của bài thơ Trẻ con ở Sơn Mỹ.
- Củng cố kĩ năng viết đoạn văn tả người, tả cảnh dựa vào hiểu biết của em và những hình ảnh được gợi ra từ bài thơ Trẻ con ở Sơn Mỹ.
II/ Đồ dùng dạy học:
	Bảng lớp viết 2 đề bài.
III/ Các hoạt động dạy học:
1- Giới thiệu bài:
GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết học.
2- Nghe- viết:
- GV Đọc bài viết.
- Cho HS đọc thầm lại bài.
- GV đọc những từ khó, dễ viết sai cho HS viết bảng con: nín bặt, bết, à à u u, xay xay,
- GV đọc từng câu (ý) cho HS viết.
- GV đọc lại toàn bài. 
- GV thu một số bài để chấm.
- Nhận xét chung.
3- Bài tập 2:
- GV cùng học sinh phân tích đề.
- Cả lớp và GV nhận xét, bổ sung; bình chọn bạn làm bài tốt nhất.
4- Củng cố, dặn dò:
- GV nhận xét giờ học.
- Dặn những HS viết đoạn văn chưa đạt về nhà hoàn chỉnh đoạn văn. Cả lớp làm thử bài kuyện tập ở tiết 7, 8 
- HS theo dõi SGK.
- HS viết bảng con.
- 1 HS hãy nêu cách trình bày bài.
- HS viết bài.
- HS soát bài.
- 1 HS đọc yêu cầu của bài. 
- HS suy nghĩ chọn đề gần gũi với mình.
- Nhiều HS nói nhanh đề tài em chọn.
- HS viết đoạn văn vào vở. 
- Một số HS đọc đoạn văn.
--------------------------------------------------
Toán
LUYỆN TẬP CHUNG
I/ Mục tiêu: 
Giúp HS ôn tập, củng cố về giải bài toán liên quan đến chuyển động cùng chiều, tỉ số phần trăm, tính thể tích hình hộp chữ nhật, và sử dụng máy tính bỏ túi.
- Làm BT phần I
II/Các hoạt động dạy học 
1- Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu của tiết học.
2- Luyện tập:
Phần 1:
- Mời 1 HS nêu cách làm.
- Cho HS làm bài vào SGK.
- Mời một số HS nêu kết quả, giải thích.
- Cả lớp và GV nhận xét.
Phần 2:
*Bài tập 1 
- GV hướng dẫn HS làm bài.
- Cho HS làm vào nháp.
- Mời 1 HS lên bảng chữa bài.
- Cả lớp và GV nhận xét.
*Bài tập 2 
- Mời HS nêu cách làm. 
- Cho HS làm vào vở.
- Mời 1 HS lên bảng chữa bài.
- Cả lớp và GV nhận xét.
3- Củng cố, dặn dò: 
GV nhận xét giờ học, nhắc HS về ôn các kiến thức vừa ôn tập.
- 1 HS đọc yêu cầu.
*Kết quả:
 Bài 1: Khoanh vào C
 Bài 2: Khoanh vào A
 Bài 3: Khoanh vào B
- 1 HS đọc yêu cầu.
 *Bài giải:
Phân số chỉ tổng số tuổi của con gái và của con trai là:
 (tuổi của mẹ) 
 Coi tổng số tuổi của hai con là 9 phần bằng nhau thì tuổi của mẹ là 20 phần như thế. Vậy tuổi mẹ là:
(tuổi)
 Đáp số: 40 tuổi.
- 1 HS nêu yêu cầu.
*Bài giải:
a) Số dân ở Hà Nội năm đó là:
 2627 921 = 2419467 (người)
Số dân ở Sơn La năm đó là:
 61 14210 = 866810 (người)
Tỉ số phần trăm của số dân ở Sơn La và số dân ở Hà Nội là:
 866810 : 2419467 = 0,3582
 0,3582 = 35,82%
b) Nếu mật độ dân số của Sơn La là 100 người/km2 thì trung bình mỗi ki- lô- mét vuông sẽ có thêm : 
100 – 61 = 39 (người), khi đó só dân của tỉnh Sơn La tăng thêm là:
 39 14210 = 554190 (người)
 Đáp số: a) khoảng 35,82% 
 b) 554 190 người.
----------------------------------------
Khoa học
KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG CUỐI HỌC KÌ II 
( Đề nhà trường ra)
---------------------------------
Luyện từ và câu
KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG CUỐI HỌC KÌ II (Kiểm tra đọc)
( Đề nhà trường ra)
-----------------------------------------------------
Thể dục
Tæng kÕt n¨m häc
I. Môc tiªu:
 - Gi¸o viªn hÖ thèng ®­îc nh÷ng kiÕn thøc, kÜ n¨ng c¬ b¶n ®· häc trong n¨m, ®¸nh gi¸ d­îc sù cè g¾ng vµ nh÷ng ®iÓm cßn h¹n chÕ, kÕt hîp cã tuyªn d­¬ng, khen th­ëng kÞp thêi nh÷ng häc sinh xuÊt s¾c.
 - RÌn luyÖn cho häc sinh tÝnh nhanh nhÑn, th¸o v¸t.
 - Gi¸o dôc häc sinh ý thøc ham häc bé m«n.
- Lấy chứng cứ cho HS còn thiếu chứng cứ, nhận xét
II. §Þa ®iÓm, ph­¬ng tiÖn:
 - Trong líp häc.
 - KÎ b¶ng hÖ thèng kiÕn thøc, kÜ n¨ng.
III. Néi dung vµ ph­¬ng ph¸p lªn líp:
1. PhÇn më ®Çu: 4-6 phót.
 - Gi¸o viªn nhËn líp, phæ biÕn nhiÖm vô, yªu cÇu bµi häc.
 - Häc sinh vç tay vµ h¸t.
 - Häc sinh lµm mét sè ®éng t¸c khëi ®éng.
 - Cho häc sinh ch¬i trß ch¬i do gi¸o vien tù chän.
2. PhÇn c¬ b¶n: 22-24 phót
 - Gi¸o viªn cïng häc sinh nhí l¹i c¸c néi dung ®· häc trong n¨m häc vµ gi¸o viªn ghi lªn b¶ng theo mÉu ®· kÎ s½n.
 - Cho mét sè häc sinh thùc hµnh c¸c ®éng t¸c xen kÏ c¸c néi dung ®· hocj.
 - Gi¸o viªn ®¸nh gi¸ kÕt qu¶ häc tËp vµ tinh thÇn th¸i ®é cña häc sinh trong n¨m häc ®èi víi m«n ThÓ dôc.
 - Gi¸o viªn tuyªn d­¬ng nh÷ng häc sinh ®· cã thµnh tÝch trong n¨m häc.
 - Tuyªn d­¬ng c¸ nh©n vµ tæ cã thµnh tÝch. (Tæ 1, tæ 3, tæ 4).
3. PhÇn kÕt thóc: 4-6 phót
 - Gi¸o viªn cho häc sinh vç tay vµ h¸t.
 - Häc sinh ch¬i trß ch¬i “Chim bay cß bay”
 - Gi¸o viªn dÆn häc sinh vÒ «n tËp trong dÞp hÌ, gi÷ vÖ sinh c¸ nh©n vµ ®¶m b¶o an toµn trong luyÖn tËp.
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Thứ sáu ngày 11 tháng 5năm 2012
Tập làm văn
KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG CUỐI HỌC KÌ II (Kiểm tra viết)
( Đề nhà trường ra)
-------------------------------------------------
Toán
KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG CUỐI HỌC KÌ II
( Đề nhà trường ra)
-----------------------------------
Kỹ thuật
LAÉP GHEÙP MOÂ HÌNH TÖÏ CHOÏN. (Tieát 3)
I.MUÏC TIEÂU :
	-HS laép ñöôïc maùy böøa ñuùng kó thuaät, ñuùng quy trình.
	-HS reøn luyeän tính caån thaän vaø ñaûm baûo an toaøn khi thöïc haønh.
	-HS töïï haøo veà moâ hình mình ñaõ töï laép ñöôïc.
 - Lấy chứng cứ cho NX 10
II.ÑOÀ DUØNG DAÏY – HOÏC :
	-GV : Maãu maùy böøa ñaõ laép saün, boä laép gheùp moâ hình kó thuaät.	
III.CAÙC HOAÏT ÑOÄNG DAÏY – HOÏC :
Ho¹t ®éng cña thÇy
Ho¹t ®éng cña trß
1.OÅn ñònh :
2. Baøi cuõ :
-GV goïi HS neâu laïi caùch laép raùp maùy böøa.
-HS neâu.
-Nhaän xeùt – Ghi ñieåm.
*Nhaän xeùt chung.
3.Baøi môùi :
*Giôùi thieäu baøi :
*Phaùt trieån caùc hoaït ñoäng:
vHoaït ñoäng 1 : Laøm vieäc caû lôùp.
-GV neâu caâu hoûi :
+Haõy neâu caùc boä phaän ñeå laép raùp maùy böøa ?
-HS traû lôøi.
-Cho caùc HS khaùc boå sung, nhaän xeùt. 
*GV toång keát.
vHoaït ñoäng 2 : Thöïc haønh.
-Cho caùc nhoùm thi ñua laép maùy böøa.
-Caùc nhoùm thi ñua laép maùy böøa.
-Cho HS thöïc hieän laép maùy böøa.
-GV quan saùt, theo doõi vaø nhaéc nhôû caùc nhoùm laép coøn luùng tuùng.
v Hoaït ñoäng 3 : Tröng baøy saûn phaåm
-GV cho caùc nhoùm leân trình baøy saûn phaåm.
-Caùc nhoùm tröng baøy ssaûn phaåm.
-Cho lôùp nhaän xeùt.
-HS nhaän xeùt, ñaùnh giaù töøng saûn phaåm.
-GV chaám ñieåm vaø tuyeân döông nhoùm laép nhanh, ñuùng caùc boä phaän cuûa maùy böøa, moâ hình laép chaéc chaén khoâng xoäc xeäch.
-GV cho HS thaùo rôøi caùc chi tieát vaø xeáp ñuùng vaøo vò trí caùc ngaên trong hoäp.
-HS thaùo rôøi caùc chi tieát.
4.Cuûng coá – Daën doø : 
-Cho HS neâu y/c ñeå laép raùp maùy böøa. 
-Nhaän xeùt tieát hoïc.
--------------------------------------------------------------
Lịch sử
KIỂM TRA ĐKCHKII
( Nhà trường ra đề)

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao an 5 tuan 35 giamtaiKNS.doc