Giáo án Tổng hợp các môn học lớp 5 - Tuần số 8

Giáo án Tổng hợp các môn học lớp 5 - Tuần số 8

Tập đọc

KÌ DIỆU RỪNG XANH

I- Mục đích, yêu cầu: (SGV – trang 166)

II- Đồ dùng dạy học:

- Tranh ảnh minh họa trong SGK. Tranh ảnh về vẻ đẹp của rừng, những muông thú có tên trong bài: vượn bạc má, chồn, sóc, hoãng (mang).

III- Các hoạt động dạy- học:

A- Bài cũ:

- GV gọi 2 HS đọc thuộc lòng bài thơ: Tiếng đàn ba-la-lai-ca trên sông Đà & trả lời câu hỏi bài đọc./ Nhận xét, ghi điểm.

B- Bài mới:

1- Giới thiệu bài:

2- Hướng dẫn HS luyện đọc và tìm hiểu bài:

a- Luyện đọc:

- 1HS nối giỏi đọc toàn bài. GV giới thiệu ảnh về cảnh đẹp của rừng và các muông thú có tên trong bài.

- 3 HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn trong bài( Đọc 2- 3 lượt )

Bài này chia làm 3 đoạn theo hình thức trình bày của SGK.(Đoạn 3-4 kết hợp thành 1 đoạn)

- GV kết hợp hướng dẫn HS đọc đúng các từ dễ viết sai chính tả (lúp xúp dưới bóng cây thưa, màu sặc sỡ rực lên, lâu đài kiến trúc tân kì, ánh nắng lọt qua lá trong xanh rừng rào rào chuyển động; hiểu nghĩa từ khó trong bài.

- HS luyện đọc theo cặp.

- 1 HS đọc toàn bài.

- GV đọc diễn cảm bài văn.

 

doc 22 trang Người đăng hang30 Lượt xem 395Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Tổng hợp các môn học lớp 5 - Tuần số 8", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Thứ hai ngày 30 tháng 10 năm 2006
Tập đọc
KÌ DIỆU RỪNG XANH
Mục đích, yêu cầu: (SGV – trang 166)
Đồ dùng dạy học:
Tranh ảnh minh họa trong SGK. Tranh ảnh về vẻ đẹp của rừng, những muông thú có tên trong bài: vượn bạc má, chồn, sóc, hoãng (mang).
Các hoạt động dạy- học:
Bài cũ: 
-	GV gọi 2 HS đọc thuộc lòng bài thơ: Tiếng đàn ba-la-lai-ca trên sông Đà & trả lời câu hỏi bài đọc./ Nhận xét, ghi điểm.
Bài mới:
1-	Giới thiệu bài:
2-	Hướng dẫn HS luyện đọc và tìm hiểu bài:
a- 	Luyện đọc:
-	1HS nối giỏi đọc toàn bài. GV giới thiệu ảnh về cảnh đẹp của rừng và các muông thú có tên trong bài. 
-	3 HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn trong bài( Đọc 2- 3 lượt ) 
Bài này chia làm 3 đoạn theo hình thức trình bày của SGK.(Đoạn 3-4 kết hợp thành 1 đoạn)
-	GV kết hợp hướng dẫn HS đọc đúng các từ dễ viết sai chính tả (lúp xúp dưới bóng cây thưa, màu sặc sỡ rực lên, lâu đài kiến trúc tân kì, ánh nắng lọt qua lá trong xanh rừng rào rào chuyển động; hiểu nghĩa từ khó trong bài. 
HS luyện đọc theo cặp. 
1 HS đọc toàn bài.
GV đọc diễn cảm bài văn. 
b-	 Tìm hiểu bài:
Câu 1: 
Những cây nấm rừng đã khiến tác giả có những liên tưởng thú vị gì? (Tác giả thấy vạt nấm rừng như 1 thành phố nấm; mỗi chiếc nấm như 1 lâu đài kiến trúc tân kì; bản thân mình như một người khổng lồ đi lạc vào kinh đô của vương quốc những người tí hon với những đền đài, miếu mạo, cung điện lúp xúp dưới chân.)
Nhờ những liên tưởng ấy mà cảnh vật đẹp thêm như thế nào? (Những liên tưởng ấy làm cảnh vật trong rừng trở nên lãng mạn, thần bí như trong truyện cổ tích.)
Câu 2:
Những muông thú trong rừng được miêu tả như thế nào? (Những con vượn bạc má)
Sự có mặt của chúng mang lại vẻ đẹp gì cho cảnh rừng? ( làm cho rừng thêm sống động đầy những điều bất ngờ & kì thú.)
Vì sao rừng Khộp được gọi là “giang sơn vàng rợi”?
-	GV giải thích: vàng rợi = màu vàng ngời sáng, rực rỡ, đều khắp rất đẹp mắt.
-	HS nói lên ý nghĩ của mình. (vì có sự phối hợp của rất nhiểu sắc vàng trong một không gian rộng lớn: lá vàng như cảnh mùa thu ở trên cây & rải thành thảm dưới gốc, những con mang có màu lông vàng, nắng cũng rực vàng.)
Câu 4: Hãy nói cảm nghĩ của em khi đọc đoạn văn trên? (VD: Vẻ đẹp của khu rừng được tác giả miêu tả thật kì diệu) 
c- 	Hướng dẫn HS đọc diễn cảm:
- 	3 HS tiếp nối nhau đọc 3 đoạn của bài. / GV uốn nắn cách đọc cho từng đoạn.
-	GV hướng dẫn HS đọc diễn cảm đoạn 2. 
+	GV gọi 1 HS đọc lại đoạn 3 . GV hướng dẫn cách đọc : Chú ý đọc giọng thong thả ở những câu cuối miêu tả vẻ thơ mộng của cánh rừng trong sắc vàng mênh mông.nhấn mạnh các từ ngữ tả màu sắc.
HS luyện đọc theo cặp.
GV gọi vài HS đọc diễn cảm . Nhận xét, bình chọn bạn đọc hay nhất.
Củng cố, dặn dò:
HS nêu ND bài tập đọc.
GV nhận xét tiết học. 
Dặn HS về nhà tiếp tục luyện đọc bài văn.
Toán
SỐ THẬP PHÂN BẰNG NHAU
Mục tiêu: (SGV trang 87)
Các hoạt động dạy - học:
1-	Hoạt động 1: Giới thiệu bài
GV nêu mục đích, yêu cầu tiết học.
2-	Hoạt động 2: Phát hiện đặc điểm của STP khi viết thêm chữ số 0 vào bên phải phần thập phân hoặc bỏ chữ số 0 (nếu có) ở bên phải của số thập phân đó:
a-	Hướng dẫn HS nhận ra:
0,9 = 0,90 hoặc 0,90 = 0,9 (như SGK)
+	Em có nhận xét gì nếu viết thêm chữ số 0 vào bên phải phần thập phân của 1 số thập phân?
HS phát biểu / Nhận xét, chốt lại (như SGK)
+	Em hãy lấy các VD minh họa cho nhận xét trên. (0,2 = 0,20; 0,2 = 0,200)
GV lưu ý thêm cho HS: STN được coi là số thập phân đặc biệt (có phần thập phân là 0 hoặc 00; ) VD: 12 = 12,0 = 12,00
3-	Hoạt động 3: Thực hành:
Bài 1:
1 HS nêu yêu cầu BT.
HS làm vở / Chữa bài (Khi chữa bài nên lưu ý HS tránh nhầm lẫn, chẳng hạn:
	35, 020 = 35, 02 (không thể bỏ chữ số 0 ở hàng phần mười)
Bài 2:
1 HS nêu yêu cầu BT.
HS làm vở / Đổi vở để KT chéo / Chữa bài
Bài 3:
1 HS đọc đề bài.
HS làm trao đổi với bạn bên cạnh / Gọi 1 số nhóm trình bày miệng / Chữa bài 
4-	Hoạt động 4: Củng cố, dặn dò.
GV nhận xét giờ học.
Thứ ba ngày 31 tháng 10 năm 2006
Thể dục:( Bài 15)
ĐỘI HÌNH ĐỘI NGŨ
Mục tiêu: (SGV trang 66)
Địa điểm, phương tiện:
Sân trường vệ sinh sạch sẽ, đảm bảo an toàn luyện tập.
Chuẩn bị 1 còi.
Nội dung và phương pháp:
1-	Phần mở đầu: 6-10 phút.
-	GV nhận lớp, phổ biến nhiệm vụ, yêu cầu phương pháp ôn tập hoặc kiểm tra.
*	Đứng tại chỗ vỗ tay hát hay chơi trò chơi do GV tự chọn.
-	Ôn động tác tập hợp hàng ngang, dóng hàng, điểm số, quay phải, quay trái, đi đều vòng phải, vòng trái, đổi chân sau khi đi đều sai nhịp. GV điều khiển lớp ôn tập: 2 – 3 phút. 
2- 	Phần cơ bản: 18- 22 phút
a- 	Ôn tập hoặc kiểm tra đội hình đội ngũ:
-	Ôn tập: nội dung và phương pháp dạy học như bài 14.
-	Kiểm tra: nội dung và cách tổ chức như sau:
+	Nội dung: Kiểm tra tập hợp hàng ngang, dóng hàng, điểm số, quay phải,quay trái, đi đều ( thẳng hướng, vòng phải, vòng trái) đứng lại.
+	Phương pháp: Tập hợp HS thành 3 – 4 tổ hàng ngang. GV phổ biến nội dung, phương pháp kiểm tra và cách đánh giá. Kiểm tra lần lượt tung tổ do GV điều khiển, sau dó cho HS tham gia nhận xét và kết luận
+	Cách đánh giá: Đánh giá theo mức độ thực hiện động tác từng HS.
Hoàn thành tốt: thực hiện cơ bản đúng động tác theo khẩu lệnh.
Hoàn thành: thực hiện cơ bản đúng 4/6 động tác theo khẩu lệnh.
Chưa hoàn thành: thực hiện sai 3/6 động tác theo quy định.
-	Chú ý: Đối với HS xếp loại chưa hoàn thành, GV có thể cho kiểm tra lần 2 hoặc học tập luyện thêm để kiểm tra vào tiết học sau.
b-	Trò chơi vận động:
-	Chơi trò chơi “Kết bạn.”
- 	Tập hợp HS theo đội hình chơi, GV nêu tên trò chơi, giải thích cách chơi & quy định chơi./ Cả lớp thi đua chơi (2-3 lần) / GV quan sát, nhận xét, biểu dương tổ, nhóm thắng cuộc.
3- 	Phần kết thúc: 4-6 phút
-	HS hát 1 bài vừa hát vừa vỗ tay theo nhịp.
-	GV giúp HS hệ thống bài học.
-	GV nhận xét, đánh giá tiết học & giao nhiệm vụ về nhà cho HS.
Toán
SO SÁNH SỐ THẬP PHÂN
Mục tiêu: (SGV trang 89)
Các hoạt động dạy - học:
1-	Hoạt động 1: Giới thiệu bài
GV nêu mục đích, yêu cầu tiết học.
2-	Hoạt động 2: 
a-	Hướng dẫn HS so sánh 2 STP có phần nguyên khác nhau:
GV hướng dẫn HS chuyển đổi các số đo độ dài & so sánh như SGK.
HS nhận xét so sánh phần nguyên của 2 số tập phân & rút ra kết luận như SGK.
GV đưa ra VD cho HS so sánh (VD: so sánh 2006, 2 và 2005, 23)
Gọi HS so sánh có giải thích (2006,2 > 2005,23 vì 2006> 2005)
b-	Hướng dẫn HS so sánh 2 STP có phần nguyên bằng nhau, phần thập phân khác nhau:
GV hướng dẫn HS tương tự như ở phần a.
GV nói thêm trường hợp hàng phần mười bằng nhau ta tiếp tục so sánh hàng phần trăm)
c-	Hướng dẫn HS nêu cách so sánh 2 số thập phân.
Dựa vào phần a, b ở trên GV hướng dẫn HS tự nêu cách so sánh 2 số thập phân và rút ra kết luận như SGK.
3-	Hoạt động 3: Thực hành:
Bài 1:
1 HS nêu yêu cầu BT.
HS làm vở / Chữa bài (Khi chữa bài nên cho HS giải thích cách làm)
Bài 2:
1 HS nêu yêu cầu BT.
HS làm vở / Đổi vở để KT chéo / Chữa bài
Bài 3:
1 HS nêu yêu cầu BT.
HS làm vở / Chữa bài
4-	Hoạt động 4: Củng cố, dặn dò.
1 HS nêu lại cách so sánh 2 số thập phân.
GV nhận xét giờ học.
Chính tả
NGHE VIẾT: KÌ DIỆU RỪNG XANH
LUYỆN TẬP ĐÁNH DẤU THANH (CÁC TIẾNG CHỨA YÊ, YA)
Mục đích, yêu cầu: (SGV trang 169)
Đồ dùng dạy- học:
Bảng phụ hoặc 2-3 tờ phiếu phô tô ND-BT3.
Các hoạt động dạy- học:
Bài cũ:
HS viết những tiếng chứa nguyên âm đôi ia, iê trong các thành ngữ, tục ngữ dưới đây & nêu quy tắc đánh dấu thanh trong từng tiếng ấy: Sớm thăm tối viếng- trọng nghĩa khinh tài- Ở hiền gặp lành- Làm điều phi pháp việc ác đến ngay- Một điều nhịn là chín điều lành- Liệu cơm gắp mắm.
Bài mới:
Giới thiệu bài:
Hướng dẫn HS nghe-viết:
GV đọc bài chính tả trong SGK / HS theo dõi trong SGK
HS đọc thầm bài chính tả. GV nhắc các em quan sát hình thức trình bày & chú ý những từ ngữ dễ viết sai: (ẩm lạnh, rào rào, gọn ghẽ, len lách, mải miết,)
HS gấp SGK. GV đọc từng câu ngắn cho HS viết vào vở.
GV đọc lại toàn bài 1 lượt / HS soát lại bài, tự phát hiện lỗi và sửa lỗi.
GV chấm chữa 7- 10 bài / HS đổi vở KT lẫn nhau hoặc tự đối chiếu SGK để chữa lỗi.
GV nhận xét chung.
Hướng dẫn HS làm BT chính tả:
Bài 2:
1HS đọc yêu cầu BT.
1HS đọc đoạn văn tả cảnh BT2, lớp đọc thầm
HS suy nghĩ tìm tiếng chứa yê,ya có trong đoạn văn, rồi ghi vào giấy nháp.
Gọi HS phát biểu ý kiến / Nhận xét, chốt lại lời giải đúng.(khuya, truyền thuyết, xuyên, yên.)
Bài 3:
1HS đọc yêu cầu BT./ GV nhắc HS quan sát trước khi làm bài tập
HS làm vở, 2 HS làm vào giấy khổ to. / Nhận xét, chốt lại lời giải đúng. ( thuyền, thuyền, khuyên.)
GV thu chấm 5-7 bài, nhận xét.
Bài 4:
1 HS đọc yêu cầu BT / GV cho HS quan sát tranh & giải thích:
+	Yểng: loài chim cùng họ với sáo, lông đen, sau mắt có 2 mẫu thịt màu vàng, có thể bắt chước tiếng người.
+	Hải yến: Loài chim biển cỡ nhỏ, cùng họ với én, cánh dài và nhọn, làm tổ bằng nước bọt ở vách đá cao; tổ yến (yến sào ) là một loại thức ăn quý hiếm.
+	 Đỗ quyên (chim cuốc): loài chim nhỏ, hơi giống gà, sống ở bờ bụi, gần nước, có tiếng kêu (cuốc, cuốc), lủi rất nhanh.
Củng cố, dặn dò:
- 	HS nhắc lại quy tắc đánh dấu thanh ở các tiếng chứa ya, yê.
GV nhận xét tiết học, biểu dương những em học tốt.
Dặn HS ghi nhớ quy tắc viết chính tả vừa học.
Luyện từ và câu
MỞ RỘNG VỐN TỪ: THIÊN NHIÊN
Mục đích, yêu cầu: (SGV trang 170)
Đồ dùng dạy học:
Từ điển HS, một vài trang phô tô phục vụ bài học.
Bảng phụ ghi sẵn ND bài tập2.
Giấy khổ to cho các nhóm làm BT3, 4.
Các hoạt động dạy-học:
Bài cũ:
1HS làm lại BT4 tiết trước.
GV nhận xét, ghi điểm.
Bài mới:
Giới thiệu bài:
Hướng dẫn HS làm bài tập:
Bài 1:
1 HS đọc yêu cầu BT
HS suy nghĩ rồi HS phát biểu ý kiến / Lớp nhận xét, bổ sung, chốt lại lời giải đúng. (dòng b)
Bài 2:
1 HS đọc yêu cầu BT 
HS trao đổi với bạn bên cạnh.
Gọi vài HS trả lời miệng từng câu / Nhận xét, chốt lại lời giải đúng.
GV giải thích thêm các thành ngữ, tục ngữ trong BT.
Học sinh thi ĐTL các thành ngữ, tục ngữ trên.
Bài 3:
1 HS đọc yêu cầu BT.(đọc cả bài mẫu)
HS làm việc theo 4 nhóm / Đại diện nhóm trình bày kết quả sau đó HS trong nhóm nối tiếp nhau đặt câu với mỗi từ vừa tìm được./ Nhận xét, bổ sung, kết luận nhóm thắng cuộc.
HS chữa bài vào vở, mỗi dòng tìm khoảng 1 từ & đặt câu với mỗi từ vừa tìm được.
Bài 4:
1 HS đọc yêu cầu BT 
HS làm bài vào vở, 3 HS làm vào giấy khổ to, làm xong đính lên bảng / Nhận xét, bổ sung.
GV thu chấm 5- 7 bài./ Nhận xét 
Củng cố, dặn dò:
GV nhận xét tiết học.
Dặn HS về nhà viết thêm vào vở những từ tìm được ở BT3, 4; thực hành nói và viết những từ ngữ đó.
Chiề ... a.
+	Hãy kể tên 1 vài bài hát của nhạc sĩ Lưu Hữu Phước.
+	Nói cảm nhận của em về bài hát Reo vang bình minh.
b-	Hoạt động 2: Ôn bài hát Hãy giữ cho em bầu trời xanh.
Cả lớp hát lại bài hát. / GV sửa sai.
Tập hát theo hình thức tốp ca. (Đoạn 2 có lời ca: La la lavừa hát vừa vỗ tay theo tiết tấu)
+	Trong bài hát, hình ảnh nào tượng trưng cho hòa bình?
+	Hãy hát 1 câu trong 1 bài hát khác về chủ đề hòa bình.
Nội dung 2: Nghe nhạc.
Nghe 1 bài hát thiếu nhi hay 1 bài dân ca hoặc trích đoạn 1 đoạn nhạc không lời.
3-	Phần kết thúc:
HS hát lại 1 trong 2 bài hát đã ôn tập.
GV nhận xét tiết học.
Toán
VIẾT SỐ ĐO ĐỘ DÀI DƯỚI DẠNG SỐ THẬP PHÂN
Mục tiêu: (SGV trang 91)
Đồ dùng dạy học:
Bảng đơn vị đo độ dài kẻ sẵn, để trống 1 số ô.
Các hoạt động dạy - học:
1-	Hoạt động 1: Giới thiệu bài
GV nêu mục đích, yêu cầu tiết học.
2-	Hoạt động 2: 
a-	Ôn lại hệ thống đo độ dài.
+	Nêu các đơn vị đo độ dài đã học từ lớn đến bé.
km
hm
dam
m
dm
cm
mm
GV nêu câu hỏi để HS nhắc lại quan hệ giữa các hàng, chẳng hạn: 
	1 km = 10 hm; 1 hm = hm; 
HS thảo luận theo nhóm đôi và cho nhận xét về quan hệ giữa các đơn vị đo liền kề; chẳng hạn:
+	Mỗi đơn vị đo độ dài gấp 10 lần đơn vị liền sau nó.
+	Mỗi đơn vị đo độ dài bằng (hay bằng 0,1) đơn vị liền trước nó.
GV cho HS nêu quan hệ giữa các đơn vị đo độ dài thông dụng; chẳng hạn: 
	1 km = 1000 m;	1m = km
	1m = 100 cm;	1cm = m
	1m = 1000 mm;	1mm = m
b-	Viết số đo độ dài dưới dạng STP:
GV nêu VD1 SGK & hướng dẫn HS cách chuyển đổi như SGK.
GV nêu VD2 SGK & hướng dẫn HS cách chuyển đổi như SGK.
GV cho HS tự làm tiếp vài VD:
8 dm 3 cm = m;	8m 23cm =  m
3-	Hoạt động 3: Thực hành:
Bài 1:
1 HS nêu yêu cầu BT.
HS làm vở / Chữa bài (GV lưu ý giúp đỡ các HS yếu)
Bài 2:
1 HS nêu yêu cầu BT.
GV hướng dẫn cả lớp làm ý đầu.
HS làm vở / Đổi vở để KT chéo / Chữa bài
Bài 3:
1 HS nêu yêu cầu BT.
HS làm vở / Chữa bài (GV lưu ý giúp đỡ các HS yếu)
4-	Hoạt động 4: Củng cố, dặn dò.
GV nhận xét giờ học.
Tập làm văn:
LUYỆN TẬP TẢ CẢNH.
( Dựng đoạn mở bài, kết bài)
I- Mục đích, yêu cầu: ( SGV trang 180)
II- Các hoạt động dạy- học:
Bài cũ:
2 HS đọc đoạn văn miêu tả cảnh thiên nhiên ở địa phương đã được viết lại. / Nhận xét, ghi điểm.
Bài mới:
Giới thiệu bài:
Hướng dẫn HS luyện tập:
Bài 1:
1 HS đọc yêu cầu BT.
2 HS nhắc lại kiến thức đã học về 2 kiểu mở bài (trực tiếp, gián tiếp):
+	Mở bài trực tiếp: kể ngay vào việc ( bài văn kể chuyện ) hoặc giới thiệu ngay đối tượng được tả ( bài văn miêu tả)
+	Mở bài gián tiếp: nói chuyện khác để dẫn vào chuyện ( hoặc vào đối tượng) định kể ( hoặc tả).
HS đọc lại đoạn văn & nêu nhận xét. GV chốt lại lời giải đúng.
Bài 2:
1 HS đọc yêu cầu của bài.
2 HS nhắc lại kiến thức đã học về 2 kiểu kết bài ( không mở rộng, mở rộng) 
+	Kết bài không mở rộng: cho biết kết cục, không bình luận thêm.
+	Kết bài mở rộng: sau khi cho biết kết cục, có lời bình luận thêm.
HS đọc thầm 2 đoạn văn, nêu nhận xét về 2 cách kết bài. Nhận xét, chốt lại lời giải đúng.
Bài 3:
1 HS đọc ND bài tập. Lớp đọc thầm.
GV gợi ý :
+	Để viết 1 đoạn mở bài kiểu gián tiếp cho bài văn tả cảnh thiên nhiên ở địa phương, các em có thể nói về cảnh đẹp chung sau đó giới thiệu về cảnh đẹp cụ thể ở địa phương mình.
+	Để viết 1 đoạn kết bài theo kiêu mở rộng cho bài văn tả cảnh nói trên, các em có thể kể những việc làm của mình nhằm giũ gìn, tô đẹp cho cảnh vật quê hương.
HS viết bài vào vở theo 2 yêu cầu trên./ GV thu chấm 5- 7 bài, gọi vài HS nêu miệng ./ Nhận xét chung.
Củng cố, dặn dò:
GV nhắc HS ghi nhớ 2 kiểu mở bài & 2 kiểu kết bài trong bài văn tả cảnh.
GV nhận xét tiết học. Dặn HS viết bài chưa đạt về nhà viết lại.
Địa lí
DÂN SỐ NƯỚC TA (BÀI 8)
Mục tiêu: ( SGV trang 95)
Đồ dùng dạy - học:
Bảng số liệu về dân số các nước Đông Nam Á năm 2004 (phóng to).
Biểu đồ tăng dân số Việt Nam.
Tranh ảnh thể hiện hậu quả của tăng dân số nhanh (nếu có).
Các hoạt động dạy - học:
1-	Dân số:
Hoạt động 1: (cá nhân hoặc cặp)
HS quan sát bảng số liệu dân số các nước Đông Nam Á năm 2004 & trả lời câu hỏi mục 1 SGK.
HS trình bày kết quả. / Lớp & GV bổ sung, hoàn chỉnh câu trả lời.
*	Kết luận:
+	Năm 2004, nước ta có số dân là 82 triệu người.
+	Dân số nước ta đứng thứ 3 ở Đông Nam Á & là 1 trong những nước đông dân trên thế giới.
2-	Gia tăng dân số:
Hoạt động 2: (cá nhân hoặc cặp)
HS quan sát biểu đồ dân số qua các năm, trả lời câu hỏi ở mục 2 trong SGK.
HS trình bày kết quả. / Lớp & GV bổ sung, hoàn chỉnh câu trả lời.
*	Kết luận:
Số dân tăng qua các năm:
+	Năm 1979: 52,7 triệu người.
+	Năm 1989: 64,4 triệu người.
+	Năm 1999: 76,3 triệu người.
Dân số nước ta tăng nhanh, bình quân mỗi năm tăng thêm hơn 1 triệu người.
GV liên hệ với dân số của một số tỉnh, thành phố: VD: Số dân tăng thêm ở nước ta mỗi năm bằng số dân của 1 tỉnh có dân số trung bình như: Hưng Yên, Vĩnh Phúc, Thừa Thiên-Huế, Gia lai, Bình thuận, Vĩnh Long; gần gấp đôi số dân một số tỉnh như: Cao Bằng, Lào Cai, Ninh Thuận; Gấp 3 lần số dân một số tỉnh: Kon Tum, Lai Châu, Đắc Nông
HS so sánh số dân tăng thêm hằng năm của cả nước với số dân của tỉnh nơi HS đang sống (Quảng Trị)
Hoạt động 3: (nhóm)
HS dựa vào tranh ảnh, vốn hiểu biết, nêu 1 số hậu quả do dân số tăng nhanh.
Đại diện nhóm trình bày kết quả. / Nhận xét, bổ sung.
GV nói thêm: Trong những năm gần đây, tốc độ tăng dân số ở nước ta đã giảm dần do Nhà nước tích cực vận động nhân dân thực hiện KHHGĐ; mặt khác do ý thức người dân bước đầu đã thấy được sự cần thiết phải sinh ít con để có điều kiện chăm sóc & nuôi dạy con cái, năng cao chất lượng cuộc sống.
Thứ bảy ngày 4 tháng 11 năm 2006
Tiếng Việt
ÔN LUYỆN TẬP LÀM VĂN
LUYỆN TẬP TẢ CẢNH
Mục đích, yêu cầu:
Biết lập dàn ý & viết thành 1 đoạn văn tả cảnh con đường làng quê em.
Đồ dùng dạy học:
1-	Giáo viên:
Tranh, ảnh quang cảnh một con đường làng.
2-	Học sinh:
Những ghi chép kết quả quan sát cảnh 1 con đường làng.
Các hoạt động dạy học:
Bài cũ:
-	1 HS nhắc lại cấu tạo của bài văn tả cảnh.
B-	Bài mới:
1-	Giới thiệu bài:
-	GV nêu mục đích, yêu cầu tiết học.
2-	Hướng dẫn HS làm bài tập:
Bài 1: Dựa vào những gì quan sát được, em hãy lập dàn ý cho đoạn văn tả cảnh con đường làng.
-	HS làm việc cá nhân, GV theo dõi nhắc nhở thêm.
-	GV gọi 1 HS đọc dàn ý, nhận xét, góp ý.
Bài 2: Từ dàn ý của BT1, em hãy viết thành đoạn văn tả cảnh con đường làng ở quê em.
-	HS làm việc cá nhân, GV theo dõi nhắc nhở thêm.
-	GV gọi 1 HS đọc bài làm, nhận xét, góp ý.
-	GV chấm điểm 1 số bài.
3- 	Củng cố, dặn dò: 
- 	GV nhận xét tiết học. 
Khoa học
PHÒNG TRÁNH HIV/AIDS
Mục tiêu: (SGV trang 70)
Đồ dùng dạy - học:
Thông tin & hình trang 35 SGK.
Sưu tầm các tranh ảnh, tờ rơi & các thông tin về HIV/AIDS.
Các bộ phiếu hỏi-đáp có ND như trang 34 SGK (đủ cho mỗi nhóm 1 bộ) 
Các hoạt động dạy - học:
Mở bài:
GV đặt vấn đề: Theo số liệu của Bộ y tế thì tính đến 5/2004 cả nước có hơn 81 200 trường hợp nhiễm HIV, gần 12 700 ca đã chuyển thành AIDS & 7 200 người đã tử vong
1-	 Hoạt động 1: Trò chơi: “Ai nhanh, ai đúng?”
Mục tiêu: Giúp HS:
Giải thích một cách đơn giản HIV là gì? AIDS là gì?
Nêu được các đường lây truyền HIV.
Chuẩn bị: (theo nhóm)
Một bộ phiếu ghi các câu hỏi & trả lời như SGK (từng câu hỏi & trả lời rời).
Một cái chuông nhỏ (hoặc vật thay thế có thể phát ra âm thanh)
Cách tiến hành:
GV phổ biến cách chơi & luật chơi: Mỗi HS trong nhóm đọc các câu hỏi & trả lời trang 34 SGK rồi tìm xem mỗi câu hỏi ứng với câu trả lời nào. Sau đó dán đáp án vào tờ giấy khổ to, 1 bạn khác lắc chuông báo hiệu là nhóm đã làm xong./ Nhóm nào làm đúng & xong trước là thắng cuộc.
HS làm việc theo nhóm. / GV theo dõi.
Đợi tất cả các nhóm làm xong, , GV yêu cầu các em giơ đáp án. / GV tuyên dương nhóm thắng cuộc & yêu cầu HS nhóm đó đọc lại đáp án đúng.
 (1-c; 	2-b; 	3-d; 	4-e;	5-a.)
2-	Hoạt động 2: Sưu tầm thông tin hoặc tranh ảnh & triển lãm.
Mục tiêu: Giúp HS:
Nêu được cách phòng tránh HIV/AIDS.
Có ý thức tuyên truyền, vận động mọi người cùng phòng tránh hiv/ AIDS.
Cách tiến hành:
GV chia nhóm & giao nhiệm vụ cho mỗi nhóm: Theo lời dặn tiết trước bây giờ các em làm việc theo nhóm: sắp xếp, trình bày các thông tin, tranh ảnhđã sưu tầm được & tập nói về những thông tin sưu tầm được.
HS làm việc theo nhóm.
Các nhóm trình bày sản phẩm & cử 1 bạn thuyết minh.
HS các nhóm khác xem và nghe lời thuyết minh của các nhóm khác.
Bình chọn nhóm triển làm tốt (nhiều thông tin, chủng loại, trình bày đẹp, thuyết minh rõ)
Lưu ý: Nếu HS không sưu tầm được tranh ảnh thì GV tổ chức cho HS làm việc như sau:
HS đọc thông tin và quan sát hình trang 35 SGK & thảo luận nhóm theo các câu hỏi:
+	Thông tin nào nói về cách phòng tránh HIV/ AIDS, thông tin nào nói về cách phát hiện 1 người có nhiễm HIV hay không.
+	Theo bạn, có những cách nào để không bị lây nhiễm HIV qua đường máu?
Đạo đức:
NHỚ ƠN TỔ TIÊN (T2)
Mục tiêu: (SGV trang 26)
Đồ dùng dạy - học:
Các tranh ảnh, bài báo nói về Ngày Giỗ Tổ Hùng Vương.
Các câu ca dao, tục ngữ, thơ, truyện,nói về lòng biết ơn tổ tiên.
Các hoạt động dạy - học:
1-	Hoạt động 1: Tìm hiểu Ngày Giỗ Tổ Hùng Vương. (BT4 - SGK).
Mục tiêu: Giáo dục HS ý thức hướng về cội nguồn.
Cách tiến hành:
Đại diện các nhóm HS giới thiệu tranh, ảnh, thông tin mà các em thu thập được về Ngày Giỗ Tổ Hùng Vương.
Lớp thảo luận theo gợi ý:
+	Em nghĩ gì khi xem, đọc & nghe các thông tin trên?
+	Việc nhân dân ta tổ chức Giỗ Tổ Hùng Vương vào ngày mồng mười thánh ba hàng năm thể hiện điều gì?
GV kết luận về ý nghĩa của ngày Giỗ Tổ Hùng Vương.
2-	Hoạt động 2: Giới thiệu truyền thống tốt đẹp của gia đình, dòng họ (BT2 – SGK)
Mục tiêu: HS biết tự hào về truyền thống tốt đẹp của gia đình, dòng họ mình & có ý thức giữ gìn, phát huy các truyền thống đó.
Cách tiến hành:
1 số HS giới thiệu truyền thống tốt đẹp của gia đình, dòng họ mình.
GV chúc mừng & hỏi thêm:
+	Em có tự hào về các truyền thống đó không?
+	Em cần làm gì để xứng đáng với truyền thống đó?
GV kết luận: Mỗi gia đình, dòng họ đều có những truyền thống tốt đẹp riêng của mình. Chúng ta cần có ý thức giữ gìn & phát huy những truyền thống đó.
3-	Hoạt động 3: HS đọc ca dao, tục ngữ, kể chuyện, đọc thơ về chủ đề Biết ơn tổ tiên (BT3-SGK)
Mục tiêu: Giúp HS củng cố bài học.
Cách tiến hành:
1 số HS hoặc nhóm HS trình bày.
Cả lớp trao đổi, nhận xét.
GV khen các em đã chuẩn bị tốt phần sưu tầm.
1-2 HS đọc phần ghi nhớ SGK.
Sinh hoạt
SINH HOẠT ĐỘI
(Có biên bản sinh hoạt riêng ở hồ sơ của Chi đội)

Tài liệu đính kèm:

  • docLOP5 - TUAN 8.doc