Giáo án Tổng hợp các môn khối 5 - Tuần 8

Giáo án Tổng hợp các môn khối 5 - Tuần 8

I. MỤC TIÊU

- Đọc trôi chảy toàn bài. Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng tả nhẹ nhàng, cảm xúc ngưỡng mộ trước vẻ đẹp của rừng.

- Cảm nhận được vẻ đẹp kì thú của rừng; tình cảm yêu mến, ngưỡng mộ của tác giả đối với vẻ đẹp của rừng.

*Qua tìm hiểu bài, học sinh biết yêu vẻ đẹp của thiên nhiên, thêm yêu cảnh thiên nhiên. Giáo dục ý thức bảo vệ môi trường.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Anh minh họa bài đọc trong SGK.

- Tranh ảnh về vẻ đẹp của rừng; ảnh những cây nấm rừng, những muông thú có tên trong bài: vượn, bạc má, chồn sóc, hoẵng.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

 

doc 23 trang Người đăng huong21 Lượt xem 1079Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Tổng hợp các môn khối 5 - Tuần 8", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 8 Thứ hai, ngày 10/10/11
Tập đọc KÌ DIỆU RỪNG XANH 
I. MỤC TIÊU 
- Đọc trôi chảy toàn bài. Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng tả nhẹ nhàng, cảm xúc ngưỡng mộ trước vẻ đẹp của rừng.
- Cảm nhận được vẻ đẹp kì thú của rừng; tình cảm yêu mến, ngưỡng mộ của tác giả đối với vẻ đẹp của rừng.
*Qua tìm hiểu bài, học sinh biết yêu vẻ đẹp của thiên nhiên, thêm yêu cảnh thiên nhiên. Giáo dục ý thức bảo vệ môi trường.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
- Anh minh họa bài đọc trong SGK. 
- Tranh ảnh về vẻ đẹp của rừng; ảnh những cây nấm rừng, những muông thú có tên trong bài: vượn, bạc má, chồn sóc, hoẵng.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
A. KIỂM TRA BÀI CŨ 
- Gọi 2 hs lên bảng
- Gv nhận xét, ghi điểm.
4’
- HS đọc bài, trả lời câu hỏi
- Lớp nhận xét.
B. DẠY BÀI MỚI 
1. Giới thiệu bài 
Gv nêu mục đích, yêu cầu tiết học .
1’
2.Hướng dẫn luyện đọc,tìm hiểu bài 
a) Luyện đọc 
 Gv dạy theo quy trình đã hướng dẫn. Có thể chia bài làm ba đoạn như sau để luyện đọc:
+Đoạn: Từ đầu lúp xúp dưới chân.
+Đoạn 2: tiếp  đưa mắt nhìn theo.
+Đoạn 3: Phần còn lại.
Chú ý: Giới thiệu ảnh rừng khộp trong SGK; tranh, ảnh về rừng, những cây nấm, những con vật được kể trong bài: vượn bạc má, chồn sóc, hoẵng (mang); giúp hs giải nghĩa từ khó cuối bài và có ý thức đọc đúng những từ ngữ dễ viết sai: lúp xúp dưới bóng cây thưa, màu sặc sỡ rực lên, lâu đài kiến trúc tân kì, ánh nắng lọt qua trong lá xanh , rừng rào rào chuyển động . . . .
- Gv đọc mẫu.
10’
-Hs đọc lần 1: luyện đọc từ khó
-Hs đọc lần 2: giải nghĩa từ khó
-Hs đọc theo cặp
b)Tìm hiểu bài 
- Những cây nấm rừng đã khiến tác giả có liên tưởng thú vị gì? 
- Nhờ những liên tưởng ấy mà cảnh vật đẹp thêm như thế nào?
-Những muông thú trong rừng đựơc miêu tả như thế nào?
- Sự có mặt của chúng mang lại cảnh đẹp gì cho cảnh rừng?
-Vì sao rừng khộp đưoc gọi là “giang sơn vàng rợi”? 
 Rừng khộp được gọi là giang sơn vàng rợi vì có sự phối hợp của rất nhiều sắc vàng trong một không gian rộng lớn 
- Hãy nói cảm nghĩ của em khi đọc đoạn văn trên? 
- Em có nhận xét gì về tình cảm của tác giả đối với cảnh thiên nhiên?
-Các em học hỏi được điều gì ở tác giả?
-Các em cần làm gì để bảo vệ môi trường rừng? 
+Hướng dẫn hs rút ý nghĩa của bài.
10’
-Tác giả thấy vạt nấm rừng như một thành phố nấm; mỗi chiếc nấm như một lâu đài kiến trúc tân kì 
-Những liên tưởng ấy làm cảnh vật trong rừng trở nên lãng mạn, thần bí như trong truyện cổ tích.
- Những con vượn bạc má ôm con gọn ghẽ chuyền nhanh như tia chớp ...
-Sự xuất hiện thoắt ẩn thoắt hiện của muông thú làm cho cảnh rừng trở nên sống động, đầy những điều bất ngờ và kì thú.
-Vàng rợi là màu vàng ngời sáng, rực rỡ, đều mắt.
- Đoạn văn làm cho em càng náo nức muốn có dịp đựơc vào rừng, tận mắt nhìn ngắm cảnh đẹp của thiên nhiên. / Vẻ đẹp của khu rừng đựơc tác giả miêu tả thật kì diệu ...
-Tác giả có tình cảm yêu mến ngưỡng mộ đối với vẻ đẹp của rừng và các loài vật trong rừng.
-Yêu thiên nhiên, yêu các loài vật, yêu môi trường sống.
-Theo các em chúng ta cần hợp lí, bảo vệ các loại động vật nhất là những loại quý hiếm. Có biện pháp bảo vệ, tái tạo rừng.
c) Đọc diễn cảm 
- Gọi hs đọc bài
- Gv chọn một đoạn văn tiêu biểu hướng dẫn cả lớp đọc (đoạn 1) 
6’
-Hs đọc theo hướng dẫn 
-Hs luyện đọc nhóm đôi
-Thi đọc trước lớp
-Hs đọc diễn cảm một đoạn.
-Hs nhận xét 
3. Củng cố, dặn dò:
- GV nhận xét tiết học
- Dặn học sinh chuẩn bị bài sau
4’
Nêu nội dung bài học.
Toán SỐ THẬP PHÂN BẰNG NHAU 
I. MỤC TIÊU
Giúp hs nhận biết được: 
- Nếu viết thêm chữ số 0 vào bên phải phần thập phân của một số thập phân thì đựơc một số thập phân bằng số đó 
- Nếu một số thập phân có chữ số 0 ở tận cùnmg bên phải phần thập phân thì khi bỏ chữ số 0 đó đi, ta đựơc một số thập phân bằng nó.
- Yêu thích môn toán.
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DAY HỌC
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
A. KIỂM TRA BÀI CŨ 
- Gọi 2 hs lên bảng
- Gv nhận xét, ghi điểm
4’
- 2 hs lên bảng làm bài tập
- Cả lớp nhận xét, sửa bài.
B. DẠY BÀI MỚI
1. Giới thiệu bài 
-Chúng ta sẽ luyện tập cách chuyển một phân số thập phân thành hỗn số rồi thành phân số thập phân.
1’
2. Số thập phân bằng nhau 
a)Ví dụ 
- Điền số thích hợp vào ô trống :
9 dm = . . . cm
9 dm = . . . m
90 cm = . . . m
- So sánh 0,9 m và 0,90 m?
- Kết luận : 0,9 = 0,90 
b)Nhận xét 
- Gv hướng dẫn hs rút nhận xét
- Gọi hs đọc sgk
3. Thực hành 
Bài 1 :
- Yêu cầu Hs đọc đề, làm nháp
- Gv nhận xét
Bài 2 :
- Yêu cầu Hs đọc đề, làm bài. (vở)
10’
16’
-Hs làm bài trên phiếu cá nhân 
9 dm = 90 cm
9 dm = 0,9 m
90 cm = 0,09 m
-Bằng nhau.
Hs phát biểu, lớp nhận xét
Hs đọc sgk
a)7, 800 = 7, 8 ; 64, 9000 = 64, 9;
 3, 0400 = 3, 04.
a) 5,612 = 5,612 17,2 = 17,200
 480,59 = 480,590 
4. Củng cố, dặn dò 
- GV nhận xét tiết học
- Dặn học sinh chuẩn bị bài sau
4’
Nêu nội dung bài học
Đạo đức NHỚ ƠN TỔ TIÊN
I. MỤC TIÊU: 
Học xong bài này, HS biết:
- Trách nhiệm của mỗi người đối với tổ tiên, gia đình, dòng họ.
- Thể hiện lòng biết ơn tổ tiên và giữ gìn, phát huy truyền thống tốt đẹp của gia đình, dòng họ bằng những việc làm cụ thể, phù hợp với khả năng.
- Biết ơn tổ tiên; tự hào về các truyền thống tốt đẹp của gia đình, dòng họ.
II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC:
- Các tranh ảnh, bài báo nói về Ngày Giỗ Tổ Hùng Vương.
- Các câu ca dao, tục ngữ, thơ, truyện, ... nói về lòng biết ơn tổ tiên.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
A. KIỂM TRA BÀI CŨ 
- Gọi 2 hs lên bảng
- Gv nhận xét.
B. DẠY BÀI MỚI :
1. Giới thiệu bài 
2. Hoạt động 1: Tìm hiểu về Ngày Giỗ Tổ Hùng Vương (bài tập 4, SGK)
- Yêu cầu đại diện các nhóm lên giới thiệu các tranh ảnh, thông tin mà các em thu thập được về Ngày Giỗ Tổ Hùng Vương.
- Thảo luận cả lớp theo các gợi ý sau:
+ Em nghĩ gì khi xem, đọc, nghe các thông tin trên?
+ Việc nhân dân ta tổ chức Giỗ Tổ Hùng Vương vào ngày mồng mười tháng ba hằng năm thể hiện điều gì?
- GV kết luận về ý nghĩa của Ngày Giỗ Tổ Hùng Vương.
3. Hoạt động 2: Giới thiệu truyền thống tốt đẹp của gia đình, dòng ho (bài tập 2, SGK)
- GV mời HS lên giới thiệu về truyền thống tốt đẹp của gia đình, dòng họ mình.
- GV chúc mừng và hỏi thêm:
+ Em có tự hào về các truyền thống đó không?
+ Em cần làm gì để xứng đáng với các truyền thống tốt đẹp đó?
* GV kết luận: Mỗi gia đình, dòng họ đều có những truyền thống tốt đẹp riêng của mình. Chúng ta cần có ý thức giữ gìn và phát huy truyền thống đó.
4. Hoạt động 3: HS đọc ca dao, tục ngữ, kể chuyện, đọc thơ về chủ đề biết ơn tổ tiên (bài tập 3, SGK)
- Một số HS hoặc một nhóm HS trình bày.
- Khen những HS chuẩn bị tốt phần sưu tầm.
- Mời 2 HS đọc lại phần Ghi nhớ trong SGK.
5. Hoạt động nối tiếp
- GV nhận xét tiết học
- Dặn học sinh chuẩn bị bài sau
4’
1’
10’
8’
7’
4’
- HS nêu ghi nhớ.
- Lớp nhận xét
- HS nhắc lại.
- Đại diện các nhóm lên giới thiệu các tranh ảnh, thông tin mà các em thu thập được về Ngày Giỗ Tổ Hùng Vương.
- Cả lớp thảo luận và trình bày kết quả thảo luận.
- Lớp nhận xét và bổ sung ý kiến.
Lắng nghe.
- HS lên giới thiệu về truyền thống tốt đẹp của gia đình, dòng họ mình.
- HS trả lời.
Lắng nghe.
- HS hoặc một nhóm HS trình bày.
- Cả lớp trao đổi, nhận xét.
- 2 HS đọc lại phần Ghi nhớ (SGK).
Nêu nội dung bài học
Thứ ba, ngày 11/10/11
Toán SO SÁNH HAI SỐ THẬP PHÂN 
I. MỤC TIÊU
Giúp hs: 
- Biết so sánh hai số thập phân với nhau.
- Ap dụng so sánh hai số thập phân để sắp xếp các số thập phân theo thứ tự từ bé đến lớn hoặc ngược lại.
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
A. KIỂM TRA BÀI CŨ 
- Gọi 2 hs lên bảng
- Gv nhận xét, ghi điểm
4’
- Hs lên bảng làm bài tập
-Cả lớp nhận xét, sửa bài .
B. DẠY BÀI MỚI
1. Giới thiệu bài 
Nếu có 2 số thập phân bất kì có tìm được số lớn hơn hay nhỏ hơn không?
1’
-Hs nhắc lại
2. So sánh hai số thập phân 
* GV đưa VD1.
-Trình bày cách so sánh?
-Hướng dẫn :8,1m = 81dm
 7,9m = 79dm 
Ta có 81dm > 79 dm 
Nên 8,1m > 7,9m
Vậy : 8,1 > 7,9 
Kết luận : SGK/VD1/41
* GV đưa VD2
-Có thể sử dụng kết quả vừa học để so sánh 35,7 và 35,698 ?
-Để so sánh 35, 7 và 35, 698 em làm cách nào?
-Hướng dẫn: Hai số 35, 7 và 35, 698 có phần nguyên bằng nhau, ta sẽ so sánh phần thập phân.
Phần thập phân của 35, 7 là 
 m = 7dm = 700 mm
Phần thập phân của 35,698 là 
 m = 698 mm
Mà: 700mm> 698mm Nên m > m. Do đó : 35,7 > 35,698 
-Hãy so sánh hàng phần mười của 35,7 và 35,698 ?
Kết luận : Hs đọc SGK/41
4. Thực hành 
Bài 1 :
-Yêu cầu Hs đọc đề, làm bài.
Bài 2 :
- Yêu cầu Hs đọc đề, làm bài.
14’
12’
-Hs trình bày : 8,1m > 7,9m
-Không vì phần nguyên của hai số này bằng nhau.
-Hs nêu các cách khác nhau để so sánh.
-7 > 6
a)48,97 < 51,02
b)96,4 > 96,387
6,375 < 6,735 < 7,19 < 8,72 < 9,01
4. Củng cố, dặn dò 
- GV nhận xét tiết học
- Dặn học sinh chuẩn bị bài sau
4’
Nêu nội dung bài học
Chính tả (nghe – viết) KÌ DIỆU RỪNG XANH
I. MỤC TIÊU
- Nghe - viết chính xác, trình bày đúng một đoạn của bài Kì diệu rừng xanh.
- Làm đúng các bài tập đánh dấu thanh ở các tiếng chứa yê, ya.
- Giáo dục tình yêu thiên nhiên.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
Một số tờ phiếu khổ to pho to nội dung BT3 hoặc viết bảng phụ.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
A. KIỂM TRA BÀI CŨ 
- Gọi 2 hs lên bảng
- Gv nhận xét, ghi điểm
4’
-Hs làm bài tập
-Lớp nhận xét
B. DẠY BÀI MỚI 
1. Giới thiệu bài : 
Gv nêu mục đích, yêu cầu tiết học.
1’
-Hs lắng nghe
2. Hướng dẫn viết chính tả 
-Đọc đoạn cần viết.
-Nhắc các em chú ý những từ ngữ dễ viết sai : ẩm lạnh, rào rào, gọn ghẽ, len lách, mải miết . . . 
- Gv đọc chính tả, đọc soát lỗi
-Chấm 7,10 bài; nhận xét bài viết
14’
- Nêu nội dung đoạn viết
-Cả lớp theo dõi, ghi nhớ và bổ sung, sửa chữa nếu cần.
-Hs viết bài 
-Hết thời gian qui định, yêu cầu hs đổi vở soát lại bài.
3. Hướng dẫn làm bài tập 
Bài tập 2 
1-Trong những tiếng có âm đệm và không có âm cuối, nguyên âm đôi iê được viết là ya. Tiếng Việt chỉ có 4 từ chứa tiếng ya, trong đó 3 từ là từ mượn, tất cả đều không có dấu thanh: khuya, pơ-luya, xanh-tuya, phéc-mơ-tuya.
2-Trong những tiếng có âm đệm và âm cuối, nguyên âm đôi ie được viết là yê: truyền thuyết, huyện, yên, hải yến. Dấu thanh được đặt ở chữ cái thứ hai của âm chính – chữ ê.
12’
-Hs viết các tiếng có chứa yê, ya.
-Lên bảng viết nhanh các tiếng tìm được. Nhận xét cách đánh dấu thanh.
-Lời giải: khuya, truyền thuyết, xuyên, yên.
B ... của người tả đối với cảnh)
- Giáo dục tình yêu thiên nhiên.
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
A. KIỂM TRA BÀI CŨ 
- Gọi 2 hs lên bảng
- Gv nhận xét, ghi điểm
B. DẠY BÀI MỚI 
1. Giới thiệu bài 
 Trong tiết học hôm nay, trên cơ sở những kết quả quan sát đã có, các em sẽ lập dàn ý cho bài văn tả cảnh đẹp ở địa phương. Sau đó tập chuyển một phần trong dàn ý thành đoạn văn hoàn chỉnh.
4’
1’
- HS Đọc đoạn văn tả cảnh sông nước.
- Lớp nhận xét
2. Hướng dẫn luyện tập 
Bài tập 1:
+Dựa trên những kết quả quan sát đã có, lập dàn ý chi tiết cho bài văn với đủ 3 phần; mở bài, thân bài, kết bài.
+Nếu muốn xây dựng dàn ý tả từng phần của cảnh, có thể tham khảo bài Quang cảnh làng mạc ngày mùa. Nếu muốn xây dựng dàn ý tả sự biến đổi của cảnh theo thời gian, tham khảo bài Hoàng hôn trên sông Hương.
26’
-Hs làm bài (hai em ngồi cùng bàn đổi chéo vở kiểm tra cho nhau).
Bài tập 2 
+Nên chọn một đoạn trong phần thân bài để chuyển thành đoạn văn.
+Mỗi đoạn có một câu mở đầu nêu ý bao trùm của đoạn. Các câu trong đoạn cùng làm nổi bật ý đó.
+Đoạn văn phải có hình ảnh. Chú ý áp dụng các biện pháp so sánh, nhân hóa cho hình ảnh thêm sinh động.
+Đoạn văn cần thể hiện đựơc cảm xúc của người viết.
-Gv chấm điểm đoạn viết của một số hs, đánh giá cao những đọan tả chân thực, có ý riêng, không sáo rỗng.
-Hs viết đoạn văn.
-Một số hs nối tiếp nhau đọc đoạn văn.
-Cả lớp và gv nhận xét. 
3. Củng cố, dặn dò 
- GV nhận xét tiết học
- Dặn học sinh chuẩn bị bài sau
4’
Nêu nội dung bài học
Thứ sáu, ngày 14/10/11
Toán VIẾT CÁC SỐ ĐO ĐỘ DÀI DƯỚI DẠNG SỐ THẬP PHÂN 
I. MỤC TIÊU
Giúp hs: 
- Ôn tập về bảng đơn vị đo độ dài: mối quan hệ giữa các đơn vị đo độ dài liền kề và quan hệ giữa các đơn vị đo thông dụng.
- Luyện viết số đo độ dài dưới dạng số thập phân theo các đơn vị đo khác.
- HS yêu thích môn toán. 
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
	Kẻ sẵn bảng đơn vị đo độ dài nhưng để trống tên các đơn vị như SGK.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
A. KIỂM TRA BÀI CŨ 
- Gọi 2 hs lên bảng
- Gv nhận xét, ghi điểm.
4’
- Hs lên bảng đọc các số thập phân 
-Cả lớp nhận xét, sửa bài.
B. DẠY BÀI MỚI
1. Giới thiệu bài 
- Giới thiệu trực tiếp.
1’
-Hs nhắc lại tựa bài.
2. Ôn tập về các đơn vị đo độ dài 
a)Bảng đơn vị đo độ dài 
-Gv treo bảng đơn vị đo độ dài, yêu cầu hs nêu tên các đơn vị đo độ dài từ bé đến lớn.
b)Quan hệ giữa các đơn vị đo liền kề 
-Nêu mối quan hệ giữa hai đơn vị đo độ dài liền kề nhau?
c)Quan hệ giữa các đơn vị đo liền kề 
-Nêu mối quan hệ giữa m với km, cm, mm?
3. Hướng dẫn viết số đo độ dài dưới dạng số thập phân 
a)Ví dụ 1 
-Viết số thập phân thích hợp vào chỗ chấm 6m 4dm = . . . m?
-Chuyển 6m thành số thập phân?
b)Ví dụ 2 
-Tương tự VD1.
-Lưu ý : Phần phân số của hs 3là nên khi viết thành số thập phân thì chữ số 5 phải đứng ở hàng phần trăm, ta viết chữ số 0 ở hàng phần mười để có 
3m 5cm = 3m = 3,05m
4. Thực hành 
Bài 1
-Yêu cầu Hs đọc đề, làm bài.
- Gv nhận xét bài 
Bài 2
- Yêu cầu Hs đọc đề, làm bài
- Gv nhận xét bài 
Bài 3
- Yêu cầu Hs đọc đề, 
- Làm bài vở
- Gv chấm bài, nhận xét chung
6’
8’
12’
-Hs nêu trước lớp.
-Hs viết các đơn vị đo độ dài vào bảng. 
-Hs viết vào bảng.
-Mỗi đơn vị đo độ dài gấp 10 lần đơn vị bé liền nó và bằng đơn vị lớn hơn tiếp liền nó.
1000m = 1km 1 m = km
1m = 100cm 1cm = m
1m = 1000mm 1mm =m
6m4dm = 6m
6m4dm = 6m= 6,4m
-Hs thực hiện:
3m 5cm = 3m = 3,05m
a) 8m 6dm = 8m = 8,6m
b) 2dm 2cm = 2dm = 2,2dm
a) 3m 4dm = 3,4m
 2m 5cm = 2,05m
 21m 36cm = 21,36m
-Hs làm vào vở
a) 5km 302m = 5,302km
b) 5km 75m = 5,075km
c) 302m = 0,302km
3. Củng cố, dặn dò 
- GV nhận xét tiết học
- Dặn học sinh chuẩn bị bài sau 
4’
Nêu nội dung bài học
Tập làm văn LUYỆN TẬP TẢ CẢNH 
(Dựng đoạn mở bài, kết bài)
I. MỤC TIÊU
- Củng cố kiến thức về đoạn mở bài, đoạn kết bài trong bài văn tả cảnh.
- Biết cách viết các kiểu mở bài, kết bài cho bài văn tả cảnh.
- Giáo dục tình yêu thiên nhiên.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
Bảng phụ ghi bài tập.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
A. KIỂM TRA BÀI CŨ 
- Gọi 2 hs lên bảng
- Gv nhận xét, ghi điểm
B. DẠY BÀI MỚI 
1. Giới thiệu bài 
Gv nêu mục đích, yêu cầu bài học.
4’
1’
-Đọc đoạn văn miêu tả cảnh thiên nhiên ở địa phương đã đựơc viết lại.
- Lớp nhận xét
2. Hướng dẫn luyện tập 
Bài tập 1 :
- Gọi hs đọc yêu cầu bài
- Gv nhận xét bài làm
26’
-Nhắc lại kiến thức đã học về 2 kiểu mở bài ( trực tiếp, gián tiếp )
+Mở bài trực tiếp: kể ngay vào việc (bài văn kể chuyện) hoặc giới thiệu ngay đối tượng được tả (bài văn miêu tả)
+Mở bài gián tiếp: nói chuyện khác để dẫn vào chuyện (hoặc vào đối tượng) định kể (hoặc tả)
-Hs đọc thầm 2 đoạn văn và nêu nhận xét 
-Lời giải: (a) là kiểu mở bài trực tiếp; (b) là kiểu mở bài gián tiếp.
Bài tập 2 
+Giống nhau: Đều nói về tình cảm yêu quý, gắn bó thân thiết của bạn hs đối với con đường.
+Khác nhau: Kết bài không mở rộng: khẳng định con đường rất thân thiết với bạn hs. Kết bài mở rộng: vừa nói về tình cảm yêu quý con đường, vừa ca ngợi công ơn các cô bác công nhân vệ sinh đã giữ sạch con đường, đồng thời thể hiện ý thức giữ con đường luôn sạch đẹp.
-Nhắc lại kiến thức đã hướng học về 2 kiểu kết bài ( không mở rộng , mở rộng ) :
+Kết bài không mở rộng: cho biết kết cục, không bình luận thêm.
+Kết bài mở rộng: sau khi cho biết kết cục, có lời bình luận thêm.
-Hs đọc thầm 2 đoạn văn, nêu nhận xét 2 cách kết bài. 
Bài tập 3
-Để viết một đoạn mở bài kiểu gián tiếp cho bài văn tả canh thiên nhiên ở địa phương, hs có thể nói về cảnh đẹp nói chung, sau đó giới thiệu về cảnh đẹp cụ thể ở địa phương mình.
-Để viết một đoạn văn kiểu kết bài mở rộng cho bài văn tả cảnh nói trên, các em có thể kể những việc làm của mình nhằm giữ gìn, tô đẹp thêm cho cảnh vật quê hương.
-Em đã được xem rất nhiều tranh ảnh về cảnh đẹp đất nước , đã được nghỉ mát ở bãi biển Nha Trag , vịnh Hạ Long , Đà Lạt. Em cũng đã được lên Sa Pa, vào TP Hồ Chí Minh . Đất nước mình nới đâu cũng có cảnh đẹp. Dù thế, em vẫn thấy cảnh đẹp gần gũi nhất với em là Xã Lộc An quê hương em.
-Em rất yêu quý quê hương em. Em mơ ước lớn lên sẽ học nghề kiến trúc, trở thành kiến trúc sư, thiết kế những ngôi nhà xinh xắn, những toà nhà có vườn cây để quê em trở nên xanh hơn, đàng hoàng, to đẹp hơn.
-Hs viết mở bài, kết bài theo yêu cầu.
3. Củng cố, dặn dò 
- GV nhận xét tiết học
- Dặn học sinh chuẩn bị bài sau 
4’
Nêu nội dung bài học 
Kể chuyện KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC 
I. MỤC TIÊU 
1. Rèn kĩ năng nói:
- Biết kể tự nhiên, bằng lời của mình một câu chuyện (mẩu chuyện) đã nghe, đã đọc nói về quan hệ giữa con người với thiên nhiên.
- Biết trao đổi với các bạn về ý nghĩa câu chuyện, biết đặt câu hỏi cho bạn hoặc trả lời câu hỏi của bạn; tăng cường ý thức bảo vệ môi trường thiên nhiên.
2. Rèn kĩ năng nghe: chăm chú nghe bạn kể, nhận xét đúng lời kể của bạn.
* HS hiểu mối quan hệ giữa con người với môi trường, con người cần đến thức ăn nước uống từ môi trường. Giáo dục HS nâng cao ý thức bảo vệ môi trường.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
- Một số truyện nói về quan hệ giữa con người với thiên nhiên: truyện cổ tích, ngụ ngôn, truyện thiếu nhi, sách Truyện đọc lớp 5 
- Bảng lớp viết đề bài.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
A. KIỂM TRA BÀI CŨ 
- Gọi 2 hs lên bảng
- Gv nhận xét, ghi điểm
B. DẠY BÀI MỚI 
1. Giới thiệu bài 
-Gv nêu mục đích, yêu cầu tiết học. 
4’
1’
-Hs kể một hai đoạn của câu chuyện Cây cỏ nước Nam 
- Lớp nhận xét
-Hs nhắc lại tựa bài
2. Hướng dẫn hs kể chuyện 
a) Hương dẫn hs hiểu đúng yêu cầu của đề.
Gv gạch dưới những từ ngữ quan trọng trong đề bài: Kể một câu chuyện em đã được nghe hay được đọc nói về quan hệ giữa con người và thiên nhiên.
-Gv nhắc hs: những truyện đã nêu ở gợi ý 1 (Cóc kiện trời, Con chó nhà hàng xóm, Người hàng xóm...) là những truyện đã học, có tác dụng giúp các em hiểu yêu cầu của đề bài. Các em cần kể chuyện ngoài SGK.
b)Thực hành kể chuyện, trao đổi về nội dung câu chuyện 
-Nhắc hs chú ý kể chuyện tự nhiên 
- Gv quan sát cách kể của hs, giúp đỡ các em.
- Gv nhận xét 
-Con người và môi trường có mối quan hệ như thế nào? 
-Nếu môi trường bị ô nhiễm có ảnh hưởng như thế nào đến sức khỏe của con người?
-Con người cần làm gì để bảo vệ môi trường?
3. Củng cố, dặn dò 
- GV nhận xét tiết học
- Dặn học sinh chuẩn bị bài sau
8’
18’
4’
-1 Hs đọc đề bài 
-Một hs đọc gợi ý 1, 2, 3 trong SGK.
-Cả lớp theo dõi.
-Một số hs nói tên câu chuyện sẽ kể (kết hợp giới thiệu những truyện các em mang đến lớp)
+Tôi muốn kể câu chuyện về anh Trương Cảm ở vườn Quốc gia Bạch Mã, rất có tài gọi chim. Truyện này tôi đã đọc trên báo An ninh thế giới – tháng 6 năm 2005 vừa qua ( hs giới thiệu tờ báo ) 
+Tôi muốn kể câu chuyện về một chú chó tài giỏi, rất yêu quý chủ, đã nhiều lần cứu chủ thoát chết. Tôi đọc truyện này trong cuốn Tiếng gọi nơi hoang dã của nhà văn Giác Lơn-đơn.
-Hs kể theo cặp, trao đổi về nhân vật, chi tiết, ý nghĩa truyện. 
-Thi kể chuyện trước lớp.
+Các nhóm cử đại diện thi kể 
+Mỗi hs kể chuyện xong, trao đổi cùng các bạn về nội dung, ý nghĩa truyện.
-Cả lớp nhận xét, tính điểm, bình chọn bạn kể hay nhất.
-Con người lấy thức ăn, hít thở không khí từ môi trường.
-Nếu môi trường bị ô nhiễm con người sẽ bị ốm đau, bệnh tật
-Có ý thức bảo vệ môi trường bằng những hành động cụ thể.
Nêu nội dung bài học.
Nha học đường CÁC THÓI QUEN XẤU CÓ HẠI CHO RĂNG 
I.MỤC TIÊU
- Hiểu các thói quen xấu đối với răng, hàm, mặt và hậu quả của nó
- Có ý thức bỏ các thói quen xấu có hại cho răng, hàm, mặt 
II. ĐỒ DÙNG
- Tranh ảnh liên quan
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1. Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ
- Gọi 3 HS lên bảng trả lời câu hỏi 
- GV nhận xét 
2. Hoạt động 2: Thế nào là thói quen xấu
GV trình bày khái niệm 
GV nhận xét
3. Hoạt động 3: Các thói quen xấu có hại
GV hướng dẫn HS nhận ra các thói quen xấu có hại cho răng
GV bổ sung thêm, nêu kết luận
4. Hoạt động 4: Củng cố, dặn dò
Liên hệ thực tế, nhận xét
Nhận xét tiết học
5’
10’
16’
4’
- Nêu nguyên nhân, diễn biến, cách phòng bệnh sâu răng?
- Lớp nhận xét
Hs theo dõi, nhận biết các thói quen xấu
HS nêu các thói quen xấu có hại cho răng
- Gây hô: mút ngón tay, núm vú 
- Gây móm: chống cằm, cắn môi trên
- Thói quen khác: cắn bút, nằm nghiêng
Lớp nhận xét, hoàn thiện câu trả lời
Nêu các thói quen xấu đã học?

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao an 5 tuan 8 chuan ktkngdknstich hopmt.doc