Giáo án Tổng hợp các môn lớp 4 - Tuần 16

Giáo án Tổng hợp các môn lớp 4 - Tuần 16

Tiết 76: LUYỆN TẬP

I/ Mục tiêu:

 - Thực hiện được phép chia cho số có hai chữ số.

 - Giải toán có lời văn.

II/ Đồ dùng dạy học:

III/ Các hoạt động dạy-học:

Hoạt động dạy Hoạt động học

A/ KTBC:

- Gọi hs lên bảng thực hiện.

- Nhận xét, cho điểm

B/ Dạy-học bài mới:

1) Giới thiệu bài: Tiết toán hôm nay các em sẽ rèn kĩ năng chia số có nhiều chữ số cho số có hai chữ số và giải các bài toán có liên quan qua bài luyện tập.

2) HD luyện tập

Bài 1: Gọi hs đọc y/c.

- Viết lần lượt từng bài lên bảng, Y/c hs thực hiện bảng con.

Bài 2: Gọi hs đọc đề bài.

- Y/c hs tự tóm tắt và giải bài toán vào vở nháp.

- Gọi 2 hs lên bảng, 1 em làm tóm tắt, 1 em giải bài toán.

 25 viên: 1m2

 1050 viên: .m2

*Bài 3: Gọi hs đọc đề bài.

- Bài toán cho biết gì?

- Bài toán hỏi gì?

- GV ghi lần lượt tóm tắt sau mỗi câu trả lời của học sinh.

- Muốn biết trong cả 3 tháng trung bình mỗi người làm được bao nhiêu sản phẩm chúng ta cần biết gì?

- Y/c hs tự làm bài (phát phiếu cho 2 nhóm hs).

- Gọi hs làm trên phiếu lên dán phiếu và trình bày bài giải .

- Cùng hs nhận xét, kết luận bài giải đúng.

- Y/c hs đổi vở nhau để kiểm tra.

doc 40 trang Người đăng hang30 Lượt xem 540Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Tổng hợp các môn lớp 4 - Tuần 16", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 16
Thứ hai, ngày 06 tháng 12 năm 2010.
TiÕt1 
Chµo cê
TiÕt 2
TOÁN
Tiết 76: LUYỆN TẬP 
I/ Mục tiêu:
 - Thực hiện được phép chia cho số có hai chữ số.
 - Giải toán có lời văn.
II/ Đồ dùng dạy học: 
III/ Các hoạt động dạy-học:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
A/ KTBC: 
- Gọi hs lên bảng thực hiện. 
- Nhận xét, cho điểm
B/ Dạy-học bài mới:
1) Giới thiệu bài: Tiết toán hôm nay các em sẽ rèn kĩ năng chia số có nhiều chữ số cho số có hai chữ số và giải các bài toán có liên quan qua bài luyện tập. 
2) HD luyện tập
Bài 1: Gọi hs đọc y/c.
- Viết lần lượt từng bài lên bảng, Y/c hs thực hiện bảng con. 
Bài 2: Gọi hs đọc đề bài.
- Y/c hs tự tóm tắt và giải bài toán vào vở nháp.
- Gọi 2 hs lên bảng, 1 em làm tóm tắt, 1 em giải bài toán. 
 25 viên: 1m2 
 1050 viên: ...m2 
*Bài 3: Gọi hs đọc đề bài.
- Bài toán cho biết gì?
- Bài toán hỏi gì?
- GV ghi lần lượt tóm tắt sau mỗi câu trả lời của học sinh. 
- Muốn biết trong cả 3 tháng trung bình mỗi người làm được bao nhiêu sản phẩm chúng ta cần biết gì? 
- Y/c hs tự làm bài (phát phiếu cho 2 nhóm hs).
- Gọi hs làm trên phiếu lên dán phiếu và trình bày bài giải .
- Cùng hs nhận xét, kết luận bài giải đúng.
- Y/c hs đổi vở nhau để kiểm tra. 
Bài 4*: Gọi hs đọc y/c
- Muốn phát hiện phép tính sai ở đâu, ta phải làm gì? 
- Các em tự kiểm tra phép tính trong SGK (GV ghi phép tính sai lên bảng). 
- Phép tính nào đúng, phép tính nào sai và sai ở đâu? 
- Gọi hs lên bảng thực hiện lại. 
C/ Củng cố, dặn dò:
- Về nhà làm câu b.
- Bài sau: Thương có chữ số 0.
Nhận xét tiết học. 
- 1 hs lên bảng thực hiện.
 75480 : 75=
- Lắng nghe. 
- 1 hs đọc y/c.
a) 4725 : 15 = 315 4674 : 82 = 57 
b) 35136 : 18 = 1592 18408 : 52 = 354
- 1 hs đọc đề bài.
- HS tự làm bài.
- 2 hs lên bảng thực hiện. 
Giải
 Số mét vuông nền nhà lát được là:
 1050 : 25 = 42 (m2).
 Đáp số: 42 m2 .
- 1 hs đọc to đề bài.
- Đội sản xuất có 25 người. Tháng 1 làm được 855 sản phẩm, tháng 2: 920 sản phẩm, tháng 3: 1350 sản phẩm.
- Trong cả 3 tháng đó trung bình mỗi người làm được bao nhiêu sản phẩm?
- Biết tổng số sản phẩm đội đó làm trong 3 tháng.
- HS tự làm bài. 
- Dán phiếu trình bày. 
- Đổi vở nhau kiểm tra.
 Số sản phẩm cả đội làm trong 3 tháng là:
 855 + 920 + 1350 = 3125 (sản phẩm).
 Trung bình mỗi người làm được là:
 3125 : 25 = 125 (sản phẩm).
 Đáp số: 125 (sản phẩm).
- Ta thực hiện phép tính chia, kiểm tra lại các bước chia, nhân, trừ nhẩm.
- HS tự kiểm tra.
- Phép tính b đúng, a sai. Sai ở lần chia thứ hai do ước lượng thương sai nên số dư là 95 lớn hơn 67.
- 1 hs lên bảng thực hiện.
 12345 67
 564 184 
 285 
 17
__________________________________________________
TiÕt 3
TẬP ĐỌC 
Tiết 31: KÉO CO
I. Mục đích, yêu cầu:
 - Bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn diễn cảm trò chơi kéo co sôi nổi trong bài.
 - Hiểu ND: Kéo co là một trò chơi thể hiện tinh thần thượng võ của dân tộc ta cần được giữ gìn, phát huy. (Trả lời được các CH trong SGK).
II/ Đồ dùng dạy-học:
- Bảng phụ viết sẵn đoạn văn luyện đọc.
III/ Các hoạt động dạy-học:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
A/ KTBC: Tuổi ngựa
Gọi hs lên bảng đọc thuộc lòng và nêu nội dung bài.
- Nhận xét, cho điểm. 
B/ Dạy-học bài mới:
1) Giới thiệu bài: Y/c hs quan sát tranh minh họa. 
- Các em cho biết bức tranh vẽ cảnh gì? 
- Trò chơi kéo co thường diễn ra vào những dịp nào? 
- Kéo co là một trò chơi mà người VN ai cũng biết. Song luật chơi kéo co ở mỗi vùng mỗi khác. Với bài đọc Kéo co, các em sẽ biết thêm về cách chơi kéo co ở một số địa phương trên đất nước ta.
2) HD đọc và tìm hiểu bài:
a) Luyện đọc:
- Gọi hs nối tiếp nhau đọc 3 đoạn của bài. 
- HD hs luyện phát âm các từ khó: Hữu Trấp, Quế Võ, Tích Sơn.
- Gọi hs đọc lượt 2. 
- HD hs hiểu nghĩa các từ mới trong bài : giáp.
- Y/c hs luyện đọc trong nhóm đôi.
- Gọi 1 hs đọc cả bài. 
- GV đọc mẫu toàn bài giọng sôi nổi, hào hứng. Nhấn giọng ở những từ ngữ gợi tả, gợi cảm trong bài. 
b) Tìm hiểu bài:
- Gọi hs đọc đoạn 1
+ Qua phần đầu bài văn, em hiểu cách chơi kéo co như thế nào? 
- Gọi hs đọc đoạn 2
+ ThÇy sẽ gọi các em thi giới thiệu về cách chơi kéo co ở làng Hữu Trấp? 
- Y/c hs đọc thầm đoạn 3 và TLCH:
+ Cách chơi kéo co ở làng Tích Sơn có gì đặc biệt? 
+ Vì sao trò chơi kéo co bao giờ cũng vui? 
- Ngoài kéo co, em còn biết những trò chơi dân gian nào khác? 
c) HD hs đọc diễn cảm
- Gọi 3 hs nối tiếp nhau đọc lại 3 đoạn của bài. 
- Y/c hs lắng nghe, nhận xét tìm ra giọng đọc đúng. 
- Kết luận giọng đọc đúng (mục 2a).
- HD hs đọc diễn cảm 1 đoạn .
+ Gv đọc mẫu. 
+ Gọi 3 hs đọc. 
+ Y/c hs luyện đọc diễn cảm trong nhóm đôi.
+ Tổ chức cho hs thi đọc diễn cảm. 
- Cùng hs nhận xét, tuyên dương nhóm đọc hay. 
C/ Củng cố, dặn dò:
- Hãy nêu nội dung của bài? 
- Về nhà đọc lại bài nhiều lần.
- Bài sau: Trong quán ăn "Ba cá bống".
- 3 hs lần lượt lên bảng đọc thuộc lòng và nêu nội dung bài: Cậu bé tuổi Ngựa thích bay nhảy, thích du ngoạn nhiều nơi nhưng cậu yêu mẹ, đi đâu cũng nhớ đường về với mĐ.
- Quan sát .
- Vẽ cảnh thi kéo co. 
- Thường diễn ra ở các lễ hội lớn, hội làng, trong các buổi hội diễn, hội thao, hội khỏe Phù Đổng.
- Lắng nghe. 
- 3 hs nối tiếp nhau đọc.
+ Đoạn 1: Từ đầu...bên ấy thắng.
+ Đoạn 2: Tiếp theo...người xem hội.
+ Đoạn 3: Phần còn lại. 
- HS luyện đọc cá nhân. 
- 3 hs đọc lượt 2.
- HS đọc ở phần chú thích. 
- Luyện đọc trong nhóm đôi.
- 1 hs đọc cả bài.
- Lắng nghe. 
- 1 hs đọc thành tiếng đoạn 1.
+ Kéo co phải có 2 đội, thường thì số người 2 đội phải bằng nhau, thành viên mỗi đội ôm chặt lưng nhau, hai người đứng đầu mỗi đội ngoắc tay vào nhau, thành viên 2 đội cũng có thể nắm chung 1 sợi dây thừng dài. Kéo co phải đủ 3 keo. Mỗi đội kéo mạnh đội mình về sau vạch ranh giới ngăn cáằn đội. Đội nào kéo tuột được đội kia ngã sang vùng đất của đội mình nhiều keo hơn là thắng. 
- 1 hs đọc thành tiếng.
+ 2 hs thi kể trước lớp: Cuộc thi kéo co ở làng Hữu Trấp rất đặc biệt so với cách thức thi thông thường. Ở đây cuộc thi kéo co diễn ra giữa bên nam và bên nữ. Nam khỏe hơn nữ rất nhiều. Thế mà có năm bên nữ thắng được bên nam. Nhưng dù bên nào thắng thì cuộc thi cũng rất vui. Vui vì không khí ganh đua rất sôi nổi, vui vẻ, tiếng trống, tiếng reo hò, cổ vũ rất náo nhiệt của những người xem. 
- HS đọc thầm đoạn 3.
+ Đó là cuộc thi giữa trai tráng hai giáp trong làng. Số lượng người mỗi bên không hạn chế. Có giáp thua keo đầu, keo sau, đàn ông trong giáp kéo đến đông hơn, thế là chuyển bại thành thắng. 
+ Trò chơi kéo co bao giờ cũng vui vì có rất đông người tham gia, vì không khí ganh đua rất sôi nổi; vì những tiếng reo hò khích lệ của rất nhiều người xem.
- Đấu vật, múa võ, dá cầu, đu bay, thổi cơm thi...
- 3 hs đọc nối tiếp đọc 3 đoạn.
- Lắng nghe, tìm ra giọng đọc phù hợp với diễn biến của bài.
- Lắng nghe.
- 3 hs đọc.
- Luyện đọc trong nhóm đôi.
- 2,3 lượt hs thi đọc diễn cảm. 
- Giới thiệu kéo co là trò chơi thú vị và thể hiện tinh thần thượng võ của người VN ta. 
________________________________________________
TiÕt 4
LÞch sư
Tiết 16: CUỘC KHÁNG CHIẾN CHỐNG QUÂN XÂM LƯỢC MÔNG - NGUYÊN
I/ Mục tiêu :
 Nêu được một số sự kiện tiêu biểu về ba lần chiến thắng quân xâm lược M«ng – Nguyên, thể hiện:
 + Quyết tâm chống giặc của quân dân nhà Trần: tập trung vào các sự kiện như Hội Nghị Diên Hồng, Hịch tướng sĩ, việc chiến sĩ thích vào tay hai chữ “Sát thát” và chuyện Trần Quốc Toản bóp nát quả cam.
 + Tài thao lược của các chiến sĩ mà tiêu biểu là Trần Hưng Đạo ( thể hiện ở việc khi giặc mạnh, quân ta chủ động rút khỏi kinh thành, khi chúng suy yếu thì quân ta tấn công quyết liệt và giành được thắng lợi; hoặc quân ta dùng kế cắm cọc gỗ tiêu diệt địch trên sông Bạch Đằng).
II/ Đồ dùng dạy-học:
- Tranh SGk phóng to, bảng phụ ghi các câu còn chỗ (...). 
III/ Các hoạt động dạy-học:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
A/ KTBC: 
 - Gọi hs lên bảng trả lời.
 Tìm những sự kiện nói lên sự quan tâm đến đê điều của nhà Trần?
- Nhận xét, cho điểm.
B/ Dạy-học bài mới:
1) Giới thiệu bài: 
- Cho hs xem tranh và hỏi: Tranh vẽ cảnh gì?
- Tranh vẽ cảnh hội nghị Diên Hồng, Hội nghị này được vua Trần Thánh Tôn tổ chức để xin ý kiến của các bô lão khi giặc Mông-Nguyên sang xâm lược nước ta. Bài học hôm nay sẽ giúp các em biết thêm về Hội nghị lịch sử này và đặc biệt biết thêm về cuộc kháng chiến chống quân xâm lược Mông-Nguyên của nhân dân ta. 
2) Bài mới:
* Hoạt động 1: Ý chí quyết tâm đánh giặc của vua tôi nhà Trần.
- Gọi hs đọc SGK từ "Lúc đó...Sát Thát".
- Các em hãy thảo luận nhóm đôi để tìm từ điền vào chỗ (...) cho đúng câu nói, câu viết của 1 số nhân vật thời nhà Trần.
- Treo bảng phụ, gọi hs lên điền. 
- Dựa vào SGK và kết quả làm việc trên, bạn nào hãy trình bày tinh thần quyết tâm đánh giặc của quân dân nhà Trần. 
Kết luận: Cả 3 lần xâm lược nước ta, quân Mông-Nguyên đều phải đối đầu với ý chí đoàn kết, quyết tâm đánh giặc của vua tôi nhà Trần. 
* Hoạt động 2: Kế sách đánh giặc của vua tôi nhà Trần và kết quả của cuộc kháng chiến.
- Các em hãy đọc SGK, thảo luận nhóm 6 để trả lời các câu hỏi sau:
1) Nhà Trần đối phó với giặc như thế nào khi chúng m ... u mục tiêu bài học.
2) Trường hợp chia hết
- Ghi bảng: 41535 : 195 
- Gọi 1 hs lên bảng làm và nêu cách tính, cả lớp thực hiện vào vở nháp. 
- HD hs ước lượng thương bằng cách:
 415 : 195 = ? có thể lấy 400 : 200 được 2.
 253 : 195 = ? có thể lấy 300 : 200 được 1.
 585 : 195 = ? Có thể lấy 600 chia 200 được 3.
3) Trường hợp chia có dư
- Ghi bảng: 80120 : 245 = ? 
- Y/c cả lớp thực hiện vào vở nháp, 1 hs lên bảng thực hiện. 
- Em có nhận xét gì về số dư và số chia? 
3) Thực hành
Bài 1: Y/c HS thực hiện vào Bảng 
Bài 2: Gọi hs nhắc lại qui tắc tìm một thừa số chưa biết; tìm số chia chưa biết. 
- Ghi 2 bài lên bảng, gọi 2 hs lên bảng thực hiện, cả lớp làm vào vơ.û 
*Bài 3: Gọi hs đọc đề
- Y/c hs tự làm bài
- Gọi 1 hs lên bảng giải
- Nhận xét, kết luận bài giải đúng
- Y/c hs đổi vở nhau kiểm tra 
C/ Củng cố, dặn dò:
- Muốn chia cho số có ba chữ số ta làm sao? 
- Bài sau: Luyện tập
- Nhận xét tiết học 
- hs lên bảng thực hiện
 4578 : 421 = 
- 1 hs lên bảng thực hiện 
 41535 195
 0253 213
 0585 
 000 
- HS nêu cách tính như SGK 
- 1 hs lên thực hiện và nêu cách tính như SGK 
 80120 245
 0662 327 
 1720 
 05 
- Số dư luôn nhỏ hơn số chia 
 - HS tính bảng con.
a) 62321 : 307 = 203 
b) 81350 : 187 = 435 (dư 5) 
- 1 vài hs nhắc lại 
1 hs lên thực hiện 
 b) 89658 : x = 293
 x = 69658 : 293 
 x = 306 
- 1 hs đọc to trước lớp
- Tự làm bài
- 1 hs lên bảng làm
 Trung bình mỗi ngày nhà máy sản xuất là:
 49410 : 305 = 162 (sản phẩm)
 Đáp số: 162 sản phẩm
- Đặt tính sau đó chia theo thứ tự từ trái sang phải. 
_____________________________________________________
TiÕt 2
ThĨ dơc
GVC lªn líp
TiÕt 3
TẬP LÀM VĂN 
Tiết 32: LUYỆN TẬP MIÊU TẢ ĐỒ VẬT 
I/ Mục đích, yêu cầu:
 - Dựa vào dàn ý đã lập ( TLV, tuần 15 ), viết được một bài văn miêu tả đồ chơi em thích nhất với 3 phần: mở bài, thân bài, kết bài.
II/ Đồ dùng dạy-học:
- Một bảng phụ kẻ bảng để hs làm câu d (BT I.1), một tờ giấy viết lời giải câu b,d (BTI.1).
- Một bảng phụ viết đoạn thân bài tả cái trống.
- 3 tờ giấy trắng để hs viết thêm mở bài, kết bài cho thân bài cái trống.
III/ Các hoạt động dạy-học:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
A/ KTBC: Luyện tập giới thiệu địa phương
 Gọi hs lên bảng đọc bài giới thiệu một trò chơi hoặc lễ hội ở quê em
- Nhận xét , cho điểm 
B/ Dạy-học bài mới:
1) Giới thiệu bài: Trong tiết TLV quan sát đồ vật, các em đã tập quan sát một đồ chơi, ghi lại những điều quan sát được, lập dàn ý tả đồ chơi đó. Trong tiết học hôm nay, các em sẽ chuyển dàn ý đó thành một bài viết hoàn chỉnh với 3 phần: mở bài, thân bài, kết bài.
2) HD hs chuẩn bị viết bài:
a) HD hs nắm vững yêu cầu của bài
- Gọi hs đọc đề bài
- Gọi hs đọc các gợi ý trong SGK
- Y/c hs lấy vở, đọc thầm dàn ý bài văn tả đồ chơi mình đã chuẩn bị 
- Gọi hs đọc lại dàn ý của mình 
b) HD hs xây dựng kết cấu 3 phần của một bài
- Gọi hs đọc lại gợi ý 2 trong SGK
- Em chọn cách mở bài nào ? Hãy đọc mở bài của em.
- Y/c hs đọc thầm gợi ý 3 trong SGK
- Nhắc hs: trong M câu mở đoạn là Bọn con trai thì cho là anh lính này nom rất oách
- Gọi hs dựa theo dàn ý đọc phần thân bài của mình
- Em chọn kết bài theo hướng nào? Đọc phần kết bài của em
3) HS viết bài
C/ Củng cố, dặn dò:
- Em nào chưa hài lòng bài viết của mình có thể về nhà viết lại nộp vào ngày mai.
- Bài sau: Đoạn văn trong bài văn miêu tả đồ vật.
- Nhận xét tiết học 
- 1 hs lên bảng thực hiện y/c
- Lắng nghe
- 1 hs đọc đề bài
- 4 hs nối tiếp nhau đọc 4 gợi ý trong SGK
- cá nhân đọc thầm dàn ý
- 2 HSG đọc dàn ý của mình 
- 2 hs đọc to trước lớp
* MB trực tiếp: Trong những đồ chơi em có, em thích nhất là chú gấu bông.
* MB gián tiếp: Những đồ chơi làm bằng bông mềm mại, ấm áp là thứ đồ chơi mà con gái thường thích. Em có một chú gấu bông, đó là người bạn thân thiết nhất của em trong suốt năm nay. 
- HS đọc thầm
- 1 HSG thực hiện
- 1 hs làm mẫu
* Kết bài không mở rộng: Ôm chú gấu như một cục bông lớn vào lòng, em thấy rất dễ chịu.
* Kết bài mở rộng: Em luôn mơ ước có nhiềuđồ chơi. Em cũng mong muốn cho tất cả trẻ em trên thế giới đều có đồ chơi, vì chúng em sẽ rất buồn nếu cuộc sống thiếu đồ chơi. 
 ______________________________________
TiÕt 4
KHOA HỌC 
Tiết 32: KHÔNG KHÍ GỒM NHỮNG THÀNH PHẦN NÀO ? I/ Mục tiêu:
 - Quan sát và làm thí nghiệm để phát hiện ra một số tính chất của không khí: khí ni-tơ, khí ôxy, khí các-bô-níc.
 - Nêu được thành phần chính của không khí gồm khí ni-tơ và khí ô-xi. Ngoài ra còn có khí các-bô-níc, hơi nước, bụi, vi khuẩn,.
II/ Đồ dùng dạy-học:
- Lọ thủy tinh, nến, chậu thuỷ tinh, vật liệu dùng làm đế kê lọ, nước vôi trong
III/ Các hoạt động dạy-học:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
A/ KTBC: Không khí có những tính chất gì?
 - Gọi hs lên bảng trả lời
 Không khí có những tính chất gì?
Nhận xét, cho điểm
B/ Dạy-học bài mới:
1) Giới thiệu bài: Không khí gồm những thành phần nào? Các em cùng tìm hiểu qua bài học hôm nay.
2) Bài mới::
* Hoạt động 1: Xác định thành phần của không khí
- Kiểm tra sự chuẩn bị của các nhóm 
- Gọi hs đọc mục thực hành 
- Y/c các nhóm làm thí nghiệm 
- Y/c hs đọc kĩ cách làm và cùng thảo luận đặt ra câu hỏi: có đúng là không khí gồm hai thành phần chính là ô xi duy trì sự cháy và khí ni tơ không duy trì sự cháy không? 
- Mô tả hiện tượng xảy ra sau khi úp lọ thuỷ tinh.
- Khi nến tắt, nước trong cốc thế nào? Tại sao? 
- Phần không khí còn lại có duy trì được sự cháy không? Vì sao?
- Qua thí nghiệm trên ta thấy không khí gồm mấy thành phần chính? 
- Gọi các nhóm trình bày 
Giảng và kết luận: Qua thí nghiệm ta thấy: thành phần duy trì sự cháy là khí ô xi, thành phần không duy trì sự cháy là khí ni tơ. Người ta đã chứng minh được rằng thể tích khí ni tơ gấp 4 lần thể tích khí ô xi trong không khí. Thực tế khi đun bếp củi, than hay rơm, nếu ta không cào rỗng bếp sẽ dễ bị tắt.
- Gọi hs nhắc lại 2 thành phần của không khí. 
* Hoạt động 2: Tìm hiểu một số thành phần khác của không khí
- Y/c hs làm việc nhóm 6, sau đó GV rót nước vôi trong vào cốc cho các nhóm. 
- Gọi hs đọc to thí nghiệm 2 /67
- Các em quan sát kĩ nước vôi trong cốc rồi mới dùng ống nhỏ thổi vào lọ nước vôi trong nhiều lần. 
- Sau đó các em xem hiện tượng gì xảy ra và giải thích tại sao có hiện tượng đó 
- Gọi các nhóm trình bày kết quả thảo luận, các nhóm khác nhận xét, bổ sung 
Kết luận: Trong không khí và trong hơi thở của chúng ta có chứa khí các-bô-níc. Khí các-bô-níc gặp nước vôi trong sẽ tạo ra các hạt đá vôi rất nhỏ lơ lửng trong nước làm nước vôi vẫn đục.
- Hỏi: Em còn biết những hoạt động nào sinh ra khí các-bô-níc? 
- Y/c hs quan sát các hình minh họa 4,5/67 và thảo luận nhóm đôi trả lời câu hỏi: Theo em không khí còn chứa những thành phần nào khác? Lấy ví dụ chứng tỏ điều đó. 
- Không khí gồm những thành phần nào? 
Kết luận: Không khí gồm 2 thành phần chính là ô xi và ni-tơ. Ngoài ra còn chứa khí các-bô-níc, hơi nước, bụi, vi khuẩn.
C/ Củng cố, dặn dò:
- Gọi hs đọc mục bạn cần biết SGK 
- Chúng ta phải làm gì để giảm bớt lượng các chất độc hại trong không khí? 
- Bài sau: Ôn tập 
 - hs lên bảng trả lời
 Không khí trong suốt, không màu, không mùi, không vị, không có hình dạng nhất định. Không khí có thể bị nén lại hoặc giãn ra.
- Lắng nghe
- Nhóm trưởng báo cáo
- 1 hs đọc to trước lớp
- HS làm thí nghiệm trong nhóm 6 như SGK. 
- Thảo luận 
- Sau khi úp lọ thuỷ tinh 1 lúc thì nến tắt
- Khi nến tắt nước trong cốc dâng lên vì sự cháy đã làm mất đi một phần không khí ở trong cốc và nước tràn vào cốc chiếm chỗ ấy. 
- Không duy trì được sự cháy vì vậy nến đã tắt.
- 2 thành phần chính là thành phần duy trì sự cháy và thành phần không duy trì sự cháy. 
- Lần lượt một vài nhóm trình bày, các nhóm khác nhận xét, bổ sung. 
- Lắng nghe
- Vài hs nhắc lại 
- Chia nhóm nhận đồ dùng 
- 1 hs đọc to trước lớp
- quan sát và khẳng định nước vôi ở trong cốc trước khi thổi rất trong. 
- Quan sát, thảo luận về hiện tượng xảy ra, cử đại diện trình bày. 
- Đại diện nhóm trình bày
. Sau khi thổi vào lọ nước vôi trong nhiều lần, nước vôi trong không còn trong nữa mà đã bị vẫn đục. Hiện tượng đó là do trong hơi thở của chúng ta có khí các-bô-níc.
- Lắng nghe
- hs nối tiếp nhau trả lời
. Quá trình hô hấp của người, động vật, thực vật
. Khi đốt các hợp chất vô cơ hay hữu cơ
. Khi ta đun bếp
. Khí thải của các nhà máy
. Khói của ô tô, xe máy 
- Quan sát hình minh họa thảo luận nhóm đôi.
- Đại diện nhóm trả lời
. Trong không khí còn có hơi nước. Ví dụ: vào những hôm trời nồm, độ ẩm không khí cao, trên nhà sàn, bờ tường, bàn ghế hơi ướt. 
. Trong không khí còn chứa nhiều chất bụi bẩn. Ví dụ: khi ánh nắng chiếu qua khe cửa, nhìn vào tia nắng ta thấy các hạt bụi nhỏ bé lơ lửng trong không khí. 
. Trong không khí còn chứa các khí độc do khói của nhà máy, khói xe máy, ô tô thải vào không khí.
. Trong không khí còn có chứa các vi khuẩn do rác thải, nơi ô nhiễm sinh ra.
- ô xi và ni tơ. Ngoài ra còn chứa khí các-bô-níc, hơi nước, bụi, vi khuẩn.
- Lắng nghe 
- Vài hs đọc 
. Trồng nhiều cây xanh
. Thường xuyên vệ sinh nơi ở
. Vứt rác đúng nơi qui định, không để rác thối, vữa.
TiÕt 5
Sinh ho¹t tËp thĨ

Tài liệu đính kèm:

  • docT16.doc