Giáo án Tổng hợp các môn lớp 5 (buổi 2) - Tuần 16

Giáo án Tổng hợp các môn lớp 5 (buổi 2) - Tuần 16

TOÁN

ÔN TẬP: GIẢI TOÁN VỀ TỈ SỐ PHẦN TRĂM

I. MỤC TIÊU:

- Củng cố cách tính tỉ số phần trăm của hai số.

- Giải được các bài toán đơn giản có nội dung tìm tỷ số phần trăm của 2 số.

II. CHUẨN BỊ:

- Giáo viên: Giáo án

- Học sinh: VBT – VBT BT&NC Toán.

II. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

1. Ổn định.

2. Nội dung. HS làm bài tập 1, 2 (trang 54)

Bài 1: HS nêu yêu cầu.

- GV phân tích mẫu.

- HS nêu cách làm.

- HS giải vào giấy nháp.

- HS làm bài. 3 HS lên bảng.

- HS nêu kết quả.

 

doc 8 trang Người đăng hang30 Lượt xem 575Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Tổng hợp các môn lớp 5 (buổi 2) - Tuần 16", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 16
Ngày soạn: 07 - 09/12/2010
Ngày dạy: 13/12/2010
Thứ hai ngày 13 tháng 12 năm 2010.
TOÁN
ôn tập: Giải toán về tỉ số phần trăm
I. mục tiêu:
- Củng cố cách tính tỉ số phần trăm của hai số. 
- Giải được các bài toán đơn giản có nội dung tìm tỷ số phần trăm của 2 số.
II. chuẩn bị:
- Giáo viên: Giáo án
- Học sinh: VBT – VBT BT&NC Toán.
II. hoạt động dạy học:
1. ổn định.
2. Nội dung. HS làm bài tập 1, 2 (trang 54)
Bài 1: HS nêu yêu cầu.
- GV phân tích mẫu.
- HS nêu cách làm.
- HS giải vào giấy nháp.
- HS làm bài. 3 HS lên bảng.
- HS nêu kết quả.
- Nhận xét.
1/2 =50/100= 50%
1/5=20/100= 20%
1/10=10/100=10%
1/25=4/100=4%
3/4= 75/100=75%
2/5 = 20/100=20%
7/20=35/100=35%
9/25=36/100=36%
Bài 2: HS nêu yêu cầu.
? Nêu cách làm các phép tính?
? Chuyển từ số thập phân về phân số thập phân ta làm như thế nào?
- 2 HS lên bảng.
- HS tự làm bài. 
- Chữa bài, nhận xét.
0,23 = 23/100=23%
0,09=9/100=9%
0,7=70/100=70%
3,05=305/100=305%
2,7=270/100=270%
1,02=102/100=102%
3. Củng cố – Dặn dò.
Về làm các bài còn lại.
GV tóm tắt nội dung bài.
Về nhà xem lại bài.
Khoa học (Tiết số:31)
Chất dẻo
I. Mục tiêu:
- Nhận biết một số tính chất của chất dẻo.
- Nêu được một số công dụng, cách bảo quản đồ dùng bằng chất dẻo. 
GDKNS: Kĩ năng tìm kiếm và sử lí thông tin; lựa chọn vật liệu thích hợp; bình luận
II. Đồ dùng dạy – học:
GV: Bài dạy.Tranh minh họa T. 64, 65 SGK.
HS: Xem trước bài.
III. Các hoạt động dạy- học:
1.ổn định lớp (1’)
2. Kiểm tra bài cũ.(3-5’)
- GV gọi HS lên bảng.
? Em hãy nêu t/c củ cao su?
? Cao su thường được sử dụng để làm gì?
3. Dạy bài mới (25-30’)
a. GV giới thiệu bài (1- 2’)
- GV ghi bài lên bảng. HS ghi bài vào vở.
b. Nội dung.
* H đ1: Đặc điểm của những đồ dùng bằng nhựa.
- Lớp thảo luận nhóm đôi và quan sát hình minh họa T 64: Tìm hiểu và nêu đặc điểm của chúng.
- Các nhóm trình bày bài. 
- Nhóm khác nhận xét, bổ sung.
GV kết luận: 
* H Đ2: Tính chất của chất dẻo.
- HS quan sát và đọc thông tin SGK.
? Chất dẻo được làm ra từ nguyên liệu nào?
? Chất dẻo có t/c gì?
? Có mấy loại chất dẻo? Là những loại nào?
? Khi sử dụng đồ dùng bằng chất dẻo cần lưu ý điều gì?
? Ngày nay chất dẻo có thể thay thế những vật liệu nào để chế tạo ra các sản phẩm thường dùng hằng ngày ? tại sao?
- GVkết luận. 
* H Đ3: Một số đồ dùng làm bằng chất dẻo.
- GV chia lớp thành 2 nhóm: Các nhóm thi kể tên các đồ dùng làm bằng chất dẻo.
- Các nhóm trình bày bài. nhóm khác nhận xét.
- GV nhận xét chung.
4. Củng cố- dặn dò (2’)
 ? Chất dẻo có t/c gì ?
- GV nhận xét giờ học.
- Dặn HS về nhà học thuộc mục Bạn cần biết .xem bài: tơ sợi
Tập đọc
ÔN Tập: - Về ngôi nhà đang xây
 - thầy thuốc như mẹ hiền
I. Mục đích, yêu cầu:
- HS luyện đọc lại bài Về ngôi nhà đang xây – Thầy thuốc như mẹ hiền và trả lời các câu hỏi trong sách BTBT&NC Tiếng Việt 5.
- Biết liên hệ thực tế, bản thân.
II. Chuẩn bị:
- GV: Nội dung bài
- HS : Vở BTBT&NC Tiếng Việt 5
III. Hoạt động dạy học chủ yếu:
1. ổn định.
2. Nội dung.
* GV cho HS đọc lại bài: Về ngôi nhà đang xây.
- HS đọc nối tiếp các đoạn.(4 khổ thơ)
- Nhận xét cách đọc: nhịp thơ, ngắt nghỉ đúng,nhấn giọng ở các từ ngữ. 
- HS luyện đọc theo cặp.
- Đọc nhóm. Đọc cá nhân.
- HS thi đọc thuộc lòng– Nhận xét.
* GV cho HS đọc lại bài: Thầy thuốc như mẹ hiền.
- HS nối tiếp đọc đoạn.
- Nhận xét cách đọc.
- HS luyện đọc theo cặp.
- HS thi đọc. Nhận xét.
* Trả lời câu hỏi (Vở BTBT&NC)
+ Về ngôi nhà đang xây.
Câu1: Sự vật nào không phải được tác giả so sánh với ngôi nhà đang xây? (ýa)
Câu2: Hình ảnh nào trong bài thơ nói lên vẻ đẹp của ngôi nhà đang xây? (Ngôi nhà tựa vào nền trời; là bức tranh còn nguyên màu vôi, gạch)
Câu3: Hình ảnh nào trong bài thơ nói lên sự gần gũi, sống động của ngôi nhà? (Ngôi nhà như trẻ nhỏ, lớn lên cùng trời xanh)
+ Thầy thuốc như mẹ hiền.
Câu1: Hải Thượng Lãn ông có những đặc tính gì nổi bật? (giàu lòng nhân ái, không màng danh lợi)
Câu2: Chi tiết nào thể hiện lòng nhân ái của ông? (Chữa bệnh không lấy tiền mà còn cho thêm gạo, củi)
Câu3: Vì sao Hải Thượng Lãn ông chối từ lời mời vào cung chữa bệnh của các vua chúa? (không vương vào vòng danh lợi) 
HS thảo luận nhóm đôi.
HS tự làm bài.
- HS trả lời, nhận xét.
- HS hoàn thành vào vở.
4. Củng cố – Dặn dò:
- Về đọc lại bài.
- Đọc trước bài Thầy cúng đi bệnh viện. 
Thứ ba ngày 14 tháng 12 năm 2010
Luyện từ và câu
ôn tập: tổng kết vốn từ
I. Mục đích, yêu cầu:
- HS củng cố được một số từ đồng nghĩa và từ trái nghĩa. 
- Tìm được những từ ngữ có liên quan đến chủ đề Hữu nghị – Hợp tác; Hạnh phúc.
- Làm các bài tập có liên quan.
II. Chuẩn bị:
- GV: Nội dung bài.
- HS : Vở ghi – BT bổ trợ và nâng cao.
III. Hoạt động dạy học chủ yếu:
1. ổn định.
2. Nội dung.
? Bài hôm nay có mấy bài tập? (3 bài tập – trang 73)
Bài 1: HS đọc yêu cầu bài tập.
? Bài có mấy yêu cầu là những yêu cầu nào? (Liệt kê các từ ngữ nói về hữu nghị – hợp tác)
- HS thảo luận nhóm đôi.
- HS thi tìm từ.
- HS trình bày kết quả.
- Nhận xét.
- HS ghi vào vở.
KQ: chia sẻ, hợp tác, hữu nghị, anh em bốn biển một nhà, hợp lực, hợp lí
Bài 2: HS đọc yêu cầu.
? Bài yêu cầu gi? (Liệt kê các từ nói về Hạnh phúc)
- HS thảo luận nhóm đôi
- 1 HS lên bảng tìm các từ.
- HS bổ sung.
- HS nhận xét.
Đ/án: sung sướng, ấm cúng, hoà thuận, đồng sức đồng lòng
Câu 3: HS nêu yêu cầu.
? Bài yêu cầu gì?
- GV cho HS giải nghĩa thành ngữ, tục ngữ.
- HS tự làm bài.
- HS lên bảng.
- HS nêu, nhận xét.
Gợi ý Đ/á: Trên kính dưới nhường.
3. Củng cố – Dặn dò:
- Về xem lại bài.
Toán
ôn tập: giải toán về tỉ số phần trăm. (t)
I. Mục tiêu:
- Củng cố cách tính tỉ số phần trăm của hai số. 
- Giải được các bài toán đơn giản có nội dung tìm tỷ số phần trăm của 2 số.
- HS làm các bài tập có liên quan.
- Rèn kĩ năng trình bày và giải toán.
II. Chuẩn bị:
- GV: Nội dung bài 
- HS : Vở ghi B2
III. Hoạt động dạy học chủ yếu:
1. ổn định.
2. Nội dung. HS làm bài tập 4, 5 (Trang 55)
Bài 4: HS nêu yêu cầu.
? Bài toán cho biết gì? Bài toán hỏi gì?
? Hãy tóm tắt bài toán?
? Muốn tính tỉ số phần trăm của 2 số ta làm như thế nào?
? Nêu cách làm?
- HS lên bảng.
- HS làm vào vở.
- HS nhận xét kết quả.
Số gà trống và mái là: 15+35=50 (con)
 Số % của gà mái so với tổng số gà là: 35:50 x 100=70%
Bài 5: HS nêu yêu cầu.
? Bài toán yêu cầu gì? 
? Nêu cách làm bài?
- HS lên bảng làm bài.
- HS làm vở.
- Nhận xét: Cách trình bày-kết quả.
3:4=0,75=75%
7:8=0,875=87,5%
12:34=0,3529=35,29%
3. Củng cố – Dặn dò.
- Tóm tắt nội dung bài.
- Về làm các bài còn lại.
Luyện viết.
Bài 13
I. Mục đích, yêu cầu:
- HS rèn luyện viết đúng khoảng cách, đúng mẫu chữ, HS biết điểm đặt bút, điểm kết thúc. 
- HS hoàn thành bài viết trong vở Luyện viết chữ đẹp 5 – Quyển 1. 
- GD tính kiên trì cẩn thận.
II. Chuẩn bị:
- GV: Nội dung bài
- HS : Vở Luyện viết chữ đẹp 5 – Quyển 1
III. Hoạt động dạy học chủ yếu:
1. ổn định.
2. Nội dung.
- HS đọc nội dung bài viết:
? Bài viết có nội dung gì?
- HS quan sát mẫu chữ.
- Gv lưu ý một số chỗ nét nối HS hay sai.
- Ghi và hướng dẫn cách nối các nét HS hay sai.
- Cho HS lên bảng viết cách nối nét.
- Viết bài: Cho HS viết từng cụm từ một. 
- GV quan sát giúp đỡ HS gặp khó khăn.
- Thu vở – chấm một số bài, nhận xét
3. Củng cố – Dặn dò:
- Về nhà luyện viết lại.
Thứ tư ngày 15 tháng 12 năm 2010
Luyện từ và câu
ôn tập: tổng kết vốn từ
I. Mục đích, yêu cầu:
- Nhận biết và củng cố nhóm từ đồng nghĩa; MRVT về chủ đề Môi trường. 
- Làm được các bài tập có liên quan.
II. Chuẩn bị:
- GV: Nội dung bài.
- HS : Vở ghi – BT bổ trợ và nâng cao.
III. Hoạt động dạy học chủ yếu:
1. ổn định.
2. Nội dung.
? Bài hôm nay có mấy bài tập? (3 bài - trang 74-75)
Bài 1: HS đọc yêu cầu bài tập.
? Bài có mấy yêu cầu là những yêu cầu nào? (Xếp các nhóm từ đồng nghĩa)
? Thế nào là từ đồng nghĩa?
- HS thảo luận nhóm đôi.
- HS lên bảng.
- HS trình bày kết quả.
- Nhận xét.
- HS ghi vào vở.
Thật thà, thẳng thắn, trung thực
Cần cù, chăm chỉ, chuyên cần
Anh dũng, gan dạ, kiên cường, dũng cảm
Chắt chui, dè xẻn, tiết kiệm
Bài 2: HS đọc yêu cầu.
? Bài yêu cầu gì?
- HS thảo luận nhóm đôi
- 1 HS lên bảng.
- HS trình bày.
- HS nhận xét.
Nguyên nhân làm ô nhiễm MT: Vứt rác bừa bãi, khói thải, nước thải đọc hại
Bài 3: HS đọc yêu cầu.
- HS tự đặt câu.
- 3 HS lên bảng.
- Nhận xét, bổ sung.
a. Dáng đi của một con mèo: Bước đi của chú mèo thật nhẹ nhàng.
b. Động tác mừng chủ của chú chó: Con chó vẫy đuôi mừng chủ.
c. Tiếng gáy của chú gà trống: Tiếng gáy của chú trống cường nghe lảnh lót. 
3. Củng cố – Dặn dò:
- Về xem lại bài.
Tập làm văn
Ôn: Luyện tập tả người
(Tả hoạt động)
I. Mục đích, yêu cầu:
- HS củng cố cách lập dàn ý chi tiết tả hoạt động của một người mà em yêu thích và từ đó viết được một đoạn văn tả hoạt động.
- HS làm các BT có liên quan.
II. Chuẩn bị:
- GV: Nội dung bài
- HS : Vở BTBT&NC Tiếng Việt 5 
III. Hoạt động dạy học chủ yếu:
1. ổn định.
2. Nội dung.
Câu1: HS nêu yêu cầu
? Đề bài yêu cầu gì?
? Khi lập dàn ý tả hoạt động các em cần nhấn mạnh những điểm nào? (Lời nói, cử chỉ, việc làm)
? Người đó đang làm gì? Làm như thế nào?
? Lời nói ra sao?...
- GV cho HS suy nghĩ.
- HS làm bài.
- HS trình bày bài làm. NHận xét, bổ sung.
Câu 2: HS nêu yêu cầu.
? Viết đoạn văn tả hoạt động các em cần chú ý những gì?
- GV gợi ý về:
+ Bố cục.
+ Câu mở đoạn, nội dung đoạn, câu kết đoạn.
- HS tự làm bài.
- HS trình bày, nhận xét, bổ sung.
3. Củng cố – Dặn dò.
Gv tóm tắt ND bài.
Về xem trước bài tiếp theo.
Toán
Ôn: luyện tập.
I. Mục tiêu:
- HS củng cố và vận dụng dạng toán tỉ số phần trăm để làm bài tập.
- Giải bài toán có liên quan.
II. Chuẩn bị:
- GV: Nội dung bài
- HS : Vở BTBT&NC Toán 5
III. Hoạt động dạy học chủ yếu:
1. ổn định.
2. Nội dung. HS làm bài tập 6,7 (Trang 55,56)
Bài 6: HS nêu yêu cầu.(Dành cho HS khá giỏi)
? Bài toán cho biết gì?
? Bài toán hỏi gì?
- 1 HS lên bảng.
- Lớp làm vở.
- Nhận xét.
Đ/a: Diện tích cả khu đất là: 70+210=280 m2
Tỉ sô % của đất làm nhà và đất còn lại là: 70: 210 X 100=33,33%
Số % của khu đất còn lại so với cả khu đất là: 210: 280 x 100=75%
Bài 7: HS nêu yêu cầu.
- HS tự làm bài, 1 HS lên bảng. 
- HS tự làm bài.
- GV quan sát, giúp đỡ HS gặp khó khăn.
Đ/á: 
30,5%+14,7%=45,2%
82,3%-17,5=64,8%
1,32% x 5 =6,60%
2,34% : 6=0,39%
3. Củng cố – Dặn dò.
- Tóm tắt nội dung bài.
Về làm các bài còn lại.

Tài liệu đính kèm:

  • docB2T16.doc