TOÁN
ÔN TẬP: VẬN TỐC
I. MỤC TIÊU:
Giúp HS củng cố:
- Cách tính vận tốc khi biết quãng đường và thời gian.
- Vận dụng để giải các bài toán liên quan.
II. CHUẨN BỊ:
- Giáo viên: Giáo án
- Học sinh: VBT – VBT BT&NC Toán5- Tập2.
II. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. Ổn định.
2. Nội dung. HS làm bài tập 3,4 (trang 32)
Bài 3: HS nêu yêu cầu.
? Muốn tính vận tốc ta làm thế nào?
- HS nêu cách làm.
- 4 HS lên bảng.
- HS làm bài.
- Gv gọi một số HS mang vở kiểm tra.
- HS nêu kết quả.
Tuần 27 Ngày soạn: 01-03/3/2011 Ngày dạy: 7/3/2011 Thứ hai ngày 7 tháng 3 năm 2011. TOÁN ôn tập: vận tốc I. mục tiêu: Giúp HS củng cố: - Cách tính vận tốc khi biết quãng đường và thời gian. - Vận dụng để giải các bài toán liên quan. II. chuẩn bị: - Giáo viên: Giáo án - Học sinh: VBT – VBT BT&NC Toán5- Tập2. II. hoạt động dạy học: 1. ổn định. 2. Nội dung. HS làm bài tập 3,4 (trang 32) Bài 3: HS nêu yêu cầu. ? Muốn tính vận tốc ta làm thế nào? - HS nêu cách làm. - 4 HS lên bảng. - HS làm bài. - Gv gọi một số HS mang vở kiểm tra. - HS nêu kết quả. - Nhận xét. Quãng đường 90 km 144 km 48,6 km 800 m Thời gian 2 giờ 2 giờ 30 phút 1,2 giờ 2 giờ 40 phút Vận tốc 45km/giờ Bài 4: HS nêu yêu cầu. ? Bài toán cho biết gì? Bài toán hỏi gì? ? Muốn tính vận tốc ta làm ntn? - HS thảo luận nhóm đôi. - HS tự làm bài. - 1 HS lên bảng. - Chữa bài, nhận xét. a. 2giờ 30 phút = 2,5 giờ Vận tốc của xe máy là: 90 : 2,5 =36km/giờ b. Làm tương tự. 3. Củng cố – Dặn dò. Về làm các bài còn lại. GV tóm tắt nội dung bài. Về nhà xem lại bài. Khoa học (Tiết số:53) Cây con mọc lên từ hạt I. Mục tiêu: - Chỉ trên hình vẽ hoặc vật thật cấu tạo của hạt gồm: vỏ, phôi, chất dinh dưỡng dự trữ. II. Đồ dùng dạy học: - GV: Bài dạy. Chuẩn bị STK- T 94 - HS: Vở bài tập. III. Các hoạt động dạy – học: 1. ổn định lớp: (1’) 2. Kiểm tra bài cũ: (3-5’) ? Thế nào là sự thụ phấn ? Cho VD ? ? Hạt và quả hình thành ntn ? 3. Dạy bài mới: (32-35’) a. GV giới thiệu bài.(1-2’) - GVghi tên bài lên bảng. HS ghi bài vào vở b.nội dung. * Hoạt động1: Cấu tạo của hạt. - GV cho HS thảo luận theo nhóm. - GV hướng dẫn HS bóc vỏ hạt lạc, tách hạt làm đôi và cho biết đâu là vỏ, phôi, chất dinh dưỡng. - GV cho HS lên bảng chỉ trên hình vẽ. - GV chốt lại. - GV cho HS đọc kỹ bài tập 2 và tìm xem mỗi thông tin trong khung chữ tương ứng với hình nào? - GV cho HS phát biểu - Hạt gồm có 3 bộ phận bên ngoài cùng là vỏ hạt, phần màu trắng đục nhỏ phía trên đỉnh ở giữa khi ta tách hạt làm đôi là phôi, phần hai bên chính là chất dinh dưỡng của hạt. * Hoạt động 2: Quá trình phát triển thành cây của hạt. - GV cho HS thảo luận nhóm 4. - GV gợi ý: + QS hình 7 SGK- T 109. + Nói về sự phát triển của hạt. - GV cho HS trình bày. Nhận xét. - GV kết luận. * Hoạt động3: Điều kiện nảy mầm của hạt. - GV cho HS thảo luận. - GV gợi ý: + Tên hạt được gieo. + Số hạt được gieo. + Số ngày gieo hạt. + Cách gieo hạt. + Kết quả. - GV cho HS trình bày. Nhận xét. - GV kết luận. Điều kiện nảy mầm của hạt là có độ ẩm và nhiệt độ thích hợp tức là nhiệt độ phải không quá lạnh hoặc không quá nóng. Ngoài ra muốn cây phát triển tốt, ta cũng cần chọn những hạt giống tốt để gieo hạt. 4. Củng cố- dặn dò. (2’) - HS đọc mục BCB - GV nhận xét tiết học: tuyên dương những HS có ý thức học tập tốt. - Dặn HS về cb bài: 54 Tập đọc ÔN Tập:- hội thổi cơm thi ở đồng vân - tranh làng hồ. I. Mục đích, yêu cầu: - HS luyện đọc lại bài Hội thổi cơm thi ở Đồng Vân và bài Tranh làng Hồ trả lời các câu hỏi trong sách BTBT&NC Tiếng Việt 5- Tập II. - Biết liên hệ thực tế, bản thân. II. Chuẩn bị: - GV: Nội dung bài - HS : Vở BTBT&NC Tiếng Việt 5- TậpII III. Hoạt động dạy học chủ yếu: 1. ổn định. 2. Nội dung. * GV cho HS đọc lại bài: + Hội thổi cơm thi ở Đồng Vân: - HS đọc nối tiếp 3 đoạn. - Nhận xét cách đọc: ngắt nghỉ đúng dấu câu, nhấn giọng ở các từ ngữ. - HS luyện đọc theo cặp. - Đọc nhóm. Đọc cá nhân. - HS thi đọc – Nhận xét. + Tranh làng Hồ: - HS đọc nối tiếp các đoạn. - Nhận xét cách đọc: ngắt nghỉ đúng,nhấn giọng ở các từ ngữ. - HS luyện đọc theo cặp. - HS luyện đọc theo nhóm. - HS thi đọc– Nhận xét. * Trả lời câu hỏi (Vở BTBT&NC) + Hội thổi cơm thi ở Đồng Vân: Câu1: Lửa nấu cơm thi cho mỗi đội lấy từ đâu? (từ nén hương) Câu2: Gạo nấu cơm có gì đặc biệt? (làm trực tiếp từ thóc) Câu3: Cơm thi nấu bằng cách nào? (treo nồi lên.) Câu4: Nồi cơm nào sẽ được chấm giải nhất? + Tranh làng Hồ: Câu1: Về nội dung tranh Làng Hồ có gì đặc biệt? Câu2: Về chất liệu màu, tranh làng Hồ có gì đặc biệt? Câu3: Hãy kể tên 2 bức tranh làng Hồ mà em biết? HS thảo luận nhóm đôi. HS tự làm bài. - HS trả lời, nhận xét. - HS hoàn thành vào vở. 4. Củng cố – Dặn dò: - Về đọc lại bài. - Đọc trước bài Đất nước. Thứ ba ngày 08 tháng 03 năm 2011 Luyện từ và câu ôn tập: mrvt: truyền thống I. Mục đích, yêu cầu: - HS củng cố và hiểu một số từ ngữ, tục ngữ, ca dao về chủ đề Truyền thống. - Làm các bài tập có liên quan. II. Chuẩn bị: - GV: Nội dung bài. - HS : Vở ghi – BT bổ trợ và nâng cao Tiếng Việt- Tập II. III. Hoạt động dạy học chủ yếu: 1. ổn định. 2. Nội dung. ? Bài hôm nay có mấy bài tập? (2 bài tập – trang 44-45) Bài 1: HS đọc yêu cầu và nội dung. - 2 HS đọc các câu ca dao, tục ngữ. ? Bài có mấy yêu cầu là những yêu cầu nào? - HS thảo luận nhóm đôi. - HS tự làm bài. - HS trình bày kết quả. - Nhận xét. - HS ghi vào vở. - Gv cho HS giải nghĩa một số câu ca dao, tục ngữ. Bài 2: HS nêu yêu cầu. - HS sinh đọc nội dung đoạn văn? ? Bài có mấy yêu cầu là những yêu cầu nào? ? Đoạn văn nói về nét truyền thống nào? a.? Tìm những từ ngữ trong bài chỉ sự vật, hiện tượng có liên quan đến truyền thống? b.? Vì sao món cháo cốm vịt của người Dao Tuyển lại được coi là món ăn truỳen thống của người Dao? - HS tự làm bài. - HS trình bày kết quả. - Nhận xét. - HS ghi vào vở. 3. Củng cố – Dặn dò: - Về xem lại bài. Toán ôn tập: quãng đường I. Mục tiêu: - Tiếp tục củng cố cách tính quãng đường khi biết vận tốc và thời gian. - Rèn kĩ năng trình bày và giải toán. II. Chuẩn bị: - GV: Nội dung bài - HS : Vở ghi B2 III. Hoạt động dạy học chủ yếu: 1. ổn định. 2. Nội dung. HS làm bài tập 7,8(Trang 34) Bài 7: HS nêu yêu cầu. ? Muốn tính quãng đường ta làm thế nào? - HS nêu cách làm. - 4 HS lên bảng. - HS làm bài. - Gv gọi một số HS mang vở kiểm tra. - HS nêu kết quả. - Nhận xét. Vận tốc 45km/giờ 15,4 km/giờ 12,5 km/giờ 5,2m/giây Thời gian 3 giờ 2 giờ 1giờ24 phút 2 phút15 giây Quãng đường Bài 8: HS nêu yêu cầu. ? Bài toán cho biết gì? Bài toán hỏi gì? ? Muốn tính quãng đường ta làm ntn? - HS thảo luận nhóm đôi. - HS tự làm bài. - 1 HS lên bảng. - Chữa bài, nhận xét. 45 phút = 0,75 giờ Quãng đường đi được củ người đó là: 12,8 x 0,75 = 9,6 km 3. Củng cố – Dặn dò. - Tóm tắt nội dung bài. - Về làm các bài còn lại. Luyện viết. Bài 9 I. Mục đích, yêu cầu: - HS rèn luyện viết đúng khoảng cách, đúng mẫu chữ, HS biết điểm đặt bút, điểm kết thúc. - HS hoàn thành bài viết trong vở Luyện viết chữ đẹp 5 – TậpII. - GD tính kiên trì cẩn thận. II. Chuẩn bị: - GV: Nội dung bài - HS : Vở Luyện viết chữ đẹp. III. Hoạt động dạy học chủ yếu: 1. ổn định. 2. Nội dung. - HS đọc nội dung bài viết: ? Bài viết có nội dung gì? - HS quan sát mẫu chữ. - Gv lưu ý một số chỗ nét nối HS hay sai. - Ghi và hướng dẫn cách nối các nét HS hay sai. - Cho HS lên bảng viết cách nối nét. - Viết bài: Cho HS viết từng cụm từ một. - GV quan sát giúp đỡ HS gặp khó khăn. - Thu vở – chấm một số bài, nhận xét 3. Củng cố – Dặn dò: - Về nhà luyện viết lại. Thứ tư ngày 09 tháng 3 năm 2011 Luyện từ và câu ôn: luyện tập thay thế từ ngữ để liên kết câu. I. Mục đích, yêu cầu: - Củng cố cách thay thế từ ngữ để liên kết câu. - Biết sử dụng cách thay thế từ ngữ để liên kết. - Làm được các bài tập có liên quan. II. Chuẩn bị: - GV: Nội dung bài. - HS : Vở ghi – BT bổ trợ và nâng cao. (trang 41) III. Hoạt động dạy học chủ yếu: 1. ổn định. 2. Nội dung. ? Bài hôm nay có mấy bài tập? (2 Btập) Bài1: HS nối tiếp đọc yêu cầu và nội dung. - Một HS đọc lại. ? Bài tập yêu cầu gì? ? Những từ ngữ nào cần được thay thế? - HS tự làm bài. - HS nêu, nhận xét-sửa sai. Bài 2: HS đọc yêu cầu. ? Bài tập yêu cầu gì? ? Từ nào dưới đây cần được thay thế? ? Đoạn văn nói về nội dung gì? - GV yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi. - Hs thay từ. - HS làm bài. - HS nêu, nhận xét. 3. Củng cố – Dặn dò: - Về xem lại bài. Tập làm văn Ôn: văn tả đồ vật I. Mục đích, yêu cầu: - HS củng cố cách viết lại 1 đoạn văn tả đồ vật cho hay hơn. - HS làm các BT có liên quan. II. Chuẩn bị: - GV: Nội dung bài - HS : Vở BTBT&NC Tiếng Việt 5 – Trang 42. III. Hoạt động dạy học chủ yếu: 1. ổn định. 2. Nội dung. - HS đọc đề bài sách giáo khoa trang 42 ? Đề bài yêu cầu gì? ? Đề bài thuộc thể loại văn nào? ? Phần thân bài trong bài văn tả đồ vật có nêu những nội dung nào? - GV cho HS suy nghĩ. - HS thảo luận nhóm đôi. - HS làm bài. - HS trình bày bài làm. NHận xét, bổ sung. Đề bài: Hãy viết lại một đoạn văn khoảng 6-7 câu tả cái đồng hồ báo thức cho hay hơn. 3. Củng cố – Dặn dò. Gv tóm tắt ND bài. Về xem trước bài tiếp theo. Toán Ôn: luyện tập I. Mục tiêu: - Tiếp tục củng cố cách tính vận tốc và quãng đường. - Giải bài toán có liên quan. II. Chuẩn bị: - GV: Nội dung bài - HS : Vở BTBT&NC Toán 5 III. Hoạt động dạy học chủ yếu: 1. ổn định. 2. Nội dung. HS làm bài tập 5,6 (trang 33), bài 9 (trang 39) Bài 5: HS nêu yêu cầu. ? Bài cho biết gì? ? Bài toán hỏi gì? ? Muốn tính vận tốc của ôtô ta làm ntn? - HS nêu cách làm. - 1 HS lên bảng. - HS làm bài vào vở. - Nhận xét. Quãng đường đi bằng ôtô là: 50,5 – 10 = 40,5 km Vận tốc của ôtô là: 40,5 : 0,75 = 54 km/giờ Bài 6 (Dành cho HSKG) : HS nêu yêu cầu. ? Bài toán cho biết gì ? Bài toán hỏi gì? - HS nêu cách làm. - 1 HS lên bảng. - làm bài vào vở. - Nhận xét. Bài 9: HS nêu yêu cầu. ? Bài toán cho biết gì ? Bài toán hỏi gì? ? Muốn tính quãng đường AB ta làm như thế nào? - HS nêu cách làm. - 1 HS lên bảng. - làm bài vào vở. - Nhận xét. Thời gian đi là: 10 giờ 4 phút – 7 giờ 40 phút = 2 giờ 24 phút hay:2,4giờ Quãng đường AB dài là: 46,5 x 2,4 = 111,6 (km) 3. Củng cố – Dặn dò. - Tóm tắt nội dung bài. Về làm các bài còn lại.
Tài liệu đính kèm: