TOÁN
ÔN TẬP: LUYỆN TẬP CHUNG
I. MỤC TIÊU:
- Biết mối quan hệ giữa các đơn vị đo diện tích mới học. Biết tìm thành phần chưa biết của phép tính.
- Làm các bài tập có liên quan.
II. CHUẨN BỊ:
- Giáo viên: Giáo án
- Học sinh: VBT – VBT BT&NC Toán.
II. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. Ổn định.
2. Nội dung. HS làm bài tập 9b,10 (Trang23)
Bài 9b: HS nêu yêu cầu.
? Bài toán cho biết gì? Bài toán hỏi gì?
? Biết diện tích của HCN và biết chiều dài, ta tìm chiều rộng bằng cách nào?
?Nêu cách tính chu vi của HCN?
- HS làm bài. 1 HS lên bảng.
Tuần 7 Ngày soạn: 04 -07/10/2010 Ngày dạy: 11/10/2010 Thứ hai ngày 11 tháng 10 năm 2010. TOÁN ôn tập: luyện tập chung I. mục tiêu: - Biết mối quan hệ giữa các đơn vị đo diện tích mới học. Biết tìm thành phần chưa biết của phép tính. - Làm các bài tập có liên quan. II. chuẩn bị: Giáo viên: Giáo án Học sinh: VBT – VBT BT&NC Toán. II. hoạt động dạy học: 1. ổn định. 2. Nội dung. HS làm bài tập 9b,10 (Trang23) Bài 9b: HS nêu yêu cầu. ? Bài toán cho biết gì? Bài toán hỏi gì? ? Biết diện tích của HCN và biết chiều dài, ta tìm chiều rộng bằng cách nào? ?Nêu cách tính chu vi của HCN? - HS làm bài. 1 HS lên bảng. - Chữa bài, nhận xét. Chiều rộng của HCN là: (dm) Chu vi của HCN là: (dm). Đ/S: (dm). Bài 10: HS nêu yêu cầu ýa. ? Em có nhận xét gì về các phép tính? ? Nêu cách làm? ? Muốn tìm số hạng chưa biết ta làm ntn? Đâu là Tổng? ? Muốn tìm số Số Bị Trừ chưa biết ta làm ntn? Đâu là hiệu? - HS tự làm bài. 2 HS lên bảng. - Chữa bài, nhận xét. HS nêu yêu cầu của ýb. ? Diện tích ngoài thực địa là bao nhiêu? ? Tính diện tích hình vuông ta làm ntn? - HS tự làm bài. - Chữa bài, nhận xét. C. 900cm2 3. Củng cố – Dặn dò. Về làm các bài còn lại. GV tóm tắt nội dung bài. Về nhà xem lại bài. Khoa học (Tiết số:13) Phòng bệnh sốt xuất huyết I. Mục tiêu: Sau bài học, HS biết: - Nguyên nhân và cách phòng tránh bệnh sốt xuất huyết II. Đồ dùng dạy – học: GV: Bài dạy, phiếu học tập(STK- 63) HS: Xem trước bài. III. Các hoạt động dạy- học: 1.ổn định lớp (1’) 2.Kiểm tra bài cũ.(3-5’) - GV gọi HS lên bảng. ? Nêu dấu hiệu của bệnh sốt rét? ? Tác nhân gây bệnh sốt rét là gì? Bệnh sốt rét nguy hiểm ntn? 3. Dạy bài mới (25-30’) a. GV giới thiệu bài (1- 2’) - GV ghi bài lên bảng. HS ghi bài vào vở b. Nội dung. * H đ1: Tác nhân gây bệnh và con đường lây truyền bệnh sốt xuất huyết. - GV nêu yêu cầu: HS thảo luận nhóm đôi. Đọc thông tin để trả lời câu hỏi SGK. - HS báo cáo kq. Nhóm khác nhận xét. ? Tác nhân gây bệnh sốt xuất huyết là gì? ? Bệnh sốt xuất huyết lây truyền ntn? ? Bệnh sốt xuất huyết nguy hiểm ntn? GV kết luận chuyển hoạt động 2. * H Đ2: Những việc nên làm để phòng bệnh sốt xuất huyết. - Lớp thảo luận nhóm đôi tìm và nêu những việc nên làm và không nên làm để phòng và chữa bệnh sốt xuất huyết. - GV giúp đỡ nhóm gặp khó khăn. - Gọi 1 hs lên trình bày, lớp nhận xét, bổ sung. - HS nhắc lại. GV kết luận: Sốt xuất huyết là một căn bệnh nguy hiểm đối với trẻ em. Hiện nay chưa có thuốc để đặc trị - GV chuyển hđ3 * H Đ3: Liên hệ thực tế. - GV y/c HS kể những việc gđ mình, địa phương mình làm để diệt muỗi và bọ gậy. - GVgợi ý: + Gia đình, địa phương em đã làm gì để phòng chống bệnh sốt rét? - HS trình bày. Nhận xét. - KL: Muỗi vằn ưa sống trong nhà, gầm giường 4. Củng cố- dặn dò (2’) ? Bệnh sốt xuất huyết nguy hiểm ntn? ? Chúng ta cần làm gì để phòng bệnh sốt xuất huyết? - GV nhận xét giờ học. - Dặn HS về nhà học thuộc mục Bạn cần biết .xem bài:Phòng bệnh viêm não. Tập đọc ÔN Tập: - Tác phẩm của si-le và tên phát xít. - những người bạn tốt. I. Mục đích, yêu cầu: - HS luyện đọc lại 2 bài Tác phẩm của Si-le và tên phát xít – Những người bạn tốt và trả lời các câu hỏi trong sách BTBT&NC Tiếng Việt 5. - Biết liên hệ bản thân. II. Chuẩn bị: - GV: Nội dung bài - HS : Vở BTBT&NC Tiếng Việt 5 III. Hoạt động dạy học chủ yếu: 1. ổn định. 2. Nội dung. * GV cho HS đọc lại bài: Tác phẩm của Si-le và tên phát xít. - HS đọc nối tiếp 3 đoạn. - Nhận xét cách đọc: ngắt nghỉ đúng,nhấn giọng. - HS luyện đọc theo cặp. - Đọc nhóm. Đọc cá nhân. - HS thi đọc – Nhận xét. * GV cho HS đọc lại bài: Những người bạn tốt. - HD cách như trên. * Trả lời câu hỏi (Vở BTBT&NC) + Tác phẩm của Si-le và tên phát xít. Câu1: Cuộc gặp gỡ của tên sĩ quan Đức với ông già người Pháp diễn ra ở đâu? (ở Pháp) Câu2: Vì sao ông già chào tên sĩ quan Đức bằng tiếng Pháp? (vì ông ghét bọn phát xít) Câu3: Thái độ của ông cụ người Pháp với tên sĩ quan người Đức nói lên điều gì? (Khinh bỉ, căm ghét bọn phát xít.) + Những người bạn tốt. Câu1: Trên đường trở về sau cuộc thi ca hát, nghệ sĩ A-ri-ôn gặp chuyện gì? (ý C) Câu2: Trước tình huống nguy hiểm, A-ri-ôn đã nghĩ ra kế gì để thoát khỏi tay bọn cướp? (xin được hát trước khi chết) Câu3: Vì sao A-ri-ôn được cá heo cứu sống? (ý C) HS thảo luận nhóm đôi. HS tự làm bài. - HS trả lời, nhận xét. - HS hoàn thành vào vở. 4. Củng cố – Dặn dò: - Về đọc lại bài. - Đọc trước bài Tiếng đàn Ba la lai ca trên sông đà. Thứ ba ngày 12 tháng 10 năm 2010 Luyện từ và câu Từ nhiều nghĩa I. Mục đích, yêu cầu: - HS hiểu sơ giản của từ nhiều nghĩa. Nhận biết được từ mang nghĩa gốc và nghĩa chuyển - HS làm các bài tập có liên quan. II. Chuẩn bị: - GV: Nội dung bài - HS : Vở BTBT&NC Tiếng Việt 5 III. Hoạt động dạy học chủ yếu: 1. ổn định. 2. Nội dung. * Từ nhiều nghĩa. BT1: HS nêu yêu cầu: ? Bài có mấy yêu cầu, là những yêu cầu nào? ? Từ ăn có nghĩa là gì? Nghĩa gốc hay nghĩa chuyển? - HS làm bài. Trình bày, nhận xét. a. Tàu vào lấy than – Nghĩa chuyển. b. Đưa cơm vào miệng- Nghĩa gốc. c. Cá không ướp muối- Nghĩa chuyển. BT2: HS nêu yêu cầu: ? Bài có mấy yêu cầu, là những yêu cầu nào? GV cho HS đọc 4 câu thơ. Tóm tắt nội dung. - HS tự làm bài. - HS trình bày, ghi bảng - GV bổ sung. Sông gầy đê choãi chân ra. Mặt trời ngủ sớm, tiếng gà dậy trưa Khoai sọ mọc chiếc răng thừa Cóc ngồi cóc nhớ cơn mưa trắng chiều. 3. Củng cố – Dặn dò: - Về xem lại bài. Toán Khái niệm số thập phân I. Mục tiêu: - Biết đọc, viết số thập phân dạng đơn giản. - Làm các bài tập có liên quan. II. Chuẩn bị: - GV: Nội dung bài - HS : Vở BTBT&NC Toán 5 III. Hoạt động dạy học chủ yếu: 1. ổn định. 2. Nội dung. HS làm bài tập 1,2ab (Trang24) Bài 1: Bài yêu cầu gì? ? Nhìn vào tia số: phía trên biểu diễn gì, phía dưới biểu diễn gi? - HS tự làm bài. - GV quan sát, giúp đỡ HS gặp khó khăn. Bài 2a,b: HS nêu yêu cầu. - GV làm mẫu 1 phép tính. - HS làm bài. - HS lên bảng. Nhận xét. a. 3cm= dm=0,3dm 3cm = m=0,03m b. 0,9m = m=9dm 3. Củng cố – Dặn dò. - Tóm tắt nội dung bài. Về làm các bài còn lại. Luyện viết. Bài 4 I. Mục đích, yêu cầu: - HS rèn luyện viết đúng khoảng cách, đúng mẫu chữ, HS biết điểm đặt bút, điểm kết thúc. - HS hoàn thành bài viết trong vở Luyện viết chữ đẹp 5 – Quyển 1. II. Chuẩn bị: - GV: Nội dung bài - HS : Vở Luyện viết chữ đẹp 5 – Quyển 1 III. Hoạt động dạy học chủ yếu: 1. ổn định. 2. Nội dung. - HS quan sát mẫu chữ. - Gv lưu ý một số chỗ nét nối HS hay sai. - Ghi và hướng dẫn cách nối các nét HS hay sai. - Cho HS lên bảng viết cách nối nét. - Viết bài: Cho HS viết từng cụm từ một. GV quan sát giúp đỡ HS gặp khó khăn. - Thu vở – chấm một số bài, nhận xét 3. Củng cố – Dặn dò: - Về nhà luyện viết lại. Thứ tư ngày 13 tháng 10 năm 2010 Tập làm văn Luyện tập tả cảnh I. Mục đích, yêu cầu: - HS biết cách quan sát khi tả cảnh trong đoạn văn trích. - HS biết lập dàn ý chi tiết cho bài văn miêu tả cảnh sông nước. - HS làm các BT có liên quan. II. Chuẩn bị: - GV: Nội dung bài - HS : Vở BTBT&NC Tiếng Việt 5 III. Hoạt động dạy học chủ yếu: 1. ổn định. 2. Nội dung. Bài1: HS đọc yêu cầu. - HS đọc đoạn văn – lớp theo dõi. - HS làm bài. - HS trình bày, nhận xét. Bài2: HS nêu yêu cầu. ? Bài yêu cầu lập dàn ý chi tiết tả cảnh gì? * Phần mở bài em giới thiệu được gì? * Phần thân bài cần tả theo trình tự nào? + Hai bên bờ, dưới sông. + Mặt nước, những hoạt đọng diễn ra trên sông * Phần kết bài em nêu những gì? - HS viết dàn bài. - HS trình bày, nhận xét 3. Củng cố – Dặn dò. Gv tóm tắt ND bài. Về xem trước bài Luyện tập tả cảnh. Toán Ôn tập: khái niệm phân số (t) I. Mục tiêu: - Biết đọc, viết số thập phân dạng đơn giản. - Làm các bài tập có liên quan. II. Chuẩn bị: - GV: Nội dung bài - HS : Vở BTBT&NC Toán 5 III. Hoạt động dạy học chủ yếu: 1. ổn định. 2. Nội dung. HS làm bài tập 3,4 (Trang25) Bài 3: Bài yêu cầu gì? ? Nêu cách làm bài? - HS lần lượt nêu từng bài. Nhận xét - HS tự làm bài. - GV quan sát, giúp đỡ HS gặp khó khăn. a. 5m 25cm = 5m=5,25m Bài 4: HS nêu yêu cầu. - GV phân tích mẫu: ? Căn cứ vào đâu để viết phần thập phân? - HS nêu, nhận xét-Rút ra cách làm. - Các phép tính khác làm tương tự. - HS làm bài. - HS lên bảng. Nhận xét. 3. Củng cố – Dặn dò. - Tóm tắt nội dung bài. Về làm các bài còn lại.
Tài liệu đính kèm: