CÁI GÌ QUÝ NHẤT
I. Mục tiêu
1. KT: Đọc đúng các từ khó trong bài. Hiểu nghĩa các từ: tranh luận, phân giải
- Nắm được vấn đề tranh luận (cái gì quý nhất?) và khẳng định : Người lao động là quý nhất.
2, KN: Đọc lưu loát, diễn cảm toàn bài. Biết phân biệt lời người dẫn chuyện và lời nhân vật (Hùng, Quý, Nam, thầy giáo).
3, Thái đội: gd hs yêu quý kính trọng những người lao động làm ra của cải cho đất nước.
4. Tăng cường TV cho hs.
II. Đồ dùng dạy học
Tuần 9 Ngày soạn:12/10/07 Ngày giảng:T2 15/10/07 Tiết 1 : Chào cờ Tiết 2: Tập đọc Cái gì quý nhất I. Mục tiêu 1. KT: Đọc đúng các từ khó trong bài. Hiểu nghĩa các từ: tranh luận, phân giải - Nắm được vấn đề tranh luận (cái gì quý nhất?) và khẳng định : Người lao động là quý nhất. 2, KN: Đọc lưu loát, diễn cảm toàn bài. Biết phân biệt lời người dẫn chuyện và lời nhân vật (Hùng, Quý, Nam, thầy giáo). 3, Thái đội: gd hs yêu quý kính trọng những người lao động làm ra của cải cho đất nước. 4. Tăng cường TV cho hs. II. Đồ dùng dạy học III. Các hđ dạy học ND & TG HĐ của giáo viên HĐ của HS A, KTBC (3') B, Bài mới 1, Gt bài (2') a, HS hs luyện đọc (10') b.HD tìm hiểu bài (10') c. Hướng dẫn đọc diễn cảm: (10') 3, Củng cố dặn dò (5') - Gọi hs đọc bài Trước cổng trời và nêu nội dung bài. - Nhận xét chấm điểm - GTT, GTB, Ghi đầu bài lên bảng. a, Luyện đọc - Gọi 1 hs khá đọc bài - Gọi hs chia đoạn. - Gọi hs đọc nối tiếp lần 1 - DHHS luyện đọc từ khó: tiền, vẫn, nghĩa, ... - Y/c hs đọc nối tiếp lần 2 - Gọi HS đọc chú giải. - YC HS đọc đoạn trong nhóm 3 - Gọi đại diện nhóm báo cáo kết quả đọc trong nhóm. - NX. - Đọc mẫu lần 1 toàn bài - Y/c hs đọc đoạn 1,2 và trả lời câu hỏi SGK H: Theo Hùng , Quý, Nam, Cái gì quý nhất? H: Mỗi bạn đưa ra lí lẽ như thế nào để bảo vệ ý kiến của mình? H: Nêu nội dung đoạn 1 ? - Cho HS đọc đoạn 3 và TLCH: H:Vì sao thầy giáo cho rằng người lao động mới là quý nhất? H: Đoạn 2 nói lên điều gì? H: Chọn tên khác cho bài văn và nêu lý do vì sao em chọn tên đó? H: Nội dung chính của bài là gì? - NX, chốt ý đúng, ghi bảng. - Cho 1-2 HS đọc lại. - Đọc diễn cảm lần 2. -Mời 5 HS nối tiếp đọc bài theo cách phân vai -Cho cả lớp tìm giọng đọc cho mỗi nhân vật. -Cho HS luyện đọc diễn cảm đoạn trong nhóm -Thi đọc diễn cảm. - Tóm tắt nội dung bài, nx giờ học - Dặn hs học bài, chuẩn bị cho tiết TLV mới *KQTCTV: ...................................... - HS đọc TL và nêu nội dung bài. - Nghe, theo dõi. - 1 hs khá đọc --Đoạn 1: Từ đầu đến Sống được không? -Đoạn 2: Tiếp cho đến phân giải -Đoạn 3: Đoạn còn lại. - 3 hs đọc nối tiếp - Đọc CN-ĐT -3 hs đọc nối tiếp - Đọc chú giải. - Đọc đoạn trong nhóm 3 - Đại diện nhóm báo cáo kết quả đọc trong nhóm. - Nghe, theo dõi - HS đọc thầm trong SGK và trả lời câu hỏi - Lúa gạo, vàng, thì giờ. - Lý lẽ của từng bạn: + Hùng: Lúa gạo nuôi sống con người. + Quý: Có vàng là có tiền, có tiền sẽ mua được lúa gạo. + Nam: Có thì giờ mới làm ra được lúa gạo, vàng bạc. - Cái gì quý nhất - Đọc thầm đoạn 3 và TLCH: - Vì không có người LĐ thì không có lúa gạo, vàng bạc và thì giờ cũng trôi qua một - Người Lao động là quý nhất - Trả lời. - Khẳng định: Người lao động là quý nhất - 1- 2 HS đọc. - Nghe, theo dõi. - 5 hs đọc phân vai. - Tìm giọng đọc diễn cảm cho mỗi đoạn. -HS luyện đọc diễn cảm. -HS thi đọc. Tiết 3 : Toán Luyện tập I. Mục tiêu. 1,KT: Biết viết số đo độ dài dưới dạng số thập phân. 2, KN: Viết được số đo độ đai dưới dạng số thập phân. 3. GD: gd hs tính cẩn thận chính xác trong thực hành tính toán 4. Tăng cường TV cho HS. II. Đồ dùng dạy học III. Các hđ dạy học ND & TG HĐ của giáo viên HĐ của HS A, KTBC (5') B, Bài mới 1, Gt bài (2') 2, Hd làm BT ( 30') 3, Củng cố dặn dò (3') - Gọi 2 hs lên bảng làm BT 2 tranh 44 - Gv nhận xét cho điểm - GTB, ghi đầu bài lên bảng. Bài tập 1 (44): Viết số thích hợp vào chỗ chấm. - Mời 1 HS nêu yêu cầu. - Cho HS nêu cách làm. - Cho HS làm vào vở. - Gọi HS chữa bài miệng. - NX Bài tập 2 (44): Viết số thập phân thích hợp vào chỗ chấm (theo mẫu) - Mời 1 HS đọc đề bài. - Hướng dẫn HS tìm hiểu bài toán. - Cho HS làm vào vở. - Mời 3 HS lên chữa bài. - NX. Bài tập 3 (44): Viết các số đo dưới dạng số thập phân có đơn vị là km. -Mời 1 HS nêu yêu cầu. -GV hướng dẫn HS tìm cách giải. -Cho HS làm ra nháp. - Yêu cầu hs chữa bài miệng. Bài 4 (44): Viết số thích hợp vào chỗ chấm. - Mời 1 HS đọc yêu cầu. - Cho HS trao đổi nhóm 2 để tìm cách giải. - Cho HS làm vào vở. - Mời 2 HS lên bảng chữa bài. - NX. . - Tóm tắt nội dung bài. - Nhận xét giờ học. - Dặn dò về làm các bài tập phần bài tập ở vở bài tập. * KQTCTV: ......................................... - 2 học sinh lên bảng làm bài - Nghe, theo dõi. Bài tập 1 (45): - 1 HS đọc yêu cầu bài. - Nêu cáh làm. - Làm bài vào vở. a.35m 23cm = 35,23m b. 51dm 3cm = 51,3dm c. 14m 7cm = 14,07m Bài tập 2 (45): - Đọc yêu cầu bài. - Nghe, theo dõi. - Làm bài vào vở - 3 hs lên bảng chữa bài. 234cm = 2,34m 506cm = 5,06m 34dm = 3,4m Bài tập 3 (45): - 1 HS đọc yêu cầu. - Nêu cách giải - Làm bài ra vở nháp. - Chữa bài miệng *Kết quả: 3km 245 m = 3,245km 5km 34m = 5,034km 307 m = 0,307km Bài 4 (45): - 1 HS đọc yêu cầu bài. - Trao đổi theo nhóm 2 để tìm cách giải. - Làm bài vào vở. - 2 HS lên bảng chữa bài. *Lời giải: a)12,44m = 12 m = 12m 44cm c) 3,45km = 3km= 3km 450m = 3450m b*) 7,4dm = 7dm 4cm ; d*) 34,3km = 34 300m Tiết 3: Đạo đức: Tình bạn ( tiết 1) I. Mục tiêu 1.KT: Biết được bạn bè cần phải đoàn kết thân ái, giúp đỡ lẫn nhau, nhất là những khó khăn hoạn nạn. Cư xử tốt với bạn bè trong cuộc sống hàng ngày. 2. KN : Thực hiện đối xử tốt với bạn bè xung quanh trong cuộc sống hàng ngày 3, Thái độ: giáo dục học sinh. Đoàn kết với bạn bè. 4. Tăng cường TV cho HS. II. Đồ dùng dạy học: III. Các hoạt động dạy học ND & TG HĐ của giáo viên HĐ của HS A, KTBC (3') B, Bài mới 1, Gt bài (2') 2, HĐ 1: thảo luận cả lớp. MT : Học sinh biết được ý nghĩa của tình bạn vì quyền được kết giao bạn bè (5') 3. HĐ2 Tìm hiểu nội dung chuyện Đôi bạn MT : Học sinh hiểu đợc bạn bè cần phải đoàn kết giúp đỡ nhau trong lúc khó khăn hoạn nạn ( 7') 4.HĐ3: làm bài tập 2 SGK ( 8') MT: Học sinh biết cách ứng xử phù hợp trong các tình huống liên quan đến bạn bè. 5. HĐ4: củng cố MT:Giúp học sinh nêu được các biểu hiện của tình bạn đẹp ( 5') 6/ Dặn dò( 5’) - Gọi học sinh trả lời ND ghi nhớ bài Nhớ ơn tổ tiên. - GV nhận xét cho điểm. - GTB, Ghi đầu bài lên bảng. - Cho cả lớp hát bài " lớp chúng mình đoàn kết" - GV YC thảo luận theo các câu hỏi: H: bài hát nói lên điều gì " Lớp chúng ta có vui như vậy không? Điều gì có thể xảy ra nếu xung quanh chúng ta không có bạn bè? H: Trẻ em có quyền được tự do kết bạn không? Em biết điều đó từ đâu? - Nhận xét kết luận: Ai cũng cần có bạn bè. Trẻ em cũng cần có bạn bè và quyền tự do kết giao bạn bè - Đọc một lần chuyện " Đôi bạn" - YC cả lớp thảo luận theo câu hỏi SGK H: Em có nhận xét gì về hành động bỏ bạn để chạy thoát thân của nhân vật trong truyện? H: Qua câu truyện trên, em có thể rút ra điều gì về cách đối xử với bạn bè? NX,KL: Bạn bè cần phải đoàn kết giúp đỡ nhau nhất là lúc khó khăn hoạn nạn. - YC học sinh làm bài tập 2 SGK. - Mời một số học sinh trình bày cách ứng xử và giải thích. - Nhận xét kết luận. - Yêu cầu học sinh nêu một biểu hiện của tình bạn đẹp. - NX, ghi nhanh lên bảng. - Kết luận: Các biểu hiện của tình bạn đẹp là: Tôn trọng, chân thành biết quan tâm giúp đỡ nhau cùng tiến bộ, chia sẻ vui buồn cùng bạn. - yêu cầu hs liên hệ tình bạn đẹp trong lớp. - Gọi 2- 3 HS đọc ghi nhớ trong sgk - Nhận xét giờ học. - Dặn dò học sinh về sưu tầm chuyện, ca dao, tục ngữ... về chủ đề tình bạn. * KQTCTV: ................................... -2 Học sinh trả lời trớc lớp - Nghe, theo dõi. - Cả lớp đồng thanh - TL theo các câu hỏi: - Niềm vui của một lớp học đk. Lớp chúng ta cũng viu như vậy. Nừu xung quanh chúng ta không có bạn thì sẽ không có niềm vui. - Có. Do được học và tìm hiểu về các quyền của trẻ em. - Nghe, theo dõi. - Thảo luận và TLCH: - Đó là hành động ích kỷ chỉ biết bản thân mình. - Cần phải đoàn kết giúp đỡ nhau trong lúc khó khăn hoạn nạn - Làm bài tập 2 - Trình bày cách ứng xử và giải thích . a. Chúc mừng bạn b. An ủi động viên, giúp đỡ bạn. c. Bênh vực bạn hoặc nhờ người d. khuyên bạn không nên sa vào những việc làm không tốt đ. Hiểu ý tốt của bạn không nên tự ái , nhân khuyết điểm sửa chữa khuyết điểm. e. Nhờ bạn bè, thầy cô giáo khuyên ngăn bạn - Lần lợt nêu ý kiến - Đọc ghi nhớ. Ngày soạn : 10/10/09 Ngày giảng T3 16310/09 Tiết 1 :Toán Viết các số đo khối lượng dưới dạng số thập phân I. Mục tiêu 1.KT : Biết viết số đo đọ dài dưới dạng số thập phân 2.KN : Viết được số đo độ dài dưới dạnh số thập phân. 3.Thái độ: Gd học sinh tính cẩn thận chính xác khi làm tính và giải toán. 4. Tăng cường TV cho HS. II. Đồ dùng dạy học. III. Các hoạt động dạy học. ND & TG HĐ của giáo viên HĐ của HS A, KTBC (3') B, Bài mới 1, Gt bài (2') 2. Ôn tập về các đơn vị đo khối lượng (10') 3. Luyện tập thực hành ( 20') 4. Củng cố dặn dò ( 5') - Gọi 2 học sinh lên bảng làm bài tập 1 trang 44 - GV nhận xét chấm điểm - GTB, Ghi đầu bài lên bảng. - Yêu cầu học sinh nêu đơn vị đo lượng từ lớn đến bé. -YC học sinh lên điền vào bảng đã có sẵn - Yêu cầu học sinh nêu mối quan hệ giữa kg và hg, giữa kg và yến. - NX, Ghi bảng. - Làm tương tự với các đơn vị đo còn lại. - Yêu cầu HS nêu mối quan hệ giữa tấn và tạ, giữa tấn và kg. + Hướng dẫn viết các số đo khối lợng dưới dạng số thập phân - Nêu ví dụ : Tìm số thập phân thích hợp điền vào chỗ chấm 5tân 132kg =.........tấn Bài 1: Viết các số thập phân thích hợp vào chỗ chấm. - Mời 1 HS nêu yêu cầu. - Cho HS nêu cách làm. - Cho HS làm vào bảng con. - Nhận xét. Bài 2 : Viết các số đo sau dưới dạng số thập phân. - Mời 1 HS đọc đề bài. - Hướng dẫn HS tìm hiểu bài toán, cách giải - Cho HS làm vào nháp. - Mời 2 HS lên chữa bài. - Cả lớp và GV nhận xét. Bài 3: - Mời 1 HS nêu yêu cầu. - GV hướng dẫn HS tìm cách giải. - Cho HS làm vào vở. - Chữa bài. - Nhận xét, chấm điểm. -Tóm taét nội dung bài, NX giờ học - Dặn HS về làm bài tập trong vở bài tập. *KQTCTV: ...................................... -2 Học sinh lên bảng làm bài - 1 và học sinh nêu - 1 HS lên điền - HS nêu 1kg = 10hg = 1/10yến - HS nêu 1 tấn = 10 tạ 1 tạ = 1/10 tấn = 0,1 tạ 1 tấn = 100kg 1kg = 1/1000 tấn = 0,001 tấn 1 tạ = 100kg 1kg = 1/100tạ = 0,01tạ - Thảo luận thống nhất 5 tấn 132kg = 5tấn132/100tấn= 5,132 tấn - Vậy 5 tấn 132kg = 5,132 tấn Bài 1: - 1 HS đọc yêu cầu của bài. - Nêu cách làm. - Làm vào bảng con. 4tấn 562kg = 4,562tấn 3tấn 14kg = 3,014tấn 12tấn 6kg = 12,006tấn 500kg = 0,5tấn Bài 2 : - 1 HS đọc yêu cầu bài, Lớp đọc thầm. - Nghe. - Làm bài ra vở nháp - ... hoạt động dạy học ND & TG HĐ của giáo viên HĐ của HS A. KTBC (5') B. Bài mới 1.gt bài (2') 2. HD nhớ viết (20') 3. HD học sinh làm bài tập (10') 4. củng cố dặn dò (3') - Cho học sinh viết tiếp xúc trên bảng lớp các tiếng có chứa uyên, uyết - GTB, Ghi đầu bài lên bảng. - Gọi Hs đọc thuộc lòng trước lớp bài " Tiếng Đàn la la lai ca trên sông Đà - YC cả lớp đọc thêm lại bài GV? Bài này gồm mấy khổ thơ? Trình bày các dòng thơ thế nào? Những chữ nào phải viết hoa? Viét tên Đàn la la lai ca viết thế nào? - YC học sinh nhớ lại và viết bài vào vở. - GV thu 5 - 7 vở của học sinh chấm bài nhận xét. Bài tập 2 (86): - Mời một HS nêu yêu cầu. - GV gơị ý: - GV cho HS làm bài theo nhóm 2. - Mời đại diện 1 số nhóm trình bày. - Cả lớp và GV nhận xét. Bài tập 3 (87): - Mời 1 HS đọc đề bài. - Cho HS thi làm theo nhóm 6 vào bảng nhóm. - Mời đại diện nhóm trình bày. - Các nhóm khác nhận xét bổ sung. - Nhận xét, kết luận nhóm thắng cuộc. - Tóm tắt nd bài; Nhận xét giờ học. - Dặn học về học bài xem trước bài sau * KQTCTV: ....................................... - 2 HS lên bảng - Nghe, theo dõi. - 2 HS đọc trước lớp - Trả lời Bài tập 2 (86): - Đọc bài - Nghe - làm bài theo nhóm 2 - Đại diện nhóm TB a) la hét – nết na ; con la – quả na b) Lan man – mang mác ; vần thơ - vầng trăng Bài tập 3 (87): - Đọc bài - Làm bài theo nhóm 6. - Trình bày. - NX - Từ láy âm đàu l : la liệt, la lối, lả lướt - Từ láy vần có âm cuối ng: lang thang, chàng màng, loáng thoáng Tiết 5: Khoa học Thái độ đối với người nhiễm HIV/AIDS I. Mục tiêu: 1. KT: Giúp học sinh: Xác định được các hành vi tiếp xúc thông thường không lây HIV. 2.KN không biệt đối xử với ngời bị nhiễm HIV và giá đình của họ. 3. GD : gd học sinh hành động, tuyên truyền mọi ngời không xa lánh, phân biệt đối xử với những người bị nhiễm HIV và gia đình của họ. 4. Tăng cường TV cho HS. II. Đồ dùng dạy học: - Phiếu học tập III. Các hoạt động dạy học: ND & TG HĐ của giáo viên HĐ của HS A, KTBC (5') B, Bài mới 1, GT bài (2') 2. Hoạt động1: Trò chơi tiếp sức " HIV lây truyền hoặc không lây truyền.. MT : HS đặt các hành vi tiếp xúc thông thờng không lây nhiễm HIV (8') 3. HĐ2. Đóng vai tôi bị nhiễm HIV MT: Biêt trẻ em bị nhiễm HIV có quyền được học tập vui chơi..... ( 10') 4. HĐ3: Quan sát và thảo luận(7') MT: củng cố bài. 5 Củng cố dặn dò (3') - Gọi học sinh nêu nội dung cần ghi nhớ bài 16 - GV nhận xét cho điểm - GTB, Ghi đầu bài lên bảng. GV hỏi: Những HĐ nào không có khả năng lây nhiễm HIV - YC học sinh trả lời - Ghi nhanh lên bảng. - NX, kết luận: HIV không lây qua tiếp xúc thông thường như: bắt tay, ăn cơm cùng mâm, ... - GV tổ chức cho học sinh chơi trò chơi " HIV không lây qua đường tiếp xúc thông thường" - Gọi đại diện nhóm trình bày trước lớp. - NX. - Tổ chức cho học sinh theo cặp + Yêu cầu học sinh quan sát hình 2,3 SGK và đọc lời thoại và trả lời câu hỏi theo phiếu bài tập: Câu hỏi phiếu: 1, Nêu nd các hình? 2, Hình nào có thái độ đúng? Vì sao? 3. Chúng ta cần có thái độ đối với Người bị nhiễm HIV và gia đình họ. 4. Làm như vậy có tác dụng gì? - Gọi HS trình bày ý kiến. - Nhận xét khen ngợi - Gọi HS đọc mục bạn cần ghi nhớ. - Tóm tắt nội dung bài; Nhận xét tiết học. - Dặn hs về học mục bạn cần biết. - CB bài sau. * KQTCTV: ...................................... - 2 học sinh trả lời trước lớp - Trao đổi theo cặp tiếp nối nhau phát biểu: - Bắt tay, ngồi cùng bàn học, cùng vui chơi, bị muỗi đốt. - Chơi theo nhóm. - Trình bày trước lớp. - 2 HS trao đổi và nêu ý kiến. - HS trao đổi theo cặp trả lới các câu hỏi và ghi vào phiếu của nhóm. - Nhóm trưởng báo cáo Ngày soạn: 11/10/09 Ngày giảng: T6/16/10/09 Tiết 1: Toán. Luyện tập chung I/ Mục tiêu: 1/ KT: Biết viết số đo độ dài, diện tích, khối lượng dưới dạng số thập phân. 2/ Kn: Viết thành thạo các số đo diện tích, khối lượng . Làm đúng các bài tập dạng trên . 3/Gd: Giáo dục hs tính cẩn thận chính xác khi thực hành tính toán. 4/ Tăng cường TV cho HS. II/ Đồ dùng dạy học: III/ Các hoạt động dạy học: ND - TG HĐ của GV HĐ của HS A/ KTBC ( 5’) B/ Bài mới: 1/ GT bài. ( 2’) 2/ HD luyện tập ( 30') 3/ Củng cố dặn dò: ( 3’) - Gọi 2 hs lên bảng làm bài tập 2 ( 47) - Nhận xét chấm điểm . - GTB, ghi đầu bài lên bảng. Bài 1 - Yc hs đọc đề bài và làm bài. - Yêu cầu hs làm bài . - Gọi hs nhận xét. - NX. Bài 2 - Gọi hs đọc đề bài và nêu cách làm. - Yc hs làm bài. - Gọi hs chữa bài. - Nhận xét chấm điểm. Bài 3 - Yc hs đọc đề và tự làm bài. - Nhận xét chấm điểm hs. Bài 4 - Yc hs đọc đề bài và tự làm bài. - Gọi 1 hs đọc bài làm trước lớp . -Nhận xét cho điểm. Bài 5. - Yêu cầu hs làm bài. - gọi hs chữa bài - NX. - Nhận xét tiết học. - Dặn hs về làm các bài tập ở vở bài tập. * KQTCTV: ..................................... - 2 hs lên bảng làm bài . - Nghe, theo dõi. Bài 1 - 1 hs đọc yc bài. - 1 hs lên bảng làm bài. - Cả lớp làm bài vào vở. a/ 3m6dm =3m = 3,6m b/ 4dm=m = 0,4m c/ 34m5cm = 34m = 34,05m d/345cm=300cm+45cm=3m45cm=3,45m Bài 2 - Đọc bài, làm bài. Đv đo là tấn Đơn vị đo là kg: 3,2tấn 3200kg 0,502 tấn 502kg 2,5 tấn. 2500kg 0,021 tấn 21kg Bài 3 - 1 hs làm trên bảng, lớp làm vào vở 4m 85 cm= 4,85 m 7 ha = 0, 72 km2 Bài 4 - 1 hs đọc đề và nêu cách làm. - 1 hs lên bảng làm bài. - Lớp làm bài vào vở. 3,005kg 0,03kg 1,103kg Bài 5. Lời giải: a) 1,8kg b) 1800g Tiết2 : Thể dục ôn 3 động tác :vươn thở , tay , chân Trò chơi: “Ai nhanh và khéo hơn’’ I/ Mục tiêu: 1/ KT: Ôn 3 động tác Vươn thở, tay , chân,của bài thể dục PTC. Chơi trò chơi :” Ai nhanh và khéo’’ . - Biết chơi trò chơi: ai nhanh hơn và khéo hơn 2/ KN: Thực hiện thành thạo 3 động tác: Vươn thở , tay ,chân. 3. Thái độ: Yêu thích môn học.Tham gia trò chơi chủ động an toàn. 4. Tằn cường TV cho HS. II/ Địa điểm phương tiện: - Còi, Bóng, kẻ sẵn sân chơi. III/ Các hoạt động dạy học: HĐ của GV Định lượng HĐ của HS 1/ Phần mở đầu: Gv nhận lớp phổ biến nhiệm vụ yc giờ học. Yc chạy chậm theo địa hình tự nhiên. Thực hiện các động tác khởi động. Chơi trò chơi “ Đứng ngồi theo hiệu lệnh’’. 2/ Phần cơ bản: + Học trò chơi : “Ai nhanh và khéo hơn’’. Nêu tên trò chơi, giới thiệu cách chơi. Tổ chức cho hs chơi thử . Cho hs chơi chính thức , gv làm trọng tài cho hs chơi theo hình thức thi đua giữa các tổ nhóm. + Ôn 3 động tác : Vươn thở, Tay, Chân. Nhắc lại các động tác. điều khiển cho cả lớp tập một lần sau đó lớp trởng điều khiển . Cho các tổ điều khiển dới sự chỉ huy của tổ trưởng. Quan sát uốn nắn. 3/Phần kết thúc: Cho hs tập các động tác thả lỏng. Cùng hs hệ thống lại bài. Nhận xét đánh giá kết quả học tập và giao việc về nhà. 6 – 10’ 18 – 22’ 4 – 6’ x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x xx x x x x x x x x x GV x x x x x x x x x x X x x x x x x x x x x x x x x x xx x x x x x x x GV Tiết 3: Tập làm văn Luyện tập thuyết trình tranh luận I/ Mục tiêu: 1/ KT: - Bước đầu biết cách mở rộng lí lẽ, dẫn chững để thuyết trình, tranh luận, về một vấn đề đơn giản. 2/ Kn : Rèn kĩ năng diễn đạt gãy gọn ý 3/ Gd: Gd hs tính bình tĩnh tự tin trước đông người. 4/ Tăng cường TV cho HS. II/ Đồ dùngdạy học: Phiếu khổ to kẻ bảng hd bài tập 1. III/ Các hoạt động dạy học: ND - TG HĐ của GV HĐ của HS A/KTBC(3’) B/Bài mới: 1/GT Bài( 2’) 2/HD hs luyện tập ( 30") 3/ Củng cố dặn dò(3’) - Gọi hs làm bài tập 3 tiết trước. - Nhận xét chấm điểm. - GTB, Ghi đầu bài lên bảng. Bài tâp 1 - Nêu yc bài tập . - Tổ chức cho hs làm bàitheo nhóm. - Bao quát hoạt động các nhóm làm bài. - Mời các nhóm cử đại diện tranh luận trước lớp. - Ghi ý kiến hay lên bảng tổng hợp. Bài tập 2 - Gọi hs nêu yc bài. - Giúp hs nắm vững yc cảu bài, - Gạch chân những từ nhấn mạnh trong yc của bài tập. - Nhắc hs: + Các em không cần nhập vai trăng đèn mà chỉ cần trình bày ý kiến. + Yc đặtk ra là cần thuyết phục mọi người thấy rõ sự cần thiết của cả trăng và đèn. + Đèn trong bài ca dao là đèn dầu, không phải đèn điện. - Hd hs hoạt động: - Mời một số hs phát biểu ý kiến. - Cả lớp và gv nhận xét bổ xung chốt lài bài thuyết trình hay của hs. - TT nội dung bài; Nhận xét giờ học. - Dặn hs về chuẩn bị cho tiết tập làm văn giờ sau. * KQTCTV: ................................... - 1 hs lên bảng. - Nghe, theo dõi. Bài tâp 1 - Nghe - Hs làm bài theo nhóm theo hd của gv. - Các nhóm tranh luận. - 1 hs đọc yc bài tập. Bài tập 2 - Nêu yc bài. - Hs làm việc độc lập. Tìm hiểu ý kiến lý lẽ và dẫn chứng của trăng và đèn trong bài ca dao. - 1 số em phát biểu ý kiến. - Ghi nhớ. Tiết4: Khoa học Phòng tránh bị xâm hại I/ Mục tiêu: 1/Kt: Giúp hs biết một số tình huống có thể dẫn đến nguy cơ bị xâm hại. 2/ Kn: Biết cách để ứng phó với nguy cơ bị xâm hại. biết những ai là người có thể tin cậy, chia sẻ, tâm sự, nhờ giúp đỡ khi bị xâm hại. 3/ Gd: HS luôn có ý thức phòng tránh bị xâm hại và nhắc nhở mọi ngời cùng đề cao cảnh giác. 4. Tăng cường TV cho HS. II/ Đồ dùng dạy học: - Phiếu ghi sẵn 1 số tình huống. III/ Các hoạt động dạy học: ND - TG HĐ của GV HĐ của HS A/ KTBC(4’) B/Bài mới 1/ GTB (2’) 2/HĐ1: Khi nào chúng ta có thể bị xâm hại.(7’) 3/ HĐ 2: ứng phó với nguy cơ bị xâm hại(10’) 4/HĐ 3: Những việc cần làm khi bị xâm hại(10’) 5/ Củng cố dặn dò(2’) - Gọi 2 hs lên bảng trả lời câu hỏi về nd bài trước. - Nhận xét cho điểm. - GTB, ghi đầu bài lên bảng. - Yc hs đọc lời thoại trong hình 1,2,3, sgk. H: Các bạn trong các tình huống có thể gặp phải nguy hiểm gì? - Mời hs nêu ý kiến – Gv ghi bảng. - Nhận xét kết luận ý kiến đúng. - Nêu kết luận. - Chia lớp thành 4 nhóm yc hs thảo luận. - Gọi đại diện các nhóm dán phiếu lên bảng và trình bày. - Nhận xét kết luận. - Chia hs thành các tổ . - Đa ra tình huống yc hs xây dựng lời thoại. - Hướng dẫn giúp đỡ từng nhóm. - Gọi các nhóm lên đóng kịch. - Nhận xét biểu dương. - Gọi hs phát biểu - Gv ghi bảng. - Nhận xét nêu kết luận. - Nhận xét tiết học . - Dặn hs về nhàhọc mục bạn cần biết và chuẩn bị giờ sau. - 2 hs trả lời câu hỏi trớc lớp. - Nghe, theo dõi. - 3 hs đọc và nêu ý kiến. - Quan sát trả lời. - Phát biểu. - Nhận đồ dùng đồ dùng và hoạt động nhóm. - Các nhóm trình bày. - Hs hoạt động theo tổ theo hướng dẫn của gv. - 2 hs ngồi cùng bàn trao đổi thảo luận về cách ứng phó với nguy cơ bị xâm hại. - Ghi nhớ.
Tài liệu đính kèm: